Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ôn tập lí 9 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.63 KB, 11 trang )

Đề c ơng ôn tập kì i .
A. Lí thuyết:
1) a) Sơ đồ mạch điện là gì? Đoạn mạch điện là gì?
b) mỗi mạch điện có mấy bộ phận cơ bản? Nêu các bộ phận đó?
c) Vẽ sơ đồ mạch điện của chiếc đèn pin.
2) Nêu đ/l Ôm? Viết công thức biểu thị đ/l đó?
3) a) Nêu đ/l ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp? Mắc song song?
b) Viết công thức biểu thị đ/l Ôm cho đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp?, 3 điện trở
mắc song song?
4) Đoạn mạch mắc hỗn hợp là gì? Vẽ đoạn mạch có 3 điện trử khác nhau:
a) Cùng mắc nối tiếp? b) Cùng mắc song song? c) Mắc hỗn hợp.
Mỗi trờng hợp có mấy cách mắc để dòng điện qua chúng khác nhau.
5) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính điện trở
của dây dẫn?
6) Bbiến trở là gì? Có những loại biến trở nào trong phòng TN?
7) Công suất điện là gì? Viết công thức tính công suất của dòng điện trong một đoạn
mạch?
8) a) Điện năng của dòng điện là gì? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ của dòng
điện trong thời gian t?
b) Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lợng nào?
+ Viết công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng?c0 Đo công của dòng điện bằng dụng
cụ gì? Nói 1 số điện em hiểu nh thế nào?
9) Nêu đ/l Jun len xơ ? Viết công thức biểu thị đ/l?
10) a) Nêu 1 số quy tắc an toàn khi sở dụng điện?
b) Tại sao phải tiết kiệm điện năng?
c) Nêu ccs biện pháp tiết kiệm điện năng?
11) Nêu dặc tính của nam châm vĩnh cửu ? Tơng tác giữa hai nam châm đặt gần nhau?
12) Tác dụng từ của dòng điện là gì?
13) a) Từ trờng là gì? Từ trờng có ở đâu?
b) Phân biệtk từ trờng và điện trờng?
14) Từ phổ là gì?Từ phổ cho ta biết điều gì?


15) Đờng sức từ là gì? Cho biíet chiều của đờng sức từ đối với 1 nam châm?
16) XĐ chiều của đờng sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua nh thế nào?
(bằng quy tắc gì?)
17) Lực điện từ là gì?nêu cách xác định lực điện từ?
18) Nêu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều?
19) Hiện tợng cảm ứng điện từ là gì?
20) Nêu ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng?.
1) Ba điện trở nh nhau mắc theo 4 sơ đồ dới đây. Khi đặt hiệu một hiệu điện thế U không
đổi vào hai đầu mạch điện thì cách mắc nào có công suất lớn nhất? Cách mắc nào có
công suất nhỏ nhất? Vì sao?
2) Hai bóng đèn: Đ
1
(110V-25W) và Đ
2
(220V-75W) mắc nối tiếp với nhau vào mạng điện
220V> Hỏi đèn nào sáng hơn? Vì sao?
3) Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng chất và có ctổng điện trở là 6

. Dây thứ nhất có
tiết diện gấp 1,5 lần dây thứ hai. Tính điện trở của mỗi dây ?
(I)
(II) (III)
(IV)
4) Có hai loại bóng đèn. Đ
1
(110V - 50W) và Đ
2
(110V-100W), khi mắc vào lới điện 220V
theo 3 sơ đồ sau đây. Sơ đồ nào đúng ? Vì sao?
5) Một dây dẫn hình tròn nối với 1 hiệu điện thế U.

Điểm A cố định còn điểm C di chuyển trên vòng tròn.
Hỏi khi C ở vị trí nào thì vòng trò toả nhiệt nhiều nhất ?
Vì sao ?
6) Trên biến trở con chạy có ghi 1000

- 2A. ý nghĩa của các con số đó là gì?
7) Hai bóng đèn cùng loại (220V-60W) mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220V. Hãy tính
công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
8) Hai dây dẫn cùng loại. Dây thứ nhất dài gấp đôi dây thứ hai. Hãy so sánh điện trở của
hai dây.
9) Đoạn mạch điện hai điện trở khi đoạn mạch mắc nối tiếp thì công suất là P
1
còn khi
mắc song song công suất là P
2
. Điều chỉnh để cả hai cách mắc dòng điện mạch chính nh
nhau. Hãy tính tỉ số công suất
1
2
P
P
.
10) Sử dụng định luật Ôm hãy điền số liệu thích hợp cào ô trống ở bảng sau:
U 120V 220V 12V
R 80

500

I 8A 120mA 30mA
11) Quan sát hình vẽ bên. Hãy cho biết thanh

Nào là thanh nam châm?
12) Quan sát hình vẽ bên. Hãy cho biết
Dây dẫn nào đang có dòng điện chạy qua.
H ớng dẫn trả lời :
1. a) Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc mạch điện bằng những kí hiệu quy ớc.
Đoạn mạch là một phần của mạch điện.
b) Mỗi mạc điện có 4 bộ phận cơ bản đó là:
+ Nguồn điện để cung cấp điện cho mạch.
+ Dây dẫn để truyền tải điện năng từ nguồn đến nơi tiêu thụ.
+ Vật tiêu thụ điện để chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lợng khác.
+ Công tắc để đóng ngắt mạch điện khi cần thiết.
c) Vẽ s đồ mạch điện của chiếc đèn pin.
2. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt và hai đầu dây
và tỉ lẹ nghịch với điện trở của dây dẫn.
CT: I =
U
R
, trong đó I: cờng độ dòng điện (A), U: hiệu điện thế (V), R: điện trở (

)
3) a)* Đ/lÔm cho đoạn mạch có các R nt:
Đ
1
Đ
1
Đ
2
Đ
1
Đ

2
Đ
2
Đ
2
Đ
1
Đ
1
(III)
(II)(I)
O
A
C
(I) (II)
(I) (II)
Trong đoạn mạch có các R mắc nt:
+ Cờng độ dòng điện qua các điện trở đều bằng nhau;
+ Hiệu điện thế tơng đơng bằng tổng hiệu điện thế các điện trở thành phần;
+ Điện trở tơng đơng bằng tổng các điện trở thành phần.
* Đ/lÔm cho đoạn mạch có các R //:
Trong đoạn mạch có các R mắc //:
+ Cờng độ dòng điện qua mạch chínhbằng tổng cáccờng độ dòng điện chạy qua các
đoạn mạch rẽ;
+ Hiệu điện thế tơng đơng bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu các các điện trở thành phần;
+ Nghịch đảo điện trở tơng đơng bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
b) Công thứ biểu thị đ/lôm cho đoạn mạch có 3 điện trở mắc nt, 3 điện trở mắc //.
+ Trờng hợp nt:
- I = I
1

= I
2
= I
3
- U = U
1
+ U
2
+ U
3
- R = R
1
+ R
2
+ R
3
+ Trờng hợp mắc //
- I = I
1
+ I
2
+ I
3
- U = U
1
= U
2
= U
3
- 1/R


= 1/R
1
+ 1/R
2
+ 1/R
3
4) Vẽ đoạn mạch có 3 điện trở khác nhau:
a) mắc nt:
b) mắc//:
c) mắc hỗn hợp: (Mắc đợc 6 sơ đồ)
5) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố: Chiều dài (l); tiết diên (S) và vật liệu làm
dây dẫn (

)
- CT R =
l
S

6) + Biến trở là điện trở có thể thay đổi đợc và dùng để điều chỉnh cờng độ dòng điện
trong mạch.
+ Các loại biến trở trong phòng TN: Biến trở có con chạy, biến trở tay quay, biến trở
than.
7) + Công suất điện là công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch
khi có dòng điện chạy qua.
+ CT tính : P = UI = I
2
R = U
2
/R

8) a) Điện năng là năng lợng của dòng điện.
+ CT: A = Pt = UIt =I
2
Rt
b) Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác là:cơ năng, nhiệt năng,
hoá năng và quang năng....
+ CT tính hiệu suất của điện năng: H = A
ci
/A
tp
.100%
c) Đo cong của dòng điện bằng công tơ.
+ Nói 1 số điện là nói đến 1kW.h (3600kJ)
9) Đ/l Jun-Len-Xơ: ....
+ CT Q = I
2
Rt hoăc Q = 0,24 I
2
Rt.
10) a) Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
+ Chỉ làm TN với các nguồn điện có U < 40V
+ Cần phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện đảm bảo.
+ Cần mắc thiết bị cầu chì cho mỗi dụng cụ tiêu hụ điện ngắt mạch tự động khi bị đoản
mạch.
R
1
R
2
R
3

R
3
R
2
R
1
+ Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lu ý: Đó là điện nguy hiểm có thể gây nguy
hiểm chết ngời vì hiệu điện thế của mạng là 220V.
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện tiêu chuẩn
quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và với cơ thể ngời nói
chung.
- Bóng đèn treo bị đứt dây tóc cần phải thay bóng:
+ Nếu đèn treo dùng phích cắm thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trớc khi tháo
bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
+ Nếu đèn treo không dùng phích cắm thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trớc khi
tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
+ Đảm bảo cách điện giữa ngời và nền nhà trong khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng
đèn khác.
b) Phải tiết kiệm điện năng vì một số lợi ích sau:
- Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Các dụng cụ thiết bị điện đợc sử dụng lâu bền hơn.
- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải đặc biệt là
những giờ cao điểm.
c) các biện pháp tiết kiệm điện năng.
- Cần lựa chọn, sử dụng các dụng cụ các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp
với mục tiêu sử dụng.
- Không nên sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết.
11) - Đặc tính của nam châm:+Hút sắt hoặc bị sắt hút.
+ Bất kì 1 nam châm nào cũng có 2 cực (Bắc - Nam)
- Tơng tác giữa 2 nam châm đặt gần nhau: Sẽ hút nhau nếu các cực khác tên đặt gần

nhau. Sẽ đẩy nhau nếu các cực cực cùng tên đặt gần nhau.
12) Tác dụng từ của dòng điện là tác dụng do dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây
dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
13. a) Từ trờng là môi trờng có tác dụng từ lên kim nam châm. Từ trờng có ở xung quanh
nam châm và xung quanh dòng điện.
b) - Từ trờng tác dụng lên kim năm châm đặt gần nó.
- Điện trờng tác dụng lên điện tích đặt gần nó.
14) Từ phổ là hình ảnh các mạt sắt xung quanh nam châm hoặc xung quanh dây dẫn có
dòng điện chạy qua. Từ phổ cho ta biết hình ảnh trực quan của từ trờng.
15) Đờng sức từ là hình ảnh biểu diễn trực quan của từ trờng. Chiều của đờng sức từ đối
với nam châm đi ra từ cực bắc, đi vào từ cực nam.
16) Xác định chiều của đờng sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua đợc xác định
theo quy tắc nắm tay phải. " Nắm bàn tay phải rôìu đặt sao cho 4 ngón tay hớng theo
chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choải ra 90
0
chỉ chiều của đờng
sức từ trong lòng ống dây".
17) - Lực điện từ là lực do từ trờng sinh ra tác dụng lên đoạn dây dẫncó dòng điện chạy
qua đặt trong từ trờng đó.
- Xác định chiều của lực điện từ bằng quy tắc bàn tay trái. "Đặt bàn tay trái sao cho các
đờng sức từ hớng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa hớng theo chiều
dòng điện thì ngón tay cái choải ra 90
0
chỉ chiều của lực điện từ."
18) Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều dựa trên tác dụng của từ trờng lên
dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trờng.
19) Hiện tợng cảm ứng điện từ là hiện tợng xuất hiện dòng điện cảm ứng.
20) Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn đâỹân kín là số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
B. Bài tập:

1) 3 điện trở nh nhau với 4 cách mắc đã cho nếu mắc vào ha đầu đoạn mạch 1 hiệu điện
thế U không đổi thì cách mắc IV có công suất điện lớn nhất, cách mắc I có công suất
điện bé nhất vì P = U
2
/R, do U không đổi nên cách nào có điện trở tơng đơng bé nhất thì
cách mắc đó có công suất lớn nhất còn cách mắc nào có điện trở tơng đơng lớn nhất thì
cách mắc đó có công suất điện bé nhất. Mà cách 1, 2, 3, 4 có điện trở tơng đơng lần lợt
là: R
1
= 3R, R
2
= 2R/3, R
3
= 3R/2, R
4
= R/3 nên R
4
< R
3
< R
2
< R
1
do đó:
P
4
> P
2
> P
3

> P
1
.
2) Bóng đèn Đ
2
sáng hơn vì 2 bóng mắc nối tiếp nên dòng điện qua chúng nh nhau do đó
bóng nào có điện trở lớn hơn thì bóng đó sáng hơn.(Do P = I
2
R mà
R
1
= U
1
2
/P
1
=484

, R
2
= U
2
2
/P
2
= 645,3

nên R
1
< R

2
)
3) Ta có
1 2

= =
,
1 2
l l l= =
, S
1
= 1,5 S
2

S
2
/S
1
=2/3, R
1
+ R
2
= 6

suy ra:
1 2
2 1
2
3
R S

R S
= =
( )
1 2
1 2
2
2
3.
2 3 5 3.6
3, 6
3 3 5 5
R R
R R
R
R
+
+ +
= = = = =
do đó R
1
= 6 - 3,6 = 2,4

Vậy điện trở dây thứ nhất R
1
= 2,4

, dây thứ 2: R
2
= 3,6


.
4) 3 sơ đồ đó thì sơ đồ 3 mắc đúng vì: Đ
1
(110V - 50W), Đ
2
(110V - 100W), dòng điện đi
qua Đ
2
là I
2
= 100/110, qua mỗi đèn Đ
1
là I
1
= 50/110 nên dòng qua 2 đèn là
2I
1
=100/110. Mỗi đèn sáng yếu hơn công suất.
5) Dây dẫn vòng tròn nối với hiệu điện thế U không đổi. Điểm A cố định C di chuyển
trên vòng tròn. Khi C nằm chính giữa (Đờng thẳng AC đi qua tâm vòng tròn) thì nhiệt l-
ợng toả ra nhiều nhất. Vì Q = U
2
t/R với R là điện trở tơng đơng của hai đoạn dây dẫn
dạng cung tròn cùng chất, cùng tiết diện nên R nhỏ nhất đảm bảo độ bền cho dây

1 2 1 2
R R l l= =
(hai cung tròn bằng bằng nhau, nhiệt lợng toả ra trên mỗi cung nh nhau)
6) Trên biến trở con chạy có ghi 1000


- 2A. Số liệu này cho biết biển trở có thể điều
chỉnh từ 0 - 1000

, dòng điện cho phép qua nó từ 0 - 2A.
7) Hai bóng đèn cùng loại 220V- 60W mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220V.
+ Điện trở của mỗi bóng là: R
Đ
= U
Đ
2
/P
Đ
= 220
2
/60 = 806,7

+ Điện trở tơng đơng của đoạn mạch R = 2.806,7 = 1613,4

+ Cờng độ dòng điện qua mỗi bóng. I = U/R = 220/1613,4 = 0,14A
+ Công suất tiêu thụ của mỗi bóng là : P = UI/2 = 220.0,14/2 = 15,4W
8) Hai dây dẫn cùng loại, dây thứ nhất dài gấp đôi dây thứ hai do đó ta có:

1 1 2
1 2 1 2 1 2
2 2 2
2
; ; 2 2
R l l
s s s l l
R l l


= = = = = = = =

R
1
= 2R
2
.
9) Hai điện trở R
1
, R
2
:
+ R
1
nt R
2
có công suất P
1
; R
1
// R
2
có công suất P
2
.
+ Điều chỉnh để dòng điện qua mạch chính nh nhau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×