Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bai thuyet trinh ly thuyet so ve Thuat toan Oclit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.73 KB, 7 trang )

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Thiện
Nhóm thuyết trình VI: Tiển, Long, Trinh.
Bài giảng
UCLN VÀ THUẬT TOÁN Ơ-CLIT
I. Mục Tiêu
• Nhằm giúp giáo sinh hiểu một cách hệ thống,tổng quát từ Ước =>ƯC =>UCLN của các số tự
nhiên(đến số nguyên). Trong đó trình bày từ phương pháp tìm UCLN : bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố => đến thuật toán Ơ-clit.(thuyết trình thuật toán Ơ-clit mở rộng và thuật
toán Ơ-clit tìm UCLN của hai hay nhiều đa thức).
• Xây dựng hệ thống bài tập củng cố.
II. Chuẩn Bị
• Bảng phụ ,thước kẻ, phấn màu.
• Sgk toán 6 tập .
• Đại số sơ cấp và thực hành giải toán(Hoàng Kì).
• Lý thuyết số (Nguyễn Hữu Hoan).
III. Nội Dung
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt Động 1 : Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1:
a. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác
0 khi nào ?.
HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
khác 0 khi tồn tại số tự nhiên q sao cho
a= b.q
b, Khi ấy b là gì của a ?.
HS: b là ước của a (a là bội của b)
c, tìm ước của 4 và 6?
HS : Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
Câu 2:
a,Ước chung của hai số a và b là gì ?


HS : Ước chung của hai số a và b là ước của hai
số đó .
GV:Ước chung của hai hay nhiều số là ước của
tất cả các số đó.
b, tìm ƯC của 4 và 6 ?
HS :ƯC(4;6)=Ư(4)
I
Ư(6)={1;2}
GV: Số nào là số lớn nhất trong tập hợp các ước
chung của 4 và 6?
HS: Số “2” số lớn nhất trong tập hợp các ước
chung của 4 và 6.
1.Ước:
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác
0 khi tồn tại số tự nhiên q sao cho
• a= b.q (b là ước của a )
Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
2, Ước chung của hai hay nhiều số là ước
của tất cả các số đó.
ƯC(4;6)=Ư(4)
I
Ư(6)={1;2}
GV: Số “2” được gọi là gì ? chúng ta cùng đi
qua bài học hôm nay để tìm đáp án cho câu hỏi
này.
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN Bằng Cách Phân Tích Các Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
1.ƯCLN
Vd1: Từ câu 2 ta có : ƯC(4;6)={1;2}
• 2 là ƯC của 4 và 6

• 2 là số lớn nhất trong tập các ước chung
của 4 và 6.
Số 2 được gọi là ước chung lớn nhất của 4 và 6
. KH :ƯCLN(4;6)
Vd2: ƯCLN(8,12) = ?
GV hướng dẫn:
• B1: tìm ƯC(8,12)
• B2: Số nào là số lớn nhất trong tập
hợp các ước chung của 8 và 12?
HS: B1: ƯC(8,12)={1;2;4}
B2: Số “4” là số lớn nhất trong tập hợp các
ước chung của 8 và 12.
Vậy ƯCLN(8,12)= 4.
Vd3: ƯCLN(36;84;168) = ?
GV hướng dẫn :
• Để tìm ƯC(36;84;168) thì ta phải liệt
kê từng Ư(36);Ư(84); Ư(168) thì rất
lâu và khó.
• Đó là cách tìm ước chung theo định
nghĩa (liệt kê từng ước=> tìm ước
chung=>lấy số lớn nhất).
• Có phương pháp nào giúp ta tìm
ƯCLN của nhiều số có giá trị tương
đối lớn một cách dễ dàng ! (khắc
phục hạn chế liệt kê từng ước).
2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố
? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa
số nguyên tố là gì?
HS: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa

số nguyên tố là: viết số đó dưới dạng tích các
thừa số nguyên tố.
Vd1: Phân tích sồ 30 ra thừa số nguyên tố ?
HS : 30= 2.3.5
Vd1 (Vd3 phần 1): ƯCLN(36;84;168) = ?
GV hướng dẫn :
B1 :Phân tích 3 số đó ra thừa số nguyên tố
• 36= ?
• 84=?
• 168=?
HS: 36= 2.2.3.3 = 2
2
.3
2
84= 2.2.3.7 = 2
2
.3.7
168= 2.2.2.3.7 = 2
3
.3.7
B2 : Chọn các thừa số chung lấy số mũ nhỏ
nhất ?
1.ƯCLN
ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất
trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Nhận Xét :
• Tất cả các ước chung của 4 và 6(là1;2)
đều là ước của ƯCLN(4;6).
• Vậy để tìm các ước chung của các số
đã cho thì ta tìm ước của “ƯCLN của

các số đó”.
Vd 2: ƯCLN(8,12) = ?
B1: ƯC(8,12)={1;2;4}
B2: Số “4” là số lớn nhất trong tập hợp
các ước chung của 8 và 12.
Vậy ƯCLN(8,12)= 4.
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố
a, phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa
số nguyên tố là: viết số đó dưới dạng tích các
thừa số nguyên tố.
Vd1: 30= 2.3.5
Quy tắc: Muốn tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1, ta thực 3 bước :
B1 :Phân tích mỗi số đó ra thừa số nguyên tố.
B2 : Chọn các thừa số chung lấy số mũ nhỏ
nhất.
B3 : Lập tích các thừa số đã chọn ,mỗi thừa
số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.Tích đó là
ƯCLN phải tìm.
Vd 2:ƯCLN(14;6,20) = ?
B1:phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố:
Hoạt động 3 :Thuật Toán Ơ-clit
1. Thuật Toán Ơ-clit
Vd1(Vd3 phần 2): ƯCLN(396;378) = ?
Ta có : 396 = 378.(…)+ (…) ?
HS: 396 = 378.1+ 18
Theo bổ đề 2 ta được:
• ƯCLN(396;378) = ƯCLN(…;...) ? (*)
HS: ƯCLN(396;378) = ƯCLN(378;18) (*)

Ta có : 378 = 18.(…) + (…) ?
HS: 378 = 18.21 + 0
Theo bổ đề 1 :
• ƯCLN(378;18) = … ? (**)
HS: ƯCLN(378;18) = 18 (**)
Vậy từ (*) và (**) ta có: … = …
HS: Vậy từ (*) và (**) ta có:
ƯCLN(396;378) = 18.
Vd2: ƯCLN(126;51) = ?
Áp dụng theo từng bước của thuật toán Oclit.
HS:
• B1 : Ta có 126 = 51.2 + 24
Vì 24

0 nên ƯCLN(126;51)=ƯCLN(51;24)
• B2; 51 = 24.2 + 3
Vì 3

0 nên
ƯCLN(126;51)=ƯCLN(51;24)=ƯCLN(24;3)
• B3; 24 = 3.8 + 0
Vậy :
ƯCLN(126;51)=ƯCLN(51;24)=ƯCLN(24;3)=3
GV hướng dẫn cách ghi sau:
126 51

51 24 2

24 3 2


0 8
Vd3: a, ƯCLN(57;38) = ?
323 57

57 38 5

38 19 1
1. Thuật Toán Ơ-clit
Định lí :

ƯCLN(a;b)

a, b

Z
*
.
 Với hai số nguyên a,b khác 0 ta có
ƯCLN(a;b) = ƯCLN(|a|;|b|) nên ta có thể giả
thiết a>0,b>0 và a>b.
a, B ổ đề 1 : ƯCLN(a;b) = b nếu aMb .
Vd :ƯCLN(12;48) = 12.
b, Bổ đề 2 : nếu a = bq + r , 0

r < b thì
ƯCLN(a;b) = ƯCLN(b;r)
 Thuật Toán : cho a,b là 2 số nguyên (a > b
> 0) tìm số tự nhiên d = ƯCLN(a;b)
Thực hiện phép chia có dư:
a = bq + r (*) 0


r < b
Đặt: a = r
o
, b= r
1
, r = r
2
, q = q
1
khi đó (*) trở
thành:
r
o
= r
1
.q
1
+ r
2
(0

r
2
<r
1
)
B1: Nếu r
2
= 0 (hay a

M
b) theo bổ đề 1 ta được:
d=ƯCLN(a;b) = ƯCLN(r
o
;r
1
) = r
1
= b

.

Kết thúc
B2: Nếu r
2


0 (hay a
M
b) theo bổ đề 2 ta được:
d=ƯCLN(a;b)=ƯCLN(r
o
;r
1
) =ƯCLN(r
1
; r
2
)


Thực hiện phép chia có dư:
r
1
= r
2
.q
2
+ r
3
(0

r
3
<r
2
)
B3: Nếu r
3
= 0 thì d = r
2


Kết thúc.
B4: Nếu r
3


0 quay lại B2 ……
Thực hiện liên tiếp quá trình này ta được dãy
giảm nghiêm ngặt những số tự nhiên:

r
1
> r
2
> r
3
………….

0
Quá trình trên phải kết thúc, không quá b bước (

n <= b sa o cho r
n-1
= r
n
.q
n
)
d=ƯCLN(a;b)=ƯCLN(r
o
;r
1
) =ƯCLN(r
1
; r
2
)
………. = ƯCLN(r
n-1
;r

n
) .
Hệ Quả : Nếu d = ƯCLN(a;b)



x,y

Z
sao cho d = a.x + b.y.
Khi d = 1 thì a,b nguyên tố cùng nhau
Vd2: ƯCLN(126;51) = ?
• B1 : Ta có 126 = 51.2 + 24
Vì 24

0 nên ƯCLN(126;51)=ƯCLN(51;24)
• B2; 51 = 24.2 + 3
Vì 3

0 nên
ƯCLN(126;51)=ƯCLN(51;24)=ƯCLN(24;3)
0 2
ƯCLN(323;57) = 19 .
b, Tìm x,y

Z sao cho 19 = 323.x + 57.y ?
GV hướng dẫn :
Từ thuật toán Ơ-clit ta suy ra được một thuật
toán cho phép tìm đồng thời d = ƯCLN(a;b) và
cặp số x,y


Z sao cho d =a.x + b.y.Được gọi là
thuật toán Ơ-clit mở rộng .
2 Thuật Toán Ơ-clit mở rộng
Vd1 (Vd3 b):
Tìm x,y

Z sao cho 19 = 323.x + 57.y ?
• B3; 24 = 3.8 + 0
Vậy :
ƯCLN(126;51)=ƯCLN(51;24)=ƯCLN(24;3)=3
2. Thuật Toán Ơ-clit mở rộng
Tìm công thức của x
k
,y
k
sao cho ở từng bước
của thuật toán Ơ-clit xảy ra đẳng thức :
r
k
= a.x
k
+ b.y
k
(*)
Vì: r
0
= a = a.1+ b.0 nên lấy x
0
= 1, y

0
=0
r
1
= b = a.0+ b.1 nên lấy x
0
= 0, y
0
=1
Giả sử tính được x
k-2
, y
k-2
và x
k-1
, y
k-1
thì :
• x
k
= x
k-2
- x
k-1
.q
k-1
• y
k
= y
k-2

- y
k-1
.q
k-1
(2

k

n)
Khi thuật toán kết thúc thì r
n+1
=0 và d = r
n
.
(*) trở thành : r
n
= a.x
n
+ b.y
n

Với :

x
n
= x
n-2
– x
n-1
.q

n-1
y
n
= y
n-2
– y
n-1
.q
n-1
Vậy:

d = r
n
và x = x
n
,y = y
n
d = ƯCLN(a;b) và d =a.x + b.y
i q r
0
r
1
r
2
x
0
x
1
x
2

y
0
y
1
y
2
0 5 323 57 38 1 0 1 0 1 -5
1 1 57 38 19 0 1 -1 1 -5 6
2 2 38 19 0 1 -1 -5 6
Vd2 :Tìm x,y

Z sao cho d = 41.x + 24.y
Với d = ƯCLN(41;24) ?
i q r
0
r
1
r
2
x
0
x
1
x
2
y
0
y
1
y

2
0 1 41 24 17 1 0 1 0 1 -1
1 1 24 17 7 0 1 -1 1 -1 2
2 2 17 7 3 1 -1 3 -1 2 -5
3 2 7 3 1 -1 3 -7 2 -5 12
4 3 3 1 0 3 -7 -5 12
ƯCLN(41;24) = 1 và 1 = 41.(-7) + 24.12
Vd3 : ƯCLN(f(x);g(x)) = ? f(x) = x
4
– 4x
3
+ 3x
2

+ 4x – 4 và g(x) = x
4
– 4x
3
+ 5x
2
– 2x
GV hướng dẫn : để tìm ƯCLN của 2 đa thức ta có
thể dùng thuật toán Ơ-clit như tìm ƯCLN của hai

×