CHƯƠNG I
ESTE - LIPIT
1 Công thức phân tử tổng quát của este 2 chức được tạo bởi rượu no và axit đơn chức
không no có một nối đôi là:
A. C
n
H
2n
O
4
(n
≥
8); B. C
n
H
2n-2
O
4
(n
≥
8);
C. C
n
H
2n
O
4
(n
≥
6); D.Tất cả đều sai
2. Có sơ đồ phản ứng:OHC – CH
2
– CHO
→
X
→
Y
→
CH
3
OHChất Y trong sơ đồ là:
A. CH
3
Cl; B. CH
2
(COOCH
3
)
2
;
C. CH
4
; D. HCHO.
3.Chất X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
. Biết X không tác dụng với Na, X có phản ứng
tráng gương, khi thủy phân X thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Công
thức cấu tạo X là:
A. HOCH
2
CH=CH – CHO; B. HCOOCH
2
– CH = CH
2
;
C. CH
3
– COOCH = CH
2
; D. HCOOCH = CH – CH
3
4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chức chức este) cần vừa đủ 100(g) dung dịch
NaOH 12% thu được 20,4(g) muối của axit hữu cơ và 9,2(g) rượu. Công thức phân tử của
axit tạo nên este(biết rượu hoặc axit là đơn chức) là:
A. HCOOH; B. CH
3
COOH; C. C
2
H
3
COOH; D. C
2
H
5
COOH.
5 .Số đồng phân este có chứa nhân thơm có cùng công thức phân tử C
8
H
8
O
2
là:
A. 4; B. 5; C. 6; D. 7.
6. Hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức C
3
H
6
O
2
là:
A. Axit hoặc este no đơn chức;
B. Rượu hai chức không no có một nối đôi
C.. Xeton và Anđehit hai chức;
D. Ancol và Xenol no.
7. Khi cho 10,6(g) hỗn hợp X gồm HCOOH và CH
3
COOH (có số mol bằng nhau) tác
dụng với 6,9(G) C
2
H
5
OH (xúc tác H
2
SO
4
) khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng
este thu được là:
A. 12,96g; B. 9,72g; C. 13,48g; D. 7,52g.
8. Thủy phân một este đơn chức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4 bằng dung dịch
NaOH(H = 100%) thì thu được muối có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân
tử este. Công thức của este là:
A. C
4
H
9
COOCH
3
; B. C
3
H
7
COOC
2
H
5
;
C. C
2
H
5
COOC
2
H
5
; D. C
2
H
5
COOC
3
H
7
.
9. Cho m(g) một este Y đơn chức (không có chức khác) tác dụng với dd NaOH(dư). Sau
khi kết thúc phản ứng người ta cho thêm 100ml dd HCl 1M thì trung hòa vừa đủ lượng
NaOH dư. Đem chưng cất dd sau khi trung hòa thì được hơi của rượu Z và còn lại
15,25(g) muối khan. Dẫn toàn bộ hơi của rượu Z qua CuO nung nóng (dư) sau khi phản
ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Q. Cho toàn bộ Q tác dụng với lượng dư AgNO
3
(NH
3
) thi
thu được 43,2(g) Ag. Công thức cấu tạo của Y là:
- 1 -
A. CH
3
COOCH; B. C
2
H
5
COOCH
3
;
C. C
2
H
3
COOCH
3
; D. CH
3
COOC
2
H
5
.
10. Để thủy phân 8,58 (kg) một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 (kg) NaOH thu được 0,368
(kg) glixerin và hỗn hợp muối của axit béo. Khối lượng xà phòng thu được trong đó muối
của axit béo chiếm 60% là (kg):
A. 15,69 B. 16 C. 17,5; D. 19
11.. khi thủy phân 0,01 mol este X(chỉ chứa một nhóm chức este) cần vừa đủ 1,2(g) NaOH
thu được rượu đa chức và một muối của axit đơn chức. Mặt khác thủy phân 6,35(g) X cần
đủ 3(g) NaOH và được 7,05(g) muối. Este X là:
A. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
; B. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
;
C. (HCOO)
3
C
3
H
5
; D. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5
12. Số các chất đồng phân có nhân thơm có cùng công thức phân tử C
8
H
8
O
2
khi tác dụng
với dung dịch NaOH dư tạo ra hai muối và nước là:
A.2; B.3; C. 4; D.5
13. Hỗn hợp gồm 2 este đồng phân đều được tạo ra từ axit no đơn chức và rượu no đơn
chức. Trong cùng điều kiện 1 lít hơi hỗn hợp X nặng bằng 2 lần 1(l) CO
2
. Khi thủy phân
35,2 (g) hỗn hợp X bằng 4(l) dung dịch NaOH 0,2M sau đó cô cạn thì được 44,6(g) chất
rắn khan. Công thức của hai este trong X là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
. B. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
; D. Chỉ có B, C đúng
14. 0,01 mol este X (chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M
tạo ra sản phẩm chỉ có một rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà
phòng hóa 1,29(g) este X cần vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665 (g)
muối. Este X có công thức là:
A. (COO)
2
C
2
H
4
; B. CH
2
(COO)
2
C
2
H
4
;
C. C
2
H
4
(COO)
2
C
2
H
4
; D. C
4
H
8
(COO)
2
C
2
H
4
.
15. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 g hỗn hợp 2 este đồng phân, ta thu được 3,52 g CO
2
và 1,44 g
H
2
O. Vậy hỗn hợp 2 este là:
A. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC
2
H
5
; B. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
;
C. CH
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOCH
3
; D. Tất cả đều đúng.
16. Chỉ số xà phòng hóa là:
A. Chỉ số axit của chất béo;
B. Số mol NaOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1g chất béo;
C. Số mol KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1kg chất béo;
D. Tổng số miligam KOH cần trung hòa hoàn toàn axit cacboxylic tự do và để xà phòng
hóa glixerit có trong 1 gam chất béo.
17. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 g một este đơn chức E thu được 6,16 g CO
2
và 2,52 g H
2
O. E
là:
A. HCOOCH
3
; B. CH
3
COOCH
3
; D. CH
3
COOC
2
H
5
; D. HCOOC
2
H
5
.
18. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,4 g hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức cần 100ml dung dịch
NaOH 2M. Trong X chắc chắn có:
A. Một este chưa no, một nối đôi;
B. Một este chứa bốn nguyên tử cacbon trong phân tử;
- 2 -
C. HCOOCH
3
;
D.CH
3
COOCH
3
.
19. Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, một lít hơi este E nặng gấp đôi một lít khí
CO
2
.E có cấu tạo:
A. HCOOC
3
H
7
; B. CH
3
COOC
2
H
5
; C. C
2
H
5
COOCH
3
; D. tất cả đều đúng.
20. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 g chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO
2
(ở đktc)
và 0,90 g H
2
O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng
dung dịch KOH, ta thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức
cấu tạo là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
; B. HCOOC
2
H
5
;
C. H
2
C(COOC
2
H
5
) – COOC
2
H
5
D. H
5
C
2
OOC – COOC
2
H
5
.
21. Cho hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức no và một rượu đơn chức phân tử có một liên kết
đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào một bình kín Y dung dịch 5 lít và
cho X bay hơi ở 136,5
o
C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu
cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt h%. Tổng khối
lượng este thu được theo m là:
A.
100
)2,42( hm
+
; B.
100
)15,35,1( hm
+
;
C.
100
)1,2( hm
+
; D. Kết quả khác.
22. Chỉ số axit của chất béo là:
A. Số liên kết
π
trong gốc hiđro cacbon của axit béo.
B. Số miligam KOH cần để trung hòa các axit tư do trong 1 gam chất béo.
C. Số miligam NaOH cần để trung hòa các axit tư do trong 1 gam chất béo
D. Số miligam KOH cần để xà phòng hóa 1 gam chất béo
23. Cho glyxerin tác dụng với HCl (có xúc tác), thu được sản phẩm B chứa 32,13% clo.
Công thức cấu tạo của B là:
A. CH
2
OH – CHOH – CH
2
Cl;B. CH
2
Cl – CHCl – CH
2
Cl;
C. CH
2
Cl – CHOH – CH
2
Cl;D. CH
2
OH – CHCl – CH
2
Cl;
24. Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 g tác dụng đủ với 150 ml dung dịch
KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH = CH – CH
3
;
B. CH
3
COOCH = CH
2
;
C. C
2
H
5
COOCH = CH
2
;
D. HCOOCH = CH – CH
3
và CH
3
COOCH = CH
2
.
25. Cho glyxerin tác dụng với dd HNO
3
(đặc) thu được hợp chất X chứa 58,4% Oxy. Công
thức cấu tạo của X là:
A. CH
2
ONO
2
– CHONO
2
– CH
2
ONO
2
;
B. CH
2
ONO
2
– CHONO
2
– CH
2
OH;
C. . CH
2
OH – CHONO
2
– CH
2
OH;
D. CH
2
ONO
2
– CHOH – CH
2
ONO
2
26. Chất béo lỏng có thành phần axit béo là:
A. Chủ yếu là axit béo chưa no;
- 3 -
B. Chủ yếu là các axit béo no;
C. Chỉ chứa các axít béo chưa no;
D. Không các định được.
27. Chất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng m
C
: m
O
= 3:2 và khi đốt cháy hết X thu được
CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích
OHCO
VV
22
:
= 4:3(các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp
suất). Biết X đơn chức, mạch hở và sau khi thủy phân X bởi dd NaOH thu được rượu bậc
một. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A. CH
3
– CH = CH – COOH;
B. CH
2
= CH – COOC
2
H
5
;
C. CH
2
= CH – COOCH
3
;
D. CH
2
= CH – COOCH
3
hoặc HCOOCH
2
– CH = CH
2
.
28. Trong bốn công thức phân tử sau: C
3
H
4
O
2
, C
4
H
6
O
2
, C
3
H
6
O
2
, C
4
H
8
O
2
. Công thức phân
tử ứng với một este khi bị thủy phân cho ra hai chất hữu cơ đều có tính anđehit là:
A. chỉ có C
3
H
4
O
2
;B. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
;
C. Chỉ có C
4
H
6
O
2
; D. C
3
H
6
O
2
, C
4
H
8
O
2
.
29. Công thức phân tử C
8
H
8
O
2
có số đồng phân este khi bị xà phòng hóa cho ra hai muối:
A. 5; B. 4; C. 3; D. 6
30. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g hợp chất hữu cơ X thu được 2,2 g CO
2
và 0,9 g H
2
O. Xho 4,4
gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dd NaOH 1M thì tạo 4,8 g muối. Công thức cấu tạo của
X là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
; B. CH
3
COOCH
3
;
C. CH
3
COOC
2
H
5
; D. C
2
H
5
COOH.
31. Một este có 10 nguyên tử C khi bị xà phòng hóa cho ra hai muối và một anđehit. Trong
số các công thức sau:1/ CH
2
= CH – OOC – COO – C
6
H
5
;
2/ CH
2
= CH – COO – C
6
H
4
(CH
3
)
3/ CH
2
= CH – CH
2
– COO – C
6
H
5
.
Công thức cấu tạo của este này có thể là:
A. Chỉ có 1; B. chỉ có 2; C. 1,2,3; D. 2 và 3
32. Khi thủy phân một este trong dd NaOH ta chỉ thu được một sản phẩm duy nhất thì
este đó là:
A. Este vòng hai chức;
B. Este vòng no đơn chức;
C. Este vòng đơn chức;
D. Tất cả đều có thể đúng.
33.Biết rằng phản ứng este hóa: CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
↔
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Có hằng số cân bằng K=4, phần trăm rượu bị este hóa nếu bắt đầu với: [rượu] = 1M và
[axit]= 2M là: A. 80%; B. 68%; C. 75%; D. 84,5%.
34.Đốt cháy hoàn toàn ......... thì ta thu được số mol nước = số mol CO
2
, nhưng khi đốt
cháy hoàn toàn một chất X mà ta thu được số mol nước = số mol CO
2
thì X không hẳn
là ....
Hãy chọn một trong các cụm từ hay công thức sau đây: C
n
H
2n-2
O
2
; C
n
H
2n
O
z
(z
≥
0); Este no
đơn chức, rượu no. Để điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp. Cách chọn phù hợp là:
A. rượu no; B. C
n
H
2n-2
O
2
; C. Este no đơn chức D. C
n
H
2n
O
z
(z
≥
0);
- 4 -
35. Trong phản ứng thủy phân sau:CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
↔
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH.
Để tăng hiệu suất phản ứng (tăng tỉ lệ % este bị thủy phân) nên:
1/ Thêm H
2
SO
4
; 2/ Thêm HCl; 3/ Thêm NaOH; 4/ Thêm H
2
O.
Trong bốn biện pháp này, biện pháp đúng là:
A. 1,2; B. 3,4; C. chỉ có 3; D. chỉ có 4
36. Công thức phân tử C
4
H
6
O
2
, có số đồng phân là este, axit, ete + anđehit mạch hở lần
lượt:
A. 4, 4, 2; B. 5, 3, 1; C. 4, 3, 2; D. 5, 3, 2
37. Trong ba rượu : 1/CH
3
– CH
2
OH; 2/ CH
2
– CH(OH) – CH
3
; 3/ CH
3
– (CH
3
)C(CH) –
OH
Rượu có vận tốc phản ứng este hóa lớn nhất và rượu có vận tốc phản ứng este hóa nhỏ
nhất lần lượt là:
A. 1, 2; B. 1, 3; C. 2, 3; D. 3,1.
38. Phản ứng este hóa: Axit + rượu
↔
este + nước có K = 2,25
Trong đó cả axit và rượu đều đơn chức. Nếu bắt đầu bằng [axit] = [rượu] = 1M, khi đến
cân bằng, phần trăm rượu đã bị este hóa là: A. 75%; B. 50%; C. 60% D. 65%.
39. Đặc điểm của phản ứng este hóa là:
A. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng;
B. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H
2
SO
4
đặc xúc tác.
C. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H
2
SO
4
đặc xúc tác;
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H
2
SO
4
loãng xúc tác.
40. Cho phản ứng: Este
H
2
O
↔
Axit + Rượu. Phản ứng thuận được gọi là:
A. Phản ứng thủy phân este;
B. Phản ứng xà phòng hóa;
C. phản ứng este hóa;
D. phản ứng hyđrat hóa.
41. Khi thủy phân este trong dung dịch kiềm, thường thu được hỗn hợp sản phẩm là:
A. Rượu và axit; B. Rượu và muối; C. Muối và nước; D. Axit và nước.
42. Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C
3
H
6
O
2
không tác dụng với kim loại
mạnh, chỉ tác dụng với dd kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳn:
A. Rượu; B. Este; C. Anđehit; D. Axit.
43. Lipit là:
A. Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O;
B. Là este của axit béo và glyxerol;
C. Là este của axit béo và rượu đa chức;
D. Tất cả đều sai.
44. Để xà phòng hóa 6,3 mg chất béo (trung tính) cần 10,08 mg NaOH. Chỉ số xà phòng
hóa là:
A. 240; B. 160; C. 224; D. 106.
45. Đun nóng este A (C
4
H
6
O
2
) với dd HCl loãng, thu được sản phẩm không khả năng tham
gia phản ứng tráng gương. A có tên là:
A. Vinyl axetat; B. Alyl fomiat;
C. Propyl fomiat; D. Metyl acrylat.
- 5 -