Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận án Thạc sĩ: Quản Lý Thu Thuế Đối Với Khu Vực Kinh Tế Tư Nhân Trên Địa Bàn Thành Phố Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH HẢI

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH HẢI

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ GẤM



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Phạm Thanh Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS. TS. Nguyễn Thị Gấm,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các phòng ban, cán bộ
công nhân viên tại Chi cục thuế thành phố Yên Bái đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp cùng gia đình đã
luôn động viên, cổ vũ nhiệt tình để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


Phạm Thanh Hải


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài.............................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THU
THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN ............................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân ... 5
1.1.1. Thuế ................................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm về thuế ........................................................................ 5
1.1.1.2. Bản chất của thuế ......................................................................... 7
1.1.1.3. Chức năng của thuế ...................................................................... 9
1.1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ............................. 10
1.1.2. Khu vực kinh tế tư nhân ................................................................ 12
1.1.2.1. Khái niệm kinh tế tư nhân .......................................................... 13
1.1.2.2. Đặc điểm của Khu vực kinh tế tư nhân ...................................... 13
1.1.2.3. Vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị

trường ...................................................................................................... 14
1.1.3. Quản lý thu thuế ............................................................................ 16
1.1.3.1. Khái niệm ................................................................................... 16
1.1.3.2. Mục tiêu và nguyên tắc .............................................................. 17


iv
1.1.3.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân ...... 19
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với khu vực kinh
tế tư nhân ................................................................................................. 23
1.1.4.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước ............................................... 23
1.1.4.2. Các nhân tố thuộc cơ quan thuế ................................................. 25
1.1.4.3. Nhân tố thuộc đối tượng nộp thuế.............................................. 26
1.1.4.4. Nhân tố thuộc môi trường .......................................................... 27
1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế
tư nhân ở Việt Nam ................................................................................. 27
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân ở một
số địa phương trong cả nước ................................................................... 28
1.2.1.1. Chi cục thuế thị xã Phú Thọ ....................................................... 28
1.2.1.2. Chi cục thuế thành phố Hà Giang .............................................. 29
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thu thuế đối với khu vực
kinh tế tư nhân của thành phố Yên Bái ................................................... 31
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 33
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 33
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 33
2.2.2.1. Thu thập tài liệu thứ cấp............................................................. 33
2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp............................................................... 34
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 35

2.2.4. Phương pháp phân tích .................................................................. 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 36
2.3.1. Công tác lập dự toán thu thuế ....................................................... 36
2.3.2. Tuyên truyền, khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế .... 36
2.3.3. Quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thế ........................... 36
2.3.4. Quản lý thông tin người nộp thuế ................................................. 37
2.3.5. Quản lý nợ và cưỡng chế thuế ...................................................... 37
2.3.6. Công tác kiểm tra thuế .................................................................. 37


v
2.3.7. Xử lý vi phạm về thuế ................................................................... 37
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI
VỚI KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI ......................................................... 38
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 38
3.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................. 38
3.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng ................................................................. 38
3.1.1.3. Tài nguyên, khoáng sản ............................................................. 39
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................ 39
3.1.2.1. Dân số - lao động ....................................................................... 39
3.1.2.2. Phát triển kinh tế xã hội ............................................................. 40
3.1.3. Tình hình phát triển của khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành
phố Yên Bái ............................................................................................. 42
3.1.4. Cơ quan quản lý thu thuế thành phố Yên Bái ............................... 45
3.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................... 45
3.1.4.2. Tình hình thu thuế trên địa bàn thành phố Yên Bái ................... 46
3.1.4.3. Kết quả thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành
phố Yên Bái ............................................................................................. 47

3.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân
trên địa bàn thành phố Yên Bái ............................................................... 48
3.2.1. Công tác lập dự toán thu thuế ....................................................... 48
3.2.2. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................ 50
3.2.3. Quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế ......................... 53
3.2.4. Quản lý thông tin người nộp thuế ................................................. 59
3.2.5. Quản lý nợ và cưỡng chế thuế ...................................................... 60
3.2.6. Công tác kiểm tra thuế .................................................................. 64
3.2.7. Xử lý vi phạm về thuế ................................................................... 66


vi
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thu thuế đối với lĩnh vực
tư nhân trên địa bàn Thành phố Yên Bái ................................................ 68
3.3.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước .................................................. 68
3.3.2. Các nhân tố thuộc cơ quan thuế .................................................... 69
3.3.3. Nhân tố thuộc đối tượng nộp thuế................................................. 70
3.3.4. Nhân tố thuộc môi trường ............................................................. 71
3.4. Đánh giá chung ................................................................................ 72
3.4.1. Những mặt đạt được ...................................................................... 72
3.4.2. Một số hạn chế .............................................................................. 73
3.4.3. Những nguyên nhân của hạn chế .................................................. 76
Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ YÊN BÁI ....................................................................... 80
4.1. Quan điểm định hướng ..................................................................... 80
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 80
4.1.1.1. Quản lý thu thuế là nhiệm vụ chung của cơ quan thuế, chính quyền
địa phương và cơ quan liên quan ............................................................ 80
4.1.1.2. Bảo đảm bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế .................................. 81

4.1.1.3. Nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững trên cơ sở hoàn thiện
chức năng của từng sắc thuế và cả hệ thống thuế ................................... 82
4.1.2. Định hướng.................................................................................... 83
4.1.2.1. Định hướng chung ...................................................................... 83
4.1.2.2. Định hướng cụ thể ...................................................................... 83
4.2. Các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối
với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái ................. 85
4.2.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................. 85
4.2.1.1. Tăng cường cải cách quy trình quản lý thu thuế, hoàn thiện cơ chế,
chính sách ................................................................................................ 85
4.2.1.2. Tăng cường phối hợp với các ngành chức năng ........................ 86


vii
4.2.1.3. Kiện toàn bộ máy tổ chức và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán
bộ ............................................................................................................. 86
4.2.2. Nhóm giải pháp cho từng nội dung trong công tác quản lý thu
thuế .......................................................................................................... 87
4.2.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán thu thuế................................... 87
4.2.2.2. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ......... 88
4.2.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn
thuế .......................................................................................................... 90
4.2.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý thông tin người nộp thuế .............. 92
4.2.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế ................... 93
4.2.2.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra ..................................................... 94
4.2.2.7. Hoàn thiện công tác xử lý vi phạm về thuế................................ 96
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 97
4.3.1. Đối với Tổng cục thuế................................................................... 97
4.3.2. Đối với Chính quyền địa phương .................................................. 97
KẾT LUẬN ............................................................................................ 99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 101
PHỤ LỤC ............................................................................................. 103


viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA TỪ

1

DN

Doanh nghiệp

2

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

3

GTGT

Giá trị gia tăng


4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5

MST

Mã số thuế

6

NNT

Người nộp thuế

7

NSNN

Ngân sách nhà nước

8

TNCN

Thu nhập cá nhân


9

UBND

Ủy ban nhân dân


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Hiện trạng dân số thành phố Yên Bái giai đoạn 2011-2016
và dự báo dân số giai đoạn đến năm 2030 ...................... 39

Bảng 3.2.

Hiện trạng lao động thành phố Yên Bái giai đoạn 20112016 ................................................................................. 40

Bảng 3.3.

Một số chỉ tiêu của thành phố so với tỉnh Yên Bái ......... 41

Bảng 3.4:

Tình hình phát triển của khu vực kinh tế tư nhân trên địa
bàn thành phố Yên Bái .................................................... 43

Bảng 3.5:


Tỷ trọng thu thuế khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành
phố Yên Bái giai đoạn 2011-2016 .................................. 47

Bảng 3.6:

Số thuế thu từ khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành
phố Yên Bái chia theo các sắc thuế năm 2016 ................ 48

Bảng 3.7:

Kết quả lập dự toán thu thuế đối trên địa bàn tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2014-2016 ........................................................ 49

Bảng 3.8:

Kết quả tuyên truyền, khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ người
nộp thuế trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 20142016 ................................................................................. 51

Bảng 3.9:

Kết quả điều tra về thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế ................................................................. 52

Bảng 3.10: Tổng hợp tình hình nộp hồ sơ khai thuế của NNT giai đoạn
2014-2016 ........................................................................ 54
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ
khai thuế giai đoạn 2014-2016 ........................................ 55
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả hoàn thuế từ năm 2014 - 2016 ........... 56



x
Bảng 3.13: Kết quả điều tra về thực trạng công tác quản lý đăng ký, kê
khai, nộp thuế và hoàn thuế ............................................. 57
Bảng 3.14: Tình hình nợ thuế của khu vực kinh tế trên địa bàn thành
phố Yên Bái giai đoạn 2014-2016 .................................. 60
Bảng 3.15: Tình hình cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố
Yên Bái qua các năm ....................................................... 62
Bảng 3.16: Kết quả điều tra về thực trạng công tác cưỡng chế và xử
phạt các vi phạm về thuế ................................................. 63
Bảng 3.17: Tình hình kiểm tra tại trụ sở NNT các năm .................... 64
Bảng 3.18: Kết quả điều tra về thực trạng công tác kiểm tra thuế .... 66
Bảng 3.19: Tổng hợp tình hình xử lý các vi phạm thuộc Chi cục Thuế
quản lý ............................................................................. 67


xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 3.1:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố giai đoạn 20112016 .................................................................................... 42

Sơ đồ 3.2:

Tình hình phát triển của khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn
thành phố Yên Bái.............................................................. 43

Sơ đồ 3.3:

Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Yên Bái . 46



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Nhà nước và Thuế là hai phạm trù luôn gắn liền với nhau, Nhà nước sử
dụng Thuế làm công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Thuế là
một khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc, cưỡng chế, pháp lý cao, là nguồn
thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà trong đó thu thuế đối với khu vực kinh
tế tư nhân chiếm tỷ trọng cao trong ngân sách nhà nước. Theo số liệu của Tổng
cục Thống kê năm 2016, khu vực kinh tế tư nhân đóng góp 40% GDP, tạo ra
86% việc làm và đóng góp hơn 30% ngân sách Nhà nước (đối với địa bàn thành
phố Yên Bái đóng góp 38,7% vào ngân sách).
Trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế
sâu rộng, kinh tế tư nhân ngày càng chứng tỏ được sức mạnh, là một trong các
động lực phát triển đất nước. Tại Hội nghị Trung ương 5 khóa IX của Đảng đã
khẳng định: “Kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế
quốc dân. Phát triển kinh tế tư nhân là vấn đề chiến lược lâu dài trong phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa”. Tuy nhiên, hiện
nay khu vực kinh tế tư nhân có một số đặc điểm ảnh hưởng trực tiếp tới công
tác quản lý thu thuế như: Chưa có ý thức cao trong việc đăng ký và nộp thuế,
khả năng lách luật để trốn thuế, hoặc tránh thuế của khối đối tượng nộp thuế
này cũng cao hơn các đối tượng nộp thuế khác. Do vậy phải quản lý thu thuế
đối với khu vực kinh tế tư nhân như thế nào? Đó là một câu hỏi cấp bách đặt ra
cần có những giải pháp.
Thành phố Yên Bái là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học
kỹ thuật của tỉnh Yên Bái và là trục động lực của vùng trọng điểm phát
triển kinh tế phía Đông của tỉnh; được xác định là một trong những Trung
tâm tiểu vùng của 14 tỉnh miền núi Trung du Bắc Bộ. Nguồn thu thuế từ
khu vực kinh tế tư nhân tại thành phố Yên Bái tuy chiếm tỷ trọng lớn trong

thu ngân sách nhà nước nhưng việc quản lý thu thuế tại địa bàn đang còn


2
gặp phải khó khăn như tính tuân thủ Pháp luật về Thuế của khu vực kinh tế
tư nhân còn nhiều tiêu cực, nguồn nhân lực của cơ quan Thuế chưa đủ đáp
ứng, trình độ ứng dụng công nghệ tin học còn hạn chế... dẫn đến tình trạng
thất thu, nợ đọng thuế khá phổ biến, công tác quản lý thu thuế vẫn còn kém
hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý thu thuế đối với
khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái tác giả đã chọn đề tài:
“Quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố
Yên Bái” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái từ
nay tới năm 2020, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước và thực hiện công
bằng trong lĩnh vực thuế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và quản lý thu thuế đối
với khu vực kinh tế tư nhân để làm khung lý thuyết nghiên cứu đề tài.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế
tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái để chỉ ra những thành công và hạn chế
trong công tác này.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với
khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý thuyết và thực tiễn
của quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân tại Chi cục thuế thành phố

Yên Bái.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn không đi sâu phân tích chi tiết từng sắc thuế cụ
thể đối với khu vực kinh tế tư nhân mà chủ yếu phân tích những vấn đề quản
lý liên quan đến nghĩa vụ thuế của khu vực kinh tế tư nhân bao gồm: công tác
lập dự toán thu thuế; tuyên truyền, khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ người nộp
thuế; quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuê; quản lý thông tin người
nộp thuế; quản lý nợ và cưỡng chế thuế; công tác kiểm tra thuế.
- Về không gian: Địa bàn nghiên cứu được giới hạn ở phạm vi thành phố
Yên Bái
- Về thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế
đối với khu vực tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái từ năm 2014-2016.
4. Những đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận: Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế, quản lý
thu thuế và quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân và vai trò của quản
lý thu thuế.
Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu
thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái hiện nay;
chỉ ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân của công tác quản lý
thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái.
Đề xuất phương hướng và 02 nhóm giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành
phố Yên Bái trong thời gian tới (nhóm giải pháp chung và nhóm giải pháp cho
từng nội dung trong công tác quản lý thu thuế). Nhóm giải pháp chung bao gồm
tăng cường cải cách quy trình quản lý thuế, hoàn thiện cơ chế, chính sách; tăng
cường phối hợp giữa các ngành chức năng; kiện toàn bộ máy tổ chức và nâng
cao trình độ cho đội ngũ cán bộ. Nhóm giải pháp cho từng nội dung trong công

tác quản lý thu thuế bao gồm: Hoàn thiện công tác lập dự toán thu thuế; đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; hoàn thiện công tác quản


4
lý đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế; hoàn thiện công tác quản lý thông
tin người nộp thuế; hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế; hoàn
thiện công tác kiểm tra; hoàn thiện công tác xử lý vi phạm về thuế.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được kết cầu thành 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với khu vực
kinh tế tư nhân
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu thế đối với khu vực kinh tế
tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu
vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân
1.1.1. Thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay, trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giới
vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế, bởi lẽ giác dộ nghiên cứu
có nhiều khác biệt. Nhìn chung, các nhà kinh tế khi đưa ra khái niệm về thuế

mới chỉ nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế mà mình muốn khai
thác hoặc tìm hiểu, chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung của phạm trù thuế.
Theo Mac-Ănghen (1962) thì thuế được quan niệm rất đơn giản: "Để duy trì
quyền lực công cộng, cần phải có những sự đóng góp của những người công
dân của Nhà nước đó là thuế khoá...". Và với quan điểm này, thuế chỉ là sự
đóng góp của công dân để duy trì quyền lực Nhà nước. Cũng từ luận điểm này,
Mác phát triển thêm rằng trong một Nhà nước có giai cấp (một giai cấp giành
được quyền thống trị) thì thuế thực ra là khoản đóng góp bắt buộc để duy trì
quyền lực của giai cấp đó. Khi những giai cấp không phải là giai cấp cai trị,
nghĩ rằng việc bắt buộc nộp thuế chỉ dùng để bảo vệ quyền lợi cho giai cấp cai
trị, thì họ sẽ không coi thuế là nghĩa vụ công dân và sẽ bằng nhiều cách để tránh
thuế và trốn thuế. Quan điểm này đã hỗ trợ rất nhiều cho các nhà kinh tế có
quan điểm xã hội trong việc củng cố lập trường đấu tranh giai cấp.
Theo từ điển tiếng Việt (1998) thì “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà
người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề
nghiệp… buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định.”
Theo Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế (2011) thì “Thuế là một khoản
nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực
hiện theo luật đối với Nhà nước; không mang tính chất đối khoản, không


6
hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu
chi tiêu công cộng.”
Theo Nguyễn Thị Liên (2009, tr.5) thì “Thuế là một khoán đóng góp
bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời
hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”.
Vì vậy, có thể thấy thuế là một bộ phận của cải của xã hội được tập trung
vào quỹ NSNN, theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc
một phần của cải của mình cho Nhà nước mà không gắn với bất kỳ sự ràng

buộc nào về sự hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải
các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy nhà nước và chi phí công
cộng đem lại lợi ích chung cho cộng đồng.
Để thu được thuế, Nhà nước đã thể chế hoá yêu cầu bắt buộc đóng góp
nguồn lực tài chính cho NSNN đối với các thể nhân, pháp nhân. Nhà nước quy
định nguyên tắc chung về nghĩa vụ nộp thuế của các thể nhân, pháp nhân trong
Hiến pháp - văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nước. Đồng thời để thực hiện
nguyên tắc pháp lý chung đó, Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp
luật về thuế để điều tiết các khoản thu phát sinh trong quá trình vận động của
các quan hệ kinh tế xã hội. Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam hiện nay
bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất
nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế nhà đất, thuế môn bài, …
Đối với từng sắc thuế nêu trên, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh
nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được
ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và ai là người phải nộp thuế vào Ngân sách
Nhà nước. Các quy định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng
sắc thuế, được gọi chung là quy định về chính sách thuế.


7
Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định cách thức người nộp thuế thực
hiện các thủ tục hành chính để chuyển giao nguồn lực tài chính vào quỹ NSNN,
các chế tài xử lý trong trường hợp không chấp hành nghĩa vụ thuế; trách nhiệm
và quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình chấp hành chấp
hành chính sách thuế… Các quy định này thuộc phạm vi quản lý thuế.
Từ đó xác định quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát
của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế
vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.1.1.2. Bản chất của thuế

Theo Dương Đăng Chinh và Phạm Văn Khoan (2009, tr.122-124), bản
chất của thuế được thể hiện như sau:
Thuế là một phạm trù kinh tế đồng thời cũng là một phạm trù lịch sử,
thuế luôn gắn chặt với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành
nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của
thuế. Những đặc điểm đó là:
- Thuế là một khoản thu của ngân sách Nhà nước mang tính bắt buộc.
Tính bắt buộc của thuế là tất yếu khách quan xuất phát từ đặc tính của
hàng hóa công cộng, Với đặc tính của hàng hóa công cộng là có thể sử dụng
chung và khó có thể loại trừ, Nhà nước luôn là chủ thể cung cấp đại bộ phận
hàng hóa công cộng cho xã hội nhằm đảm bảo độ thỏa dụng tối đa của xã hội.
Song không ai tự nguyện trả tiền cho việc hưởng thụ hàng hóa công cộng do
Nhà nước đầu tư cung cấp như quốc phòng, môi trường pháp luật, phòng dịch
bệnh, tu sửa đê điều… Vì vậy, để bảo đảm nhu cầu chi tiêu công cộng, tất yếu
Nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để bắt buộc các thể nhân và pháp
nhân phải nộp thuế cho Nhà nước.


8
Tính bắt buộc của thuế thể hiện nghĩa vụ và quyền lợi đóng góp của mọi
thể nhân và pháp nhân đối với lợi ích công cộng của toàn xã hội và được thể
chế hóa trong hiến pháp của mọi quốc gia. Nhà nước ấn định, ban hành các luật
thuế và tổ chức bộ máy quản lý thu thuế; các thể nhân và pháp nhân có nghĩa
vụ thực hiện theo đúng luật định. Thể chế hóa thu nộp thuế bằng các văn bản
pháp luật một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế, mặt khác nhằm tránh tùy
tiện trong việc thu thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
- Thuế là khoản thu của ngân sách Nhà nước mang tính chất không hoàn
trả trực tiếp.

Thuế không gắn trực tiếp với lợi ích cụ thể mà người nộp thuế được
hưởng từ hàng hóa công cộng do Nhà nước cung cấp. Các thể nhân, pháp nhân
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo luật định không có quyền đòi
hỏi Nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa dịch vụ nào
đó hoặc hoàn trả số thuế họ đã nộp theo đúng luật định. Mức độ chuyển giao
thu nhập của các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước thông qua thuế được xác
định dựa trên cơ sở thực trạng kinh tế - xã hội, mục tiêu phát triển đất nước và
nhu cầu tài chính chung của Nhà nước.
Tuy vậy, thuế là một khoản động viên của Nhà nước mang tính chất hoàn
trả gián tiếp. Sự hoàn trả này được thể hiện thông qua việc khai thác hưởng thụ
lợi ích từ hàng hóa công cộng do Nhà nước đầu tư cung cấp của các thể nhiên
và pháp nhân trong xã hội.
- Thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng các yếu tố
chính trị - kinh tế - xã hội.
Nhà nước đánh thuế thực chất là Nhà nước tham gia vào phân phối thu nhập
của các thể nhân, pháp nhân nhằm tập trung một bộ phận tổng sản phẩm quốc dân
vào trong tay Nhà nước và điều tiết thu nhập giữa các thể nhân, pháp nhân.
Nhà nước và thuế là hai phạm trù gắn bó hữu cơ với nhau, chính sách
thuế của một quốc gia luôn gắn liền với bản chất chính trị của Nhà nước và lợi
ích của mọi thể nhân, pháp nhân; vì vậy chính sách thuế luôn chứa đựng các
yếu tố chính trị - kinh tế - xã hội rộng lớn.


9
1.1.1.3. Chức năng của thuế
Theo Đỗ Đức Minh và Nguyễn Việt Cường (2010, tr.26-38) thì thuế có
những chức năng sau:
- Chức năng phân phối và phân phối lại: Đây là chức năng cơ bản, đặc
thù của thuế.
Ngay từ lúc ra đời thuế là phương tiện dùng để động viên nguồn tài chính

vào ngân sách Nhà nước (có ở tất cả các kiểu Nhà nước).Về mặt lịch sử, chức
năng huy động nguồn tài chính là chức năng đầu tiên, phản ánh nguyên nhân
nảy sinh ra thuế.Thông qua chức năng này, các qũy tiền tệ tập trung của Nhà
nước được hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự hoạt động thường xuyên
và tồn tại của Nhà nước. Bằng chính chức năng này, Nhà nước tiến hành tham
gia phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong
xã hội. Chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập của thuế là sự huy động
một bộ phận thu nhập quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách Nhà nước.
Phần lớn thuế đánh trên hàng hóa và thu nhập. Người có thu nhập cao và sử
dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế nhiều hơn. Số tiền này sau đó
lại được Nhà nước chi nhằm thực hiện chính sách kinh tế-xã hội, tạo ra tính
công bằng tương đối cho xã hội. Trong một chừng mực nhất định, chức năng
phân phối và phân phối lại đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác dụng
chức năng điều tiết của thuế.
- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế
Chức năng điều tiết của thuế được nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những
năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai trò điều chỉnh của Nhà nước đối với
nền kinh tế. Việc tăng cường vai trò kinh tế - xã hội của Nhà nước dẫn đến tốc độ
chi tiêu của Nhà nước ngày càng tăng lên và hậu qủa tất yếu là đòi hỏi Nhà nước
phải mở rộng qũy tài chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu
cầu về nguồn tài chính càng lớn thì Nhà nước cần phải tăng cường các chức năng
của thuế để tác động một cách có hiệu qủa đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong
qúa trình đó chức năng phân phối và phân phối lại và chức năng điều chỉnh của
thuế đã được sử dụng một cách hiện thực.


10
1.1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
Theo Dương Đăng Chinh và Phạm Văn Khoan (2009, tr124-126) vai trò
của thuế trong nền kinh tế thị trường được thể hiện như sau:

Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại
của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục
vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng phát
triển, các hệ thống thuế khoá, các hình thức thuế khoá và pháp luật thuế ngày càng
đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, các khoản
đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và được quy định công khai
bằng luật pháp của Nhà nước.
Các khoản thuế đóng góp của dân tạo thành quỹ tiền tệ của Nhà nước. Cùng
với sự hoàn thiện chức năng của Nhà nước, phạm vi sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà
nước ngày càng mở rộng. Nó không chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì quyền lực của
bộ máy Nhà nước, mà còn để chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi chung và kinh tế.
Như vậy gắn liền với Nhà nước, thuế luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng đối
với các hoạt động kinh tế xã hội và với mọi tầng lớp dân cư.
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước: đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường vai trò của Nhà nước ngày càng trở nên quan trọng thì
vai trò của thuế cũng trở nên quan trọng không thể thiếu trong điều tiết nền
kinh tế vĩ mô.
Nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường đã tạo ra động lực thúc đẩy
sản xuất phát triển, kích thích tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng
hiệu quả, thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất.
Một quốc gia lành mạnh là một quốc gia phải tự chủ được về kinh tế, mà
muốn tự chủ được về kinh tế thì nền tài chính phải dựa chủ yếu vào nguồn thu
nội bộ nền kinh tế quốc dân. Phần lớn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được
đáp ứng từ nguồn thu thuế, phí, lệ phí ngoài ra còn được đáp ứng từ các nguồn
thu như: vay, viện trợ nước ngoài, vốn đầu tư nước ngoài, thu khác… Tuy nhiên


11
các hình thức thu ngoài đó lại gặp phải các hạn chế như bị ràng buộc bởi các
điều kiện, từ ràng buộc về kinh tế có khả năng dẫn tới ràng buộc về chính trị,

do đó nó giống như con dao hai lưỡi mà người dùng cần hết sức cẩn trọng.
Chính vì vậy thuế trở thành nguồn thu an toàn, quan trọng nhất, vì đây là khoản
thu mang tính chất ổn định, nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu từ thuế
càng tăng và là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
- Thuế kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm
Để thực hiện các mục tiêu này, một trong những công cụ quan trọng
mà nhà nước sử dụng là chính sách thuế. Nội dung điều tiết của thuế gồm
hai mặt: Kích thích và hạn chế. Nhà nước đã sử dụng chính sách thuế một
cách linh hoạt trong từng thời kỳ nhất định, bằng việc tác động vào cung-cầu
nhằm điều chỉnh chu kỳ kinh doanh- một đặc trưng vốn có của nền kinh tế
thị trường.
Khi nền kinh tế suy thoái, tức là khi đầu tư ngừng trệ, sản xuất và tiêu dùng
đều giảm thì nhà nước dùng thuế để kích thích đầu tư và khuyến khích tiêu dùng.
Khi nền kinh tế hưng thịnh, để ngăn chặn nguy cơ một nền kinh tế “nóng”
phát triển dẫn đến lạm phát và khủng hoảng thừa thì nhà nước dùng thuế để
giảm tốc độ đầu tư ồ ạt và giảm bớt mức tiêu dùng của xã hội. Song việc tăng
thuế phải được xem xét trong một giới hạn cho phép để đảm bảo vừa tăng nguồn
thu cho NSNN vừa điều chỉnh cơ cấu ngành nghề hợp lý.
- Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, góp phần đảm
bảo công bằng xã hội
Kinh tế thị trường làm ra tăng sự phân hoá giàu nghèo, sự phân hoá này
có những khi bất hợp lý và làm giảm tính hiệu quả kinh tế - xã hội. Do vậy, cần
phải có những biện pháp phân phối lại của cải xã hội nhằm hạn chế sự phân
hoá này, làm lành mạnh xã hội.
Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và
người nghèo, thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng. Thông
qua thuế thu nhập, Nhà nước thực hiện vai trò điều chỉnh vĩ mô trong lĩnh vực


12

tiền lương và thu nhập, hạn chế sự phân hoá giàu nghèo và tiến tới công bằng
xã hội. Một khía cạnh khác của chính sách thuế nhằm điều chỉnh thu nhập là
các khoản thuế đánh vào tiêu dùng: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng.
- Thuế góp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện hoà nhập
nền kinh tế thế giới
Bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước tránh khỏi sự cạnh tranh khốc
kiệt từ bên ngoài được coi là hết sức cần thiết đối với các nước. Điều này được
thể hiện rõ nét thông qua thuế xuất nhập khẩu. Để kích thích sản xuất trong
nước phát triển, kích thích sản xuất hàng hoá xuất khẩu, nhà nước đánh thuế rất
thấp hoặc không đánh thuế vào hàng xuất khẩu. Khuyến khích xuất khẩu hàng
hoá đã qua chế biến, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô. Đánh thuế nhập khẩu
thấp đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước chưa sản xuất được và đánh
thuế nhập khẩu cao đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước đã sản xuất
được hoặc hàng hoá tiêu dùng xa xỉ.
Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế đang phát triển mạnh mẽ ở trong
khu vực và trên thế giới. Sự ưu đãi, các hiệp định về thuế, tính thông lệ quốc tế
của chính sách thuế có thể làm gia tăng sự hoà nhập kinh tế giữa một số quốc
gia với khu vực và cộng đồng quốc tế.
Trước sự đổi mới mạnh mẽ của cơ chế thị trường đòi hỏi hàng loạt các
chính sách kinh tế, tài chính phải thay đổi cho phù hợp, trong đó có chính sách
thuế khoá. Kỳ họp thứ XI Quốc hội khoá IX nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam đã thông qua hai luật thuế quan trọng là Luật thuế Giá trị gia tăng và
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 thay thế cho
Luật thuế doanh thu, lợi tức. Vấn đề đặt ra là ngành thuế cũng như các đối
tượng sản xuất kinh doanh phải nắm vững và thực hiện nghiêm chỉnh 2 luật
thuế này giúp cho Thuế ngày càng có sức khả thi, hiệu quả hơn trong nền kinh
tế thị trường.
1.1.2. Khu vực kinh tế tư nhân



×