Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 2 (Tuần 1 đến tuần 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.34 KB, 36 trang )

Từ 01/09/2010 đến ngày 03/09/2010
Thứ tư ngày 01 tháng 09 năm 2010.
Tiết 1: Toán
SỐ HẠNG – TỔNG.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết số hạng, tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- HSY: Làm được BT1,2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung bài 1 sách giáo khoa .Thanh kẻ ghi sẵn : Số hạng – Tổng .
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS lắng nghe.
- Quan sát
2. Bài mới:
2.1) Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay,
các em sẽ được biết tên gọi của các thành phần
trong phép tính cộng “ Số hạng – Tổng “ .
*) Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng
- Ghi bảng : 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính
trên .
- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số
hạng , 24 là số hạng và 59 gọi là Tổng .
-35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ?
24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ?
59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ?


- Vậy tổng là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phần tính dọc .
- 35 + 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là tổng , 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng
được gọi là tổng .
-Yêu cầu nêu tổng của phép cộng
35 + 24 = 59
2.2) Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép
cộng .12 + 5 = 17
- Tổng của phép cộng là số nào ?
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở
cho nhau để kiểm tra .
Bài 2: - Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu
nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu .
-Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo
cột dọc ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
*Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
35 cộng 24 bằng 59
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
35 gọi là số hạng
24 gọi là số hạng
59 gọi là Tổng
- Tổng là kết quả của phép cộng
- Bằng 59 .
- 59 là tổng của 35 + 24.


- Đọc 12 cộng 5 bằng 17
- Là số 17
- Lấy các số hạng cộng với nhau
- Lớp làm vào vở
- 1 em lên làm bài trên bảng .
- Một em nêu yêu cầu đề bài
- Đọc : 42 cộng 36 bằng 78
- Phép tính được trình bày theo cột
dọc .
- Viết số hạng thứ nhất rồi viết số
hạng kia xuống dưới sao cho các
hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết
dấu + kẻ vạch ngang và tính từ phải
sang trái
- Thực hành làm vào vở và chữa bài
- Nhắc lại
- Làm 1,2
cột
1
Ngày soạn : 01/09/2010.
Ngày dạy : 01/09/2010.
TUẦN 1
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi học sinh nêu cách viết , cách thực hiện phép
tính 30 + 28 và 9 + 20
Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài .
- Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta
làm phép tính gì ?

-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở
cho nhau để kiểm tra .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
- Gọi hs nêuthành phần tên gọi...
* Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em làm trên bảng.
- 2 em nêu.
- Đọc đề bài .
- Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp ,
buổi chiều bán 20 xe đạp .
- Số xe đạp bán được cả hai buổi
- Ta làm phép tính cộng
- Làm bài vào vở .Tóm tắt và trình
bày bài giải
Giải :
Số xe đạp bán cả 2 buổi :
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
Đ/S: 32 xe đạp
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới .
-1HS lên
bảng.
- 1HS nhắc
lại.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

..............................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I. Mục đích – yêu cầu:
-Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành.
Biết tìm các từ liên qua đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh
(BT3).
- HSY làm bài 1( 1- 2 từ).
II. Đồ dùng học tập :
- GV (tranh minh hoạ các sự vật hoạt động SGK). Bảng phụ ghi BT2.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở, sách học sinh - Mang sách vở lên bàn.
Lấy vở,
sách KT.
2. Bài mới:
2.1) Giới thiệu bài mới: Ghi đề bài.
Bài 1: Chon tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi
việc được vẽ dưới đây.
( Gọi HSY trả lời 1, 2 từ)
-YCH quan sát tranh nêu
-GV nhận xét, chốt.
Bài 2 : Tìm các từ chỉ đồ dùng, hoạt động, tính
nết
-Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm đôi.
-Trình bày. Cả lớp nhận xét bạn.
- GV chốt, sửa bài.
Bài 3 : Viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật
trong mỗi câu sau:

- Mời HS nhắc lại tên bài.
* 2 em đọc yêu cầu bài.
- 1.trường; 2.học sinh; 3.chạy; 4.cô
giáo; 5.hoa hồng; 6.nhà; 7.xe đạp;
8.múa
- HS lắng nghe.
- Đọc bài, xác định yêu cầu bài.
-Thảo luận nhóm 2
-Trình bày.
-Đọc yêu cầu bài.
- Nhắc lại
- HS trả
lời.
2
-GV: Quan sát kĩ 2 bức tranh, thể hiện nội dung
mỗi tranh bằng một câu.
- Cho HS nêu miệng.
-Nhân xét, sửa chữa
-Yêu cầu làm bài vào vở.
-Theo dõi chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi 1 em nhắc lại đề bài học hôm nay.
-Khắc sâu các kiến thức đã học
-Chuẩn bị bài sau: Tuần 2.
- Nối tiếp nhau đặt câu thể hiện nội
dung từng tranh.
-VD: +Huệ cùng các bạn dạo chơi
trong công viên.
+Huệ say mê ngắm một khóm hồng
mới nở

-Nhắc lại đề bài.
-HS lắng nghe.
- Nhắc lại
- HS nhắc
lại.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 3: Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN
Tiết 4: Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích – yêu cầu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nói dựa vào trí nhớ, tranh minh họa.
- Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HSY kể được 1,2 câu trong đoạn.
- II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : 4 tranh minh họa truyện.
- Học sinh : SGK
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc lại bài: “Có công mài sắt có ngày
nên kim”.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên đọc. - Lắng
nghe.
2. Bài mới:

2.1) Giới thiệu bài mới: Ghi đề bài.
Có công mài sắt có ngày nên kim
2.2) Hướng dẫn kể chuyện:
*. Dựa vào tranh kể lại câu chuyện.
- GV kể qua 1 lần.
*. Thực hành
Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Cho HS kể chuyện trong nhóm 4 em
Kể chuyện trước lớp: Sau mỗi lần HS kể, GV và
cả lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách
thể hiện.
b. Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét
c. Thực hành: Dựng lại câu chuyện theo vai.
 Cách làm:
Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS nói lời
cậu bé, 1 HS nói lời bà cụ.
- HS theo doõi. Nhắc tên bài học.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
-Quan sát đọc thầm, gợi ý. Tiếp nối
nhau kể từng đoạn. Kể bằng ngôn
ngữ tự nhiên, tránh học thuộc lòng
câu chuyện.
- HS kể.
Nhận xét.
Thực hành theo hướng dẫn GV
- Nhắc lại
- HS nhắc
lại.
- HS quan

sát.
3
Lần 2: Từng nhóm 3 em kể (không nhìn SGK)
Lần 3: Từng nhóm 3 em kể kèm theo động tác,
điệu bộ.
Nhận xét. Khen ngợi nhóm, cá nhân thực hiện
tốt.
3 Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét
- Dặn dò: về kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng
nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ.(Kèm HS yếu_GIÁO ÁN RIÊNG)
Thứ năm ngày p2 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích – yên cầu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số .
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng .
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong pham vi 100.
- Biết giải BT bằng một phép cộng .
- HSY: làm được bài 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm cho học sinh hoạt động.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả
trong phép cộng .
-Giáo viên nhận xét đánh giá ,cho điểm.
-Học sinh lên bảng làm bài .
18 + 21 ; 32 + 47
71 + 12 ; 30 + 8
-Học sinh khác nhận xét .
- Lắng
nghe.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng
không nhớ có 2 chữ số .
b/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả .
( Chú ý hs yếu).
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Bài 2: ( Dành cho hs tbình, yếu)
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Mời một em làm bài mẫu 50 + 10 + 20
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
-Yêu cầu1 em nêu miệng cách tính và kết quả .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Khi biết 50 + 10 +20 = 80 có cần tính 50 + 30
không ? Vì sao ?

* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Hai em lên bảng làm .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Ba em lần lượt nêu cách tính 3
phép tính
-Một em đọc đề bài .
Nhẩm :50 cộng 10 bằng 60,60 cộng
20 bằng 80
- Lớp làm vào vở .
- Một em nêu cách tính và tính ra
- Nhắc lại
- HS nhắc
lại.
- Nhắc lại
- HS quan
sát.
4
Ngày soạn : 01/09/2010.
Ngày dạy : 02/09/2010.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4: ( Dành cho hs khá, giỏi)
Yêu cầu 1em đọc đề .
- Hướng dẫn hs bằng câu hỏi gợi ý.

-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
Tóm tắt :
- Trai : 25 học sinh
-Gái : 32 học sinh
- Tất cả có …học sinh ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3 Củng cố, dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập
kết quả .- Em khác nhận xét bài
bạn .
- Không cần tính mà có thể ghi ngay
kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30
-Một em đọc đề bài .
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề
- Làm vào vở .
-Một em lên bảng làm bài
- Một em khác nhận xét bài bạn
* Giải :
Số học sinh tất cả là :
25 + 32 = 57 ( học sinh )
Đáp số : 57 học sinh
- Một em khác nhận xét bài bạn
-Về nhà học và làm bài tập còn lại .
- HS lắng
nghe.

- HS quan
sát bạn
làm bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 2: Chính tả. (Nghe viết).
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
I. Mục đích – yên cầu:
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài .Ngày hôm qua đâu rồi .
- Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 3, 4, 2(a,b).
- HSY: Viết được 2 câu đầu khổ thơ 5 chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. (BT3, BT4).
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ
học sinh thường hay viết sai
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
-Ba em lên bảng viết mỗi em viết
các từ : tảng đá , mải miết , đơn
giản , giảni
- 2 em lên bảng 1 em đọc 1 em viết
theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên .
- Lắng
nghe.
2.Bài mới:

2.1/ Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết khổ thơ
cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi “
2.2/ Hướng dẫn nghe viết :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết .
-Khổ thơ cho ta biết gì về ngày hôm qua ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tên bài.
- Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối
.
- Nếu em học hành chăm chỉ thì
ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng
của em .
- Nhắc lại
- HS đọc.
5
-Khổ thơ có mấy dòng ?
Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ?
- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong
các cách sau :
- Viết sát lề phải . Viết khổ thơ vào giữa trang
giấy . Viết sát lề trái .
3/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng dòng thơ .
- Mỗi dòng đọc 3 lần .
- HSY có thể cho nhìn chép khoảng 2 khổ thơ.

* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
2.3/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2.
- Mời một em lên làm mẫu .
-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .
- Gọi hs lên bảng chữa.
-Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm .
- Mời một em lên làm mẫu .
-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . lên bảng chữa.
-Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9
chữ cái trong bài .
- Xóa dần các chữ , các tên chữ trên bảng cho học
sinh học thuộc .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Có 4 dòng
- Viết hoa .
- Xem mẫu và rút ra đó là : Viết khổ
thở vào giữa trang giấy là đẹp nhất
muốn vậy ta phải cách lề khoảng 3 ô
rồi mới viết .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con
các từ khó là , lại , ngày hồng …
-Lớp nghe đọc chép vào vở .

- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi
bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm
điểm.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2
- Đọc và viết từ : Quyển lịch .
- Cả lớp thực hiện vào vở BT và
sửa bài . Lên bảng sửa.
- Hai em nêu cách làm bài tập 3 .
- Đọc là : g viết : g .
- Lớp thực hiện vào bảng con và sửa
bài + Đọc : g , h , I , ca , e- lờ , em
– mờ , en – nờ , o , ô , ơ .
- Viết : g, học sinh , I , k , l , m , n ,
o ,ô ,ơ
- Học thuộc lòng bảng chữ cái .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách giáo khoa .
- Nhắc lại
- HS quan
sát GV
hướng dẫn.
- Viết vào
bảng con.
-Ghi bài.
- HS sửa
bài.
- HS viết.
- HS lắng
nghe.

IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA A
I. Mục đích – yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng :Anh (1dòng cỡ vừa ,1dòng
cỡ nhỏ ),Anh em thuận hoà ( 3 lần )
- Chữ viết rõ ràng ,tương đối đều nét, thẳng hàng , bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục học sinh tư thế ngồi viết đúng.
- HS yếu viết được chữ A cỡ thường và cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
6
* Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ . Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học::
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về
sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ
của mình
- Lắng
nghe.
2.Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một
số từ ứng dụng có chữ hoa A .
2.2/Hướng dẫn viết chữ hoa :

*Quan sát số nét quy trình viết chữ A :
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa A cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị
chữ ?
- Chữ hoa A gồm mấy nét ? Đó là những nét
nào ?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết
cho học sinh như sách giáo khoa
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
A
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau
đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ?
- Viết mẫu
* / Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
- Nêu độ cao các con chữ còn lại .
- Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế
nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
*/ Viết bảng :
- Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng
« Anh thuận em hoà »
*) Hướng dẫn viết vào vở :
- Yêu cầu hs viết
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
2.3/ Chấm chữa bài

-Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành bài viết trong vở.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát .
- Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một
chút
- Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ
trái sang phải , nét móc dưới và một
nét lượn ngang
– Quan sát theo giáo viên hướng dẫn

- Lớp theo dõi và cùng thực hiện
viết vào không trung sau đó bảng
con .
- Đọc : Anh em thuận hòa .
- Là anh em trong một nhà phải biết
thương yêu nhường nhịn nhau .
- Gồm 4 tiếng : Anh , em , thuận ,
hòa .
- Chữ A cao 2,5 li các chữ còn lại
cao 1 ô li .
-Chữ h
Chữ tiết cao 1,5 ô li các chữ còn lại
cao 1 ô li
- Khoảng cách đủ để viết một chữ o
- Thực hành viết vào bảng .

- Viết vào vở tập viết theo y/ cầu
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và
xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa
Ă, ”
- Nhắc lại
- HS đọc.
- Nhắc lại
- HS quan
sát GV
hướng dẫn.
-Ghi bài.
- Viết
bảng.
- HS sửa
bài. Viết
vào vở.
- HS lắng
nghe.
III.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
7
Tiết 4: Thủ công
GẤP TÊN LỬA (Giáo án riêng).
Tiết 5: Kèm học sinh yếu
GIÁO ÁN RIÊNG
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI

I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân ( BT1).
- Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2)
- HSY có thể nói 1 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
- Phiếu học tập cho từng học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở sách học sinh - HS lấy sách vở kiểm tra.
2.Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài
-Hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về
mình về bạn .
2.2/Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1,2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
-Yêu cầu so sánh cách làm của của hai bài tập .
- Phát phiếu cho từng em yêu cầu đọc và cho biết
phiếu có mấy phần
- Yêu cầu điền các thông tin về mình vào trong
phiếu .
- Yêu cầu từng cặp ngồi cạnh nhau hỏi – đáp về
các nội dung ghi trong phiếu .
- Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp .
- Yêu cầu các em khác nghe và viết các thông tin
nghe được vào phiếu .
- Mời lần lượt từng em nêu kết quả .
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
*Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập 3 .

- Bài tập này giống bài tập nào ta đã học ?
-Hãy quan sát và kể lại nội dung từng búc tranh
bằng 1 hoặc 2 câu rồi ghép các câu văn đoc lại
với nhau .
- Gọi học sinh trình bày bài .
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Phiếu có 2 phần thứ nhất là phần tự
giới thiệu phần thứ hai ghi các thông
tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới
thiệu .
- Làm việc các nhân .
- Làm việc theo cặp .
- Hai em lên bảng hỏi đáp trước lớp
theo mẫu câu : Tên bạn là gì ? Cả
lớp ghi vào phiếu .
-3 em nối tiếp trình bày trước lớp .
- 2 em giới thiệu về bạn cùng cặp
với mình .
-1 em giới thiệu về bạn vừa thực
hành hỏi đáp
- Viết lại nội dung các bức tranh
dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành
một câu chuyện .
- Giống bài tập trong luyện từ và
câu đã học .
- Làm bài cá nhân .
- Trình bày bài theo hai bước : 4 học
sinh tiếp nối nói về từng bức tranh .
- Nhắc lại

- HS đọc.
- Nhắc lại
- HS quan
sát GV
hướng dẫn.
- Viết bài.
- HS sửa
bài.
- HS viết.
8
Ngày soạn : 01/09/2010.
Ngày dạy : 03/09/2010.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Trình bày bài hoàn chỉnh .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết
sau. - HS lắng
nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
ĐỀ - XI – MÉT
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết dm là đơn vị do độ dài ,tên gọi, kí hiệu của nó, biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm =10cm
-Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm ,so sánh độ dài doạn thẳng trong trường hợp đơn giản ,thực

hiện các phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm .
- HSY làm được 1 - 2 cột bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
- Phiếu học tập cho từng học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 5.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
-Quan sát
bạn làm.
2.Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài
-Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo độ dài đã học ở
lớp 1
- Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một đơn vị lớn
hơn cm là đêxi met
* Giới thiệu về đêximet
- Phát cho mỗi em một một băng giấy và yêu cầu
dùng thước đo .
- Băng giấy dài mấy xăng ti met ?
- 10 xăngtimet còn gọi là 1đêximet ( 1 đêximet)
-Yêu cầu đọc lại . Đêximet viết tắt là : dm
1dm = 10cm
10cm = 1dm
-Yêu cầu nhắc lại .
- Yêu cầu dùng phấn vạch trên thước các đoạn

thẳng có độ dài 1dm
- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con .
2.2/ Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
( Dành cho hs tbình0
-Yêu cầu thực hiện vào vở
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
-Gọi một em đọc chữa bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Là xăngtimet
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
đêximet
- Dùng thước thảng đo độ dài băng
giấy .
- Dài 10 xăng ti met
- Đọc : - Một đêximet
- 5 em nêu lại : 1đêximet bằng 10
xăng ti met , 10 xăng ti met bằng 1
đêxi met
- Tự vạch trên thước của mình .
- Vẽ vào bảng con.
-Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Làm bài cá nhân .
-Đọc chữa bài : a/ Độ dài đoạn
thẳng AB lớn hơn 1 dm .
-Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1
dm .
b/Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn
đoạn thẳng CD .Đoạn thẳng CD
ngắn hơn đoạn thẳng AB

- Nhắc lại
- HS đọc.
- Nhắc lại.
- Nhắc lại.
- HS sửa
bài.
- HS viết.
9
Bài 2 – Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 2
( Chú ý hs yếu).
- Yêu cầu quan sát mẫu : 1 dm + 1 dm = 2dm
- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm
- Muốn thực hiện 1dm +1dm ta làm thế nào ?
- Phép trừ hướng dẫn tương tự .
- Yêu cầu lớp tính vào vở .
- Mời hai em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3- Gọi hs đọc bài trong sách giáo khoa .
-Theo đề bài chúng ta cần chú ý điều gì ?
- Hãy nêu cách ước lượng ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
-Yc dùng thước để đo kiểm tra lại kết quả
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Đây là các số đo dộ dài có đơn vị
đo là dm .
- Vì 1 cộng 1 bằng 2

-Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi
viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2
-Tự làm bài
- Hai em lên bảng làm
- Nhận xét bài bạn và kiểm tra lại
bài của mình .
- Không dùng thước đo hãy ước
lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi
ghi số thích hợp vào chỗ chấm
- Không dùng thước đo .
- Ước lượng là so sánh độ dài AB
và MN với 1dm và ghi dự đoán vào
chỗ chấm .
- Dùng thước để kiểm tra lại .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới .
- HS lắng
nghe.
- Quan sát.
- Lắng
nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tiết 3: Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN
Tiết 4 : Đạo đức
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ GIẤC
I. Mục đích – yêu cầu:

- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân, thực hiện theo thời gian biểu.
* Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
- HSY hiểu được thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chơi sắm vai cho hoạt động 2, tiết 1.
- Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2. Tiết 1.
- Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1,2. Tiết 2.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2-Bài mới:
- Giới thiệu - ghi bảng.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Tình huống 1: GV đưa ra tình huống
- GV kết luận.
- Tình huống 2: Đang giờ nghỉ trưa nhưng
Thái và em vẫn đùa.

- HS mở đồ dùng học tập kiểm tra.
- HS đọc tình huống- trả lời.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận- trả lời tình huống..
10
- GV nhận xét.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm. Gv đưa 3
tình huống.

- Nhóm 1: Đã đến giờ học nhưng Tuấn vẫn
ngồi xem ti vi. Mẹ nhắc đi học.
- Nhóm 2: Đã đến giờ ăn cơm không thấy
Hùng đâu. Hà đi tìm thấy bạn ở quán điện
tử.
- Nhóm 3 : Cả lớp chăm chú làm bài. Nam
vẫn gấp máy bay.
* Hoạt động 2: Lập kế hoạch thời gian
biểu học tập và sinh hoạt lớp.
- GV cho Hs thảo luận nhóm 2: Lập thời
gian biểu học tập sao cho phù hợp.
- GV hướng dẫn mẫu thời gian biểu chung
để học tập.
- GV quan sát-nhận xét.
- GV củng cố – kết luận.
TIẾT 2
- Giới thiệu - ghi bảng.
*Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm
đôi.
- GV tổng kết.
* Hoạt động 2: Những việc cần làm để
học tập sinh hoạt đúng giờ.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đúng, ai
sai?’’
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV đưa tình huống.
- GV tính điểm thi đua.

- GV nhận xét bổ sung.
3- Củng cố dặn dò: 3’
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- HS đọc tình huống-hoạt động theo nhóm.
- Tuấn nên nghe lời Mẹ vì nếu xem thì sẽ không
hoàn thành bài tập…
- Em khuyên bạn không chơi điện tử nữa và về ăn
cơm…
- Nam không nên gấp máy bay vì làm vậy sẽ không
làm được bài…
- HS thảo luận nhóm 2 ghi các thời gian biểu ra giấy
khổ lớn.
- Đại diện các nhóm lên dán và trình bày trên bảng.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS đọc câu: “Giờ nào việc nấy’’
“Việc hôm nay chớ để ngày mai’’
- HS liên hệ thực tế.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Một số HS đại diện lên bảng trình bày nêu ích lợi
của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- HS nêu tác hại của việc học tập sinh hoạt không
đúng giờ.
- HS nhận xét - bổ sung.
- HS nghe - ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm ghi ra giấy những việc cần làm.
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày.
- HS nhận xét - bổ sung.
- HS cử 2 đội xanh và đội đỏ.

- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS thảo luận và giơ tay giành quyền trả lời.
- HS đọc phần bài học SGK.
- HS liên hệ thực tế.
- HS lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động tập thể.
- Nhận xét tình hình tuần qua:
+ HS ra lớp chưa đầy đủ. Một số bạn còn vắng học nhiều.
+ Dặn dò HS về nhà xem bài trước khi đến lớp.
+ Đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
+ Tình trạng ra khỏi lớp còn nhiều.
11
Nhắc nhở: Các em đi học cần rủ bạn đi cùng đến lớp.
Từ 6/9/2010 đến 10/9/2010.
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn
giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- HSY làm được các BT1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm.

- Thước thẳng có chia cm, dm.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ: Đêximet
- Gọi 1 học sinh đọc các số đo trên bảng: 2 dm, 3
dm, 40 cm
- Gọi 1 học sinh viết các số đo theo lời đọc của
giáo viên.
- Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ?
 Nhận xét, ghi điểm.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết
- 40 cm = 4 dm.
-Quan sát
bạn làm.
2.Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập
*Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở bài
tập.
- Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn
vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB
có độ dài 1 dm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2
dm và dùng phấn đánh dấu.

- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet
(yêu cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời).
- Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở bài tập.
Bài 3: (cột 1,2)
- Hướng dẫn hs làm bài :
- Gọi học sinh chữa bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
*Tập ước lượng
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải
ước lượng số đo của các vật, của người được đưa
ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm…, muốn điền
- HS làm bài vào vở.
- Học sinh viết: 1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch
được đọc to: 1 đêximet.
- Học sinh vẽ sau đó đổi vở để kiểm
tra bảng của nhau.
- Học sinh nêu
- Học sinh thao tác, 2 học sinh ngồi
cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 dm bằng 20 cm
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm
thành cm hoặc từ cm thành dm- Học
sinh đọc bài làm
-HS đọc yêu cầu bài.

- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ
chấm thích hợp.
- Nhắc lại
- HS làm
bài.
- Nhắc lại.
- Nhắc lại.
- HS sửa
bài.
12
Ngày soạn : 05/09/2010.
Ngày dạy : 06/09/2010.
TUẦN 2
đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy
bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
- Yêu cầu học sinh sửa bài.
- Yêu cầu học sinh thực hành đo chiều dài của
cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở…
 Sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Dặn HS ôn lại bài, làm các BT c
̣
n lại
- Chuẩn bị: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc bài làm
- Học sinh thực hành
- HS viết.
- Quan sát.
- Lắng

nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Tiết 2+3: Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời CH 1, 2, 4).
- HSY đọc được một đoạn của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi ?
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Em cần làm gì để không phí thời gian?
- Bài thơ muốn nói gì với em điều gì?
 Nhận xét, ghi điểm.
- 4 HS đứng lên đọc và trả lời câu
hỏi của GV.
-Quan sát
2.Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Phần thưởng
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi một học sinh đọc lại.
- GV nêu yêu cầu giới hạn của tiết học là đoạn

1, 2.
• Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn:
- Chú ý các từ khó đọc: phần thưởng, sáng
kiến, lặng yên, trực nhật.
• Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2.
 Nhận xét.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các bạn
trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật
lắm. //
- Giải nghĩa từ: tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng
kiến.
• Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
 Nhận xét, tuyên dương.
- Mở SGK trang 13 – theo dõi
- Gọi HS đọc từng câu.
- Học sinh thực hiện theo bàn
- Học sinh đầu bàn đọc nối tiếp
nhau (4 lượt)
- Nhận xét cách đọc của mỗi bạn
- Học sinh dùng bút chì gạch theo
giọng đọc của cô để ngắt câu.
- Vài học sinh đọc phần chú giải
trong SGK trang 14.
- HS đọc.
- Bạn học sinh tên Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- Nhắc lại

- Luyện
đọc.
- HS làm
bài.
- HS đọc.
13
* Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2
- Câu chuyện này nói về ai?
- Bạn ấy có đức tính gì?
- Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn
Na?
 Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những
gì mình có cho bạn.
- Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học?
- Thái độ của bạn Na ra sao?
- Vì sao bạn im lặng?
 Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự
khiêm tốn.
- Theo em điều bí mật được các bạn của Na
bàn bạc là gì?
- Cô giáo nói sao với các bạn?
 Cô giáo khen sáng kiến mà các bạn đã bàn
bạc về Na.
- Kết luận: Na luôn giúp đỡ bạn nên được các
bạn và cô giáo đề nghị khen thưởng.
• Luyện đọc lại đoạn 1, 2
- Cho học sinh thi đọc .
 Nhận xét.
*Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.

- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Gọi một học sinh đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn
Na” //
“Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên
bục” //
- Giải nghĩa từ:
Hồi hộp: ở trạng thái lòng xao xuyến trước cái
gì sắp đến mà mình đang hết sức quan tâm.
• Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3
- Đưa tranh minh họa:
o Trong tranh có những ai?
o Các bạn nhỏ đang cầm vật gì ?
o Phần thưởng chỉ dành cho những
bạn học giỏi vào cuối năm. Còn một phần thưởng
mà các bạn trong lớp đã bí mật bàn bạc và đề
nghị cô giáo trao cho bạn Na. Vậy em có nghĩ
rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ?
 Na rất xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng
tốt.
o Giáo viên liên hệ đến các loại phần
thưởng trong trường học.
o Khi Na được phần thưởng, những
ai vui mừng ?
o Vui mừng như thế nào ?
- Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh
nửa cục tẩy, nhiều lần Na còn trực
nhật giúp bạn…
- Về điểm thi và phần thưởng

- Yên lặng nghe các bạn
- Vì bạn biết mình chưa giỏi môn
nào.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng
cho Na vì lòng tốt của Na với mọi
người.
- Đó là sáng kiến hay.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Mỗi học sinh dùng bút chì ngắt câu
theo giọng đọc của giáo viên.
- Học sinh nêu trong SGK trang 14
- Học sinh quan sát
- Học sinh lên bảng dùng thước chỉ
vào tranh tra lời
- Phần thưởng
- Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá
nhân.
- Na, mẹ, các bạn
- Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả
mặt.
- Cô giáo và các bạn vỗ tay.
- Mẹ: khóc đỏ hoe cả mắt.
- HS sửa
bài.
- HS viết.
- HS lắng
nghe.
- Lắng

nghe.
- HS lắng
nghe.
14

×