Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA tuan 2 lơp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.85 KB, 27 trang )

Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
TUÂN 2
Ngày soạn:4 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 6 / 9 / 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu :Giúp học sinh:
-Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghi các hình đã biết thành hình mới
-Giáo dục tính cẩn thận trong học toán
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh gọi tên một số vật có
mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam
giác.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán:
Cho học sinh dùng bút chì màu khác
nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình
mỗi màu khác nhau).
Bài 2: Thực hành ghép hình:
Cho học sinh sử dụng sử dụng các hình
vuông, tam giác mang theo để ghép thành
các hình như SGK.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.


Trò chơi: Kết bạn.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đại
Học sinh nhận diện và nêu tên các hình.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình tròn
thành các hình mới.

Hình mới
Nhắc lại.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
1
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
diện 5 em.
Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình
vuông, 5 em hình tròn, 5 em hình tam
giác). Các em đứng lộn xộn không theo
thứ tự.
Khi GV hô kết bạn thì những em cầm
cùng một loại hình nhóm lại với nhau.
Nhóm em nào nhanh đúng thì nhóm đó
thắng cuộc.
4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài
sau.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tiếng việt
BÀI 4: DẤU HỎI – DẤU NẶNG (T1)
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng

-đọc được bẻ,bẹ
-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tanh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học :
-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ,
nụ.SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ dấu sắc trong
các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
• Dấu hỏi.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Học sinh trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
2
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu

GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi
trong bài và nói, các tiếng này giống
nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
hỏi.
GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
• Dấu nặng.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng
trong bài và nói, các tiếng này giống
nhau ở chổ đều có dấu thanh nặng. Cô sẽ
giới thiệu tiếp với các em dấu nặng.
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu nặng.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu học sinh lấy dấu hỏi ra trong bộ
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu hỏi
giống vật gì?
a. GV đính dấu nặng lên bảng và cho học
sinh nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu học sinh lấy dấu nặng ra trong
bộ chữ của học sinh.

Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận: Dấu nặng
giống vật gì?
b) Ghép chữ và đọc tiếng
a. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta
được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bẻ trên bảng
cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở
Dấu hỏi
Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây
cọ.
Dấu nặng.
Giống 1 nét móc, giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Giống hòn bi, giống một dấu chấm
Giáo viên: Trương Thị Lộc
3
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu hỏi
(không đặt quá xa con chữ e, cũng không
đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên
con chữ e một chút)

GV phát âm mẫu : bẻ
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có
thể tìm cho cô các hoạt động trong đó có
tiếng bẻ.
 Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên
bảng con:
a. Viết dấu hỏi
Gọi học sinh nhắc lại dấu hỏi giống nét
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng
cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẻ vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẻ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ
Sửa lỗi cho học sinh.
b. Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng
cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.

GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẹ vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh nặng dưới chữ e.
Viết mẫu bẹ
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ
Học sinh thực hiện trên bảng cài
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Học sinh đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e,
còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút
Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
Viết bảng con: bẻ
Giống hòn bi, giống dấu chấm,…
Viết bảng con dấu nặng.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
4
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
Sửa lỗi cho học sinh.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết

GV yêu cầu học sinh tập tô bẻ, bẹ trong
vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và
thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm
nay là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
-Các tranh này có gì khác nhau?
-Các bức tranh có gì giống nhau?
+Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+Trước khi đến trường em có sửa lại
quần áo không?
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
-GV đưa ra một số từ trong đó chứa các
tiếng đã học nhưng không có dấu thanh.
GV cho học sinh điền dấu: hỏi, nặng.
-Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh
điền 1 đấu thanh.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách
báo…
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.
Viết bảng con: bẹ
Học sinh đọc bài trên bảng.

Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 5 phút
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi
học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông
dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,…
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2
nhóm với nhau.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)
I.Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hiểu được:
- Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
-Biết được tên trường,iên lớp, tên thầy cô và bạn bè trong lớp.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
5
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
2. Học sinh có thái độ: Vui vẽ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV
ngay những ngày đầu đến trường.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về những ngày đầu đi
học.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề
Hoạt động 1: Học sinh kể về kết quả học
tập.
Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe
những gì sau hơn 1 tuần đi học.
Yêu cầu một vài học sinh kể trước lớp.
GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các em
đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô
màu, tập vẽ,… nhiều bạn trong lớp đã đạt
được điểm 9, điểm 10, được cô giáo khen.
Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt, sẽ chăm
ngoan.
Hoạt động 2:Kể chuyện theo tranh (bài tập
4)
Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở
tranh 1và nêu nội dung ở từng tranh:
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Học sinh kể trước lớp.
GV kết luận
Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi học
như các em. Trước khi đi học, bạn đã được
mọi người trong nhà quan tâm, chuẩn bị
sách, vở, đồ dùng học tập. Đến lớp, bạn
được cô giáo đón chào, được học, được vui

chơi. Sau buổi học, về nhà, bạn kể việc học
tập ở trường cho bố mẹ nghe.
3 em kể.
Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài học sinh kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi
học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô giáo tươi
cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo
nhiều điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp, cô
giáo và trường lớp của mình.
Một vài em kể trước lớp.
Lắng nghe, nhắc lại.
Múa hát theo hướng dẫn của GV bài: em yêu
trường em.
Năm nay em lớn lên rồi
Giáo viên: Trương Thị Lộc
6
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
Hoạt động 3:Học sinh múa, hát về trường
mình, về việc đi học.
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc câu
thơ cuối bài.
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc theo.

3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Ngày soạn: 5 / 9 / 2010
Ngày day: Thứ ba 7 / 9 / 2010
Thủ công
(Có giáo viên bộ môn soạn )
**********************************
Toán
CÁC SỐ 1,2,3
I. Mục tiêu :
-NhẬN biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật
-Đọc viết được các chữ số 1,2,3 : Biết đếm 1,2,3 và đọc thứ tự ngược lại 3,2,1
-Biết thứ tự các số 1,2,3.
-Làm được bài tập 1,2,3
II Đồ dùng dạy học: -Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
Tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình mỗi
màu khác khau)
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3
Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các
nhóm có 1 phần tử (1 con chim, tờ bìa có 1

chấm tròn, bàn tính có 1 con tính, …)
GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1 con
chim, có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …”
3 học sinh thực hiện.
Nhắc lại
Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim,
có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …”
Đọc số: 1 (một)
Đọc số: 2 (hai), 3 (ba)
Đọc theo SGK.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
7
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các đặc
điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng
là 1 (đều có số lượng là 1)
Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật
trong nhóm đó, số một viết bằng chữ số 1.
GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không đọc là:
chữ số một).
• Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1.
Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn các
em quan sát các hình (mẫu vật) và đọc các số
1, 2, 3, và đọc ngược lại 3, 2, 1
3.Luyện tập
Bài 1: Viết số 1, 2, 3
Yêu cầu học sinh viết vào VBT.
Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ô trống
GV cho học sinh quan sát tranh và viết số,
yêu cầu các em nhận ra số lượng trong mỗi

hình vẽ.
Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn và ô
trống.
GV hướng dẫn các em là VBT
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh đọc các số 1(một), 2 (hai), 3
(ba)
Trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mô hình
mẫu vật.
GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học
sinh đưa thẻ có ghi số 1, ….em nào đưa sai
thẻ thì bị phạt (hát 1 bài hát do em tự chọn).
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học
bài, xem bài mới.
Thực hiện VBT.
Quan sát tranh và ghi số thích hợp.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Đọc lại các số: 1(một), 2 (hai), 3 (ba)
2 3 1
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Tiếng Việt
BÀI 5: DẤU HUYỀN-DẤU NGÃ
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền,dấu ngã và thanh ngã
-Đọc được: bè, bẽ
-Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
-HS chịu khó luyện dọc đúng
II.Đồ dùng dạy học :

Giáo viên: Trương Thị Lộc
8


  

Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
-Tranh minh họa SGK
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu
nặng trên bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
Gọi 3 học sinh lên bảng ghi dấu thanh đã
học (sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải,
nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
• Dấu huyền.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở
chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu

huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
• Dấu ngã.
GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ những gì?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau ở
chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới thiệu
tiếp với các em dấu ngã.
GV viết dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Mèo, gà, cò, cây dừa
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một
bạn nhỏ đang tập võ
Dấu ngã.
Một nét xiên trái.
Giống nhau: đều có một nét xiên.
Giáo viên: Trương Thị Lộc

9
Tr ường Tiểu học Lê Thế Hiếu
và khác nhau.
c. GV đính dấu ngã lên bảng và cho học
sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét
móc nằm ngang có đuôi đi lên).
Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
d. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta
được tiếng bè.
Viết tiếng bè lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng
cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở
đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu huyền
(không đặt quá xa con chữ e, cũng không
đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con
chữ e một chút)
GV phát âm mẫu : bè
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể
tìm cho cô các từ có tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng
bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh
 Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.

So sánh tiếng bè và bẽ
Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:
e. Viết dấu huyền.
Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống nét
gì?
GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng
cho học sinh quan sát.
Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc
nhưng nghiêng về trái.
Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéo một
nét xiên xuống theo chiều tay cầm bút. Dấu
huyền có độ cao gần 1 li. Các em chú ý
Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu
sắc nghiêng phải
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Thực hiện trên bảng cài.
1 em
Đặt trên đầu âm e.

bè chuối, chia bè, to bè, bè phái …
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu
chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 5 phút

Một nét xiên trái.

Học sinh theo dõi viết bảng con dấu huyền.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×