Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 mới chuẩn kiến th­ức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.06 KB, 42 trang )

giáo án ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng cả năm mới
2010-2011
Tit 1 + 2
Vaờn baỷn

Thanh Tũnh (1911-1988)
A . Mc tiờu cn t :
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
"Tôi" ở buổi tựu trờng đầu tiên.
- Thấy đợc thái độ, cử chỉ yêu thơng và trách nhiệm của ngời lớn đối
với thế hệ tơng lai.
- Thấy đợcc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm
văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
B. Cỏc hot ng dy hc :
- Chun b: Phiu hc tp, mỏy chiu
- n nh t chc, kim tra vic chun b bi ca hc sinh.
- Bi mi ( ly mc 3 Nhng iu cn lu ý SGV vo bi).
GV HS Ni dung cn t
Hot ng 1: Gii thiu v
tỏc gi - tỏc phm
? Bng s hiu bit cỏ nhõn
v qua vic son bi, hóy
- Trỡnh by theo
chỳ thớch TGTP
I. Gii thiu tỏc gi- tỏc phm


1. Tỏc gi : - Thanh tnh(1911-
giới thiệu về tác giả Thanh
Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi
học” ?
trang 8 1988)
- Tác phẩm mang văn
phong
đằm thắm, êm dịu, trong
trẻo
- Bổ sung theo “ Những
điều cần lưu ý” trang 3
SGV
I. Tiếp xúc V/b
1. Tác giả - tác
phẩm
2. Tác phẩm “ Tôi đi học “ : In trong
tập “
Quê” xuất bản năm 1941
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn cách đọc, đọc
mẫu 1 đoạn
- 2 HS đọc tiếp II. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc – Chú thích
a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ
nhàng tha thiết
- Hướng dẫn đọc chú thích - Tự đọc CT b. Chú thích : lưu ý chú thích 2,6,7
? VB thuộc thể loại gì? Vì
sao?
(Truyện ngắn mang đậm chất
hồi kí)

- Trả lời CN 2. Thể loại : truyện ngắn
3. Phương thức biểu đạt
? VB được viết theo
phương thức biểu đạt ?
- Nhận xét Tự sự – miêu tả - biểu cảm
? Kỷ niệm ngày đầu tiên
đến trường của nhân vật “
tôi” được kể theo trình tự
nào?
Thảo luận 4. Bố cục ( trình tự kể )
Theo trình tự thời gian và không
gian
- Tương ứng với trình tự ấy
là những đoạn văn nào?
- Đánh dấu
trong SGK
1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng
( Từ đầu → “ lòng tôi lại tưng bừng rộn
rã”
- Củng cố bằng máy chiếu - Ghi ND chính
vào vở
2-Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới
trường.
( Từ “ Buổi mai hôm ấy” → Trên ngọn
núi”
G/V: Như vậy, từ những biến
chuyển của đất trời vào dịp
- Lắng nghe,
suy ngẫm
3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân

trường.
cuối thu và hình ảnh những
em nhỏ rụt rè núp dưới nón
mẹ lần đầu tiên tới trường gọi
cho nhân vật “ tôi” nhớ lại
mình ngày ấy với những kỷ
niệm trong sáng, được tái
hiện theo trình tự thời gian.
Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt
trong lòng tác giả để thành
truyện ngắn này
( Tiếp → được nghỉ cả ngày nữa” )
4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong
lớp học ( đoạn còn lại).
III. Tìm hiểu văn bản:
? Đọc VB, em có cảm nhận
được tâm trạng, cảm giác của
nhân vật “tôi” không ? Đó là
tâm trạng như thế nào?
- Thảo luận lớp - 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi”
trong ngày đầu tiên đi học:
Rất hồi hộp và bỡ ngỡ
? Tâm trạng ấy được thể hiện
ở những lúc nào?
- Trả lời dựa
theo “ bố cục”
- Chốt, dẫn dắt tiếp
? khi cùng mẹ đi trên con
đường tới trường trong
ngày khai giảng đầu tiên,

nhân vật “ tôi” có cảm
nhận và tâm trạng như thế
nào?
- Quan sát đoạn
từ “ buổi mai”
→ “ngọn núi”
- Liệt kê, phân
tích chi tiết
a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới
trường:
- Con đường cảnh vật vốn rất quen
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ → tự
cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng.
- Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ
quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên
tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa
lúng túng, vừa muốn khẳng định mình
khi xin mẹ được cầm bút thước như các
bạn khác
Tâm trạng ấy xuất phát do
đâu?
Thảo luận lớp
⇒ Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi
đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác
- Yêu cầu đọc từ “ trước
sân trường Mĩ Lí” → “ rộn
ràng trong các lớp”
- Quan sát đoạn
văn

trong tình cảm và nhận thức của
một cậu bé giàu cảm xúc trong ngày
đầu tới trường, tự thấy mình như đã
lớn lên
? – Khi đứng giữa sân
trường trong ngày khai
giảng đầu tiên, nhân vật
“tôi” thấy thế nào?
- Tìm chi tiết b. Khi đứng giữa sân trường:
- Thấy sân trường dày đặc cả người,
ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt
vui tươi sáng sủa.
- Thấy ngôi trường vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác thường, cảm
thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn vơ
? Khi nghe ông đốc gọi tên
từng người vào lớp, nhân
vật “tôi” cảm thấy thế nào?
Thảo luận lớp
(nhận xét chi
tiết VB)
c. Khi nghe gọi tên vào lớp:
- Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật
mình lúng túng khi nghe gọi đến tên
Hình ảnh ông đốc được
nhớ lại qua các chi tiết? Từ
đó cho thấy tác giả đã nhớ
tới ông đốc bằng T/C nào?
- Tìm trong VB
và nhận xét (ông

nói…nhìn… tươi
cười nhẫn nại
chờ…)
? Tâm trạng của nhân vật
“tôi” khi sắp phải rời bàn
tay dịu dàng của mẹ như
thế nào? Tại sao lại có tâm
trạng ấy?
- Thảo luận lớp - Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ,
dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc
theo bạn. Thấy mình bước vào thế
giới khác và cách xa mẹ hơn bao
giờ hết → vừa lo sợ vừa cảm thấy
sung sướng.
? Những cảm giác nhân
vật “ tôi” nhận được khi
bước vào lớp là gì? Hãy lý
giải những cảm giác đó?
- Đọc chi tiết và
nhận xét
d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu
tiên :
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng
vừa tự tin
- Đoạn cuối của VB có 2
chi tiết “ Một con chim…
⇒ Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ
nhưng yêu cả sự học hành để trưởng
nhìn theo cánh chim”, “

nhưng tiếng phấn của thầy
cô… đánh vần đọc
nói……… về nhân vật
tôi”?
thành
? Theo dòng hồi tưởng của
tác giả trở về dĩ vãng. Đến
đây em có thể lý giải vì
sao thời gian và không
gian “Một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh” ấy
lại trở thành kỷ niệm
không phai trong tâm trí
tác giả?
- Trao đổi theo
cảm nghĩ cá
nhân
⇒ Thời gian và không gian ấy gắn
liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần
đầu tiên trong đời được cắp sách tới
trường
? Tìm và phân tích các
hình ảnh so sánh trong
VB?
- Tìm các hình
ảnh so sánh và
phân tích
* Các hình ảnh so sánh: (máy
chiếu)
- Tác dụng : Những hình ảnh so

sánh nên thơ, tinh tế hoặc gần gũi
dễ hiểu khiến người đọc thấy được
tâm trạng của nhân vật và câu
chuyện buổi tựu trường đầu tiên
của tuổi học trò thêm giàu chất thơ,
trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ
? Qua văn bản, tác giả
khiến em có cảm nhận gì
về thái độ của những người
lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học ?
(Gợi ý : các vị phụ huynh,
ông đốc, và thầy giáo?)
- Nêu chi tiết và
nhận xét
2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của
người lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học :
- Các PHHS: Chuẩn bị chu đáo cho
con em; trân trọng tham dự buổi lễ
quan trọng này: cùng lo lắng, hồi hộp
cùng con
- GV bình - Ông đốc : Từ tốn bao dung
- Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình
thương.
⇒ Nhà trường và gia đình rất có trách
nhiệm với thế hệ tương lai. Ngôi trường
của nhân vật “tôi” là một ngôi trường
giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng
các em trưởng thành.

? Nghệ thuật đặc sắc của
truyện ngắn này là gì?
(chú ý bố cục, phương thức
biểu đạt
-Thảo luận tổ
đại diện trình
bày
3. Đặc sắc nghệ thuật và mức cuốn
hút của tác phẩm:
a. Đặc sắc nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ
của nhân vật “tôi” theo trình tự thời
gian.
? Theo em, điều gì đã cuốn
hút, hấp dẫn em?
- Trình bày ý
kiến cá nhân
- Kết hợp hài hòa giữa kể –miêu tả-biểu
cảm
(tổng kết = máy chiếu) b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp trìu mến của người
lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến
trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường,
các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi
cảm ⇒ Truyện toát lên chất trữ tình
thiết tha
IV. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK)
- Hướng dẫn đọc ghi nhớ

SGK
-HS đọc ghi nhớ
V.Luyện tập: -Củng cố bằng phiếu
học tập
- Yêu cầu thực hiện BT1 - Đọc yêu cầu
BT
Bài tập 1 :
Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến như
thế nào trong buổi tựu trường đầu
tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo
trình tự thời gian và không gian…)
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra
sao?
+ Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách
sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài)
+ Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi
thơ trong ngày đầu tiên đến trường
nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng
yêu , ( lấy chi tiết phân tích).
Bài tập 2:
Giao BT 2 về nhà Gợi ý :
- Nhớ lại những chi tiết làm em xúc
động nhất trong buổi tựu trường
- Ghi lại một cách chân thành, tự
nhiên và cảm xúc đó trong văn bản
của mình
* Dặn dò: - Đọc lại VB & bài ghi ở lớp
- Học ghi nhớ. Làm BT2
- Soạn bài tiếp theo

Ti t
A. Mc tiờu cn t :
1. Kiến thức- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ.
2 Kĩ năng:- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ
giữa cái chung và cái riêng.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học
B. Chun b :
- S trũn, phiu hc tp.
C. Cỏc hot ng dy hc.
GV HS Ni dung cn t
Vo bi : - Nhc li quan
h t ng ngha, t trỏi
ngha bi mi
I. T ng ngha rng v t ng ngha
hp
- Cho HS quan sỏt s SGK
H: Ngha ca t ng vt
rng hn hay hp hn ngha
-Quan sỏt s 1. Vớ d :
Rng hn, vỡ ng vt bao gm c
thỳ, chim v cỏ.
của từ thú, chim, cá ? vì sao?
- Nêu câu hỏi b SGK ( tr.10) - Trả lời cá nhân
- Nhận xét
→ nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi,
hưu”
nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú,
sáo”
nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô, cá

thu”
vì thú bao gồm cả voi, hươu
- Chim bao gồm cả tu hú, sáo
- cá bao gồm cả cá rô, cá thu
- Nêu câu hỏi của SGK ( tr
10)
Trả lời cá nhân
→ Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi,
hươu”; hẹp hơn từ động vật.
Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn
mối quan hệ bao hàm → tổng
kết
- Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá rô,
cá thu, hẹp hơn từ động vật vv…”
? Vậy em có nhận xét gì về
mối quan hệ nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của từ ngữ ?
- Nhận xét CN
- Lắng nghe và
bổ sung ý kiến
2. Ghi nhớ :
(SGK tr 10)
- Yêu cầu 1 HS đọc to ghi
nhớ
- Đọc ghi nhớ
II. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS luyện tập - Làm vào vở
- 2 HS lên trình
bày bảng
Bài tập 1:

Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ
hình tròn của GV.
Bài tập 2:
- Lần lượt từng tổ làm miệng
trình bày nhanh
- Đại diện tổ
trình bày.
a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
-
Ghi nhanh vào
vở
c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn
d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn
e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh
Bài tập 3:
- Thực hiện tương tự bài 2
nhưng ngược lại : tìm những
từ có nghĩa hẹp
- Vừa làm
miệng vừa ghi
vào vở
a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô…
b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng ..
c) bưởi, cam, ổi, mận…
d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng…
Bi tp 4: Khoanh trũn
Thc hin phiu
hc tp
a) Thuc lo b) Th qu

c) bỳt in d) hoa tai
- Gch chõn 3 ng t cựng
thuc phm vi ngha, ngha rng
gch 2 gch, ngha hp gch 1
gch
- Thc hin theo
hng dn
Bi tp 5
Khúc; nc n; st sựi
+ Cng c
*Dn dũ : - Hc bi, hc ghi nh
- T tỡm thờm cỏc t ng cú quan h
Tit 4
Tớnh thng nht v ch ca vn bn
A. Mc tiờu cn t
1/ Kiến thức:
- Nắm đợc chủ đề của văn bản.
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên hai phơng diện
nội dung và hình thức.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề
3. Thái độ:
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề
của văn bản..
B. Cỏc hot ng dy hc
GV HS Ni dung cn t
Hot ng 1: HD tỡm hiu
khỏi nim ch vn bn
I. Ch vn bn

1. Tỡm hiu bi:
? Nờu cõu hi 1 mc I SGK - Da vo bi
c-hiu Tụi i
- Tỏc gi nh li nhng k nim sõu
sc trong thi th u l bui u tiờn
học” để trả lời
các câu hỏi
đi học. Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm
giác xao xuyến, bâng khuâng,
không thể nào quên về tâm trạng
náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”
theo trình tự thời gian của buổi tựu
trường đầu tiên
? Nội dung vừa trình bày là
chủ đề của VB “ Tôi đi học”
Em hãy trình bày thật ngắn
gọn chủ đề VB này
-Trình bày chủ
đề VB
- Chủ đề VB “ Tôi đi học” : Những
kỷ niệm sâu sắc ( hoặc tâm trạng và
cảm giác) về buổi tựu trường đầu
tiên…
? Như vậy, em hiểu chủ đề
của VN là gì ?
-Nhận xét, củng cố.
-Thảo luận tổ,
đại diện trình
bày
2. Khái niệm chủ đề của văn bản:

Chủ đề VB là đối tượng và vấn đề
chính được tác giả nêu lên, đặt ra
trong văn bản.
- Nêu câu hỏi 1, mục II SGK
(Đây chính là tìm hiểu tính
thống nhất của VB)
Trả lời CN II. Tính thống nhất về chủ đề của
VB:
1. Tìm hiểu bài:
- Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”.
Nhan đề cho phép dự đoán VB nói
về chuyện “Tôi đi học” .
Nhận xét, bổ
sung hoặc thảo
luận lớp.
- Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi
đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và
các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học
được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- HD phân tích sự thay đổi
tâm trạng của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường
- Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều
nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên trong đời:
? Văn bản “Tôi đi học” tập
trung hồi tưởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “tôi” trong buổi tựu
trường

“ Hôm nay tôi đi học”, “ … kỷ niệm
mơn man của buổi tựu trường…”
vv…
- Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng đó in sâu trong lòng nhân
vật?
-Tìm chi tiết
SGK
→ Trên đường đi học :
+ Con đường cảnh vật quen, thấy lạ
- Những chi tiết từ ngữ nào nêu
bật được cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi
cùng mẹ đến trường, cùng bạn
vào lớp
+ Không chơi → đi học, cố làm một
học trò thực sự.
Trên sân trường : Trường xinh xắn,
oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ
vẩn vơ.
- Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng
vào lớp (d/c) thấy nặng nề…
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ
⇒ Đó là những từ ngữ, chi tiết tập
trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và
cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
nhân vật “tôi”
? Đã biết thế nào là chủ đề
của VB, nay qua phân tích chi
tiết 1 VB cụ thể, em hiểu thế

nào là tính thống nhất về chủ
đề văn bản?
Thảo luận, trình
bày
2. Bài học :
→ Văn bản có tính thống nhất về chủ
đề là VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay lạc sang chủ đề
khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ
ngữ vv… )
? Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó
Thảo luận
→ Cần + Xác định được chủ đề thể
hiện ở
nhan đề.
+ Thể hiện ở quan hệ giữa các
phần
trong VB, các từ ngữ then
chốt
thường lặp đi lặp lại.
- HD đọc, nhớ nội dung cơ
bản của bài học
1 HS đọc to
phần ghi nhớ
III. Ghi nhớ
( tra 12 – SGK
IV. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS thực hiện bài Bài tập 1:
tập 1

a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết
về cây cọ ở vùng sông Thao, quê
hương tác giả.
- Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng
hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ
với tuổi thọ tác giả, tác dụng của
cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ
với người dân sông Thao.
Khó thay đổi trật tự này vì nó được
sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ
ràng, rành mạch
b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa
của rừng cọ quê tôi.
c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề
và các ý của VB (d/c)
d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần
: Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong
phần thân bài:
+ Miêu tả hình dáng cây cọ
+ Nêu sự gắn bó mật thiết giữa
cây cọ với nhân vật “tôi”
+ Các công dụng của cây cọ đối
với cuộc sống
Bài tập 2:
Gợi ý :
- Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d
làm cho bài viết lạc đề
Bài tập 3:
Có những ý lạc đề, không cần thiết:
e, h

* Dặn dò:
- Xem lại bài
- Học ghi nhớ
- Lm nt bi tp cũn li
- Son bi tip theo.
Tit 5 + 6
Trong lũng m
( Trớch Nhng ngy th u Nguyờn Hng)
A. Mc tiờu cn t :
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé
Hồng, cảm nhận đợc tình thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng: Đậm chất trữ tình lời văn chân thành, truyền cảm.
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích đặc điểm nhân vật.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé
Hồng.
B. Chun b :
- Tp truyn Nhng ngy th u ; chõn dung nh vn Nguyờn Hng,
- GV+ HS son bi.
C. ( Bi mi) Cỏc hot ng dy hc:
- Kim tra bi c :
+ 1. Tỏc phm Tụi i hc vit theo th loi no? Vỡ sao em bit?
+ 2 Nhc li 3 so sỏnh hay trong bi Tụi i hc v phõn tớch hiu qu
ngh thut?.
- Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi
thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay
đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ

lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình
yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy.
GV HS Nội dung cần đạt
? Bằng sự hiểu biết của mình,
hãy giới thiệu về tác giả
Nguyên Hồng và xuất xứ VB
“ Trong lòng mẹ”
-Giới thiệu dựa
vào phần chú
thích (*) SGK
I. Tiếp xúc văn bản
1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
( SGK tr 18 – 19)

-
GV nhấn lại về tác giả và tác
phẩm
- Hướng dẫn HS đọc : giọng
chậm, tình cảm, chú ý diễn
cảm các lời thoại cho phù hợp
với nhân vật - đọc mẫu 1
đoạn
- 2 HS đọc tiếp
nhau
2. Đọc – chú thích :
a. Đọc
- Giúp HS tìm hiểu CT và
giải quyết thắc mắc về các từ
khó
-Đọc thầm CT

SGK
b. Chú thích
Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17
- Dựa vào giải thích SGK, em
xếp VB “ TLM” vào thể lại
nào? Vì sao?
-Trình bày CN 3. Thể loại: (tiểu thuyết)
- Hồi ký tự truyện
- Kết hợp nhuần nhuyễn các
phương thức KC-MT-BC
GV: Ngôi thứ nhất “tôi”
cũng chính là tác giả kể
chuyện đời mình 1 cách trung
thực
Nêu ý kiến của em về cách
xác định bố cục của VB này?
- Trình ý kiến,
nhận xét, bổ
sung
4. Bố cục
Chia 2 đoạn
- Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm
xúc về mẹ (từ đầu→ “người ta hỏi
đến chứ?”)
- Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sướng cực điểm của
chú bé Hồng.
- Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu
bố cục VB ta có thể nhận thấy
VB để cập đến tâm địa của bà

cô và tình yêu của chú bé
Hồng với người mẹ bất hạnh
của chú II. Tìm hiểu văn bản :
- Cho HS đọc lại phần đầu
VB
- 1 HS đọc 1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn
và tâm trạng của chú bé Hồng):
? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên,
em biết gì về cảnh ngộ của
chú bé Hồng và hoàn cảnh
người mẹ tội nghiệp của chú ?
- Nêu cảm nhận
sau khi đọc
đoạn đầu
→ Hoàn cảnh không gian, thời gian,
sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện.
? Nhân vật bà cô được thể
hiện qua những chi tiết kể, tả
nào?
? Cử chỉ “ cười hỏi” và ND
câu hỏi có phản ánh đúng tâm
trạng và tính chất của bà ta
hay không?
- Chỉ ra và phân
tích chi tiết
- Cô “ cười hỏi” ( Chứ không phải
lo lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm
hỏi ) → Vốn nhạy cảm, chú bé
Hồng nhận ngay ra ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và trên nét mặt khi

cười “ rất kịch” của người cô.
- GV : “ rất kịch” : nghĩa là bà
giống người đóng kịch trên
sân khấu – giả vờ .
? Sau lời từ chối của bé Hồng,
lời nói, thái độ, nét mặt bà cô
ra sao?
- Người cô không chịu buông tha, “
hỏi luôn” cùng với giọng nói
“ngọt”, bình thản, nửa mai con mắt
long lanh chằm chặp nhìn chú bé
****** tai quái của mình
Cử chỉ “ vô vai tôi cười mà nói rằng
…” → giả dối và độc ác.
“ Mày dại quá đi… và thăm em bé

×