Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

kehoach ca nhân 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.64 KB, 15 trang )

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Họ và tên: Nguyễn Thu Thủy
Ngày sinh: 14/04/1979 - Năm vào ngành: 2001- Hệ đào tạo: Từ xa
Năm tốt nghiệp: 2006 - Môn đào tạo: tiếng Anh - Trường đào tạo: Đại học Huế
Nhiệm vụ được phân công: - Dạy môn tiếng Anh các lớp 7A1, &7A2,7A3
I/. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
1. Các căn cứ:
- Căn cứ vào quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo , quy chế chuyên môn của ngành.
- Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của Phòng Giáo Dục, vào phương hướng
nhiệm vụ của nhà trường và của tổ chuyên môn.
- Căn cứ vào tình hình học tập thực tế của học sinh.
2. Chất lượng bộ môn từng lớp:
a) Năm học trước:
Môn Lớp Số hs
Trên trung bình Dưới trung bình
Ghi chú
Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%)
Tiếng Anh 7A1 36 26 72,22 10 27,78
7A2 37 28 75,67 9 24,33
7A3 38 25 65,79 13 34,21
b) Đầu năm học mới:
Môn Lớp Số hs
Trên trung bình Dưới trung bình
Ghi chú
Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%)
Tiếng Anh 7A1 35 13 37,14 22 62,86
7A2 38 11 28,85 27 71,15
7A3 36 2 5,56 34 94,44
II/. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
1. Thuận lợi:
a) Học sinh:


- Được sự quan tâm, quản lí chặc chẽ của nhà trường, các tổ chức đoàn thể, cán bộ, giáo
viên trong trường.
1
- Phần lớn các em có ý thức tự học, tự rèn luyện và giúp đỡ nhau trong học tập. Các em
đều có đầy đủ sách vở, các dụng cụ phục vụ cho việc học tập.
- Số đông các phụ huynh đều quan tâm, tạo điều kiện tốt cho con, em mình học tập.
- Cấu trúc SGK theo từng chủ đề, có hình ành minh hoạ thuận lợi cho việc tiếp thu bài.
b). Giáo viên:
- Đựoc sự quan tâm của ngành, lãnh đạo nhà trường.
- Được cung cấp tương đối đầy đủ các sách tham khảo, trang thiết bị phục vụ cho việc
giảng dạy.
- Bản thân giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Luôn quan tâm, tìm
hiểu, giúp đỡ các đối tượng học sinh.
2. Khó khăn:
- Trong thời gian nghỉ hè nhiều em không có kế hoạch ôn bài nên vào đầu năm học mới
hầu các em đều quên kiến thức cũ. Điều này gây khó khăn trong việc ôn bài và kiểm tra đánh
giá học sinh.
- Lực học của học sinh không đồng đều, còn nhiều em tiếp thu chậm.
- Tinh thần học tập của một số em chưa cao, đôi khi còn học qua loa , lại thêm ít được
quan tâm của gia đình nên làm ảnh hưởng đến không khí học tập chung của lớp.
- Nhiều học sinh ở xa trường, hoàn cảnh gia đình lại khó khăn gây ảnh hưởng không ít
đến tinh thần học tập của các em.
III/. YÊU CÂU, BIỆN PHÁP, CHỈ TIÊU:
1. Yêu cầu:
Trên cơ sở kiến thức cơ bản của tiếng Anh lớp 6, tiếng Anh lớp 7 nhằm giúp học sinh
tiếp tục làm quen với tiếng Anh đồng thời rèn luyện các kĩ năng nghe – nói - đọc - viết ở mức
độ đơn giản thông qua các nội dung bài học đa dạng.
* Tiếng Anh lớp 7 gồm 16 đơn vị bài học (unit). Mỗi đơn vị gồm hai phần (section) A và B.
Mỗi phần bài học đều có yêu cầu các hoạt động cụ thể sau:
- Listen- Repeat/ Listen – Read/ Read: nhằm giới thiệu nội dung chủ đề, các từ ngữ, cấu

trúc hay chức năng ngôn ngữ mới được sử dụng trong đời sống thông qua các tình huống ngôn
ngữ giao tiếp hàng ngày.
- Ask- answer / Practice with a partner/ Match/ True – False: nhằm giúp các em hiểu
được các từ, cấu trúc hoặc chức năng ngôn ngữ và nội dung các thông tin trong bài trước khi
thực hành.
- Mục đánh dấu hoa thị * là những bài tập mở rộng hoặc củng cố dành cho học sinh tự
làm ở nhà.
- Remember là tóm tắt trọng tâm bài, giúp các em nhận rõ hơn những điểm cần lưu ý và
là cơ sở cho ôn tập củng cố,
- Language focus: nhằm củng cố và hệ thống hoá các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng
trong tâm sau mỗi ba đơn vị bài học.
* Cụ thể các kĩ năng được yêu cầu đạt các mục tiêu sau:
- Nghe: Nghe hiểu các đoạn văn, đoạn hội thoại ngắn (khoảng 80-100 từ), đơn giản
thuộc các chủ đề trong chương trình và và phạm vi ngôn ngữ mà chương trình quy định.
2
- Nói: nói được những câu giao tiếp đơn giản hàng ngày liên quan đến các chủ điểm và
nội dung ngôn ngữ đã học trong chương chương trình.
- Đọc: đọc hiểu nội dung acác đoạn văn ngắn ( khoảng 120 – 150 từ), đơn giản liên quan
đến các chủ điểm và ngữ liệu đã học có kết hợp với suy luận và tra cứu từ điển.
- Viết: viết có hướng dẫn các thông tin đơn giản (khoảng 70 -80 từ) dưới dạng các cụm
từ và câu ngắn liên quan đến các chủ điểm và nội dung ngôn ngữ đã học trong chương trình.
2. Biện pháp:
a). Giáo viên:
- Giáo viên phải thực hiẹn tốt quy định của ngành, quy chế chuyên môn, phương hướng
nhiệm vụ năm học của nhà trường, tổ như: soạn giảng theo PPCT, chấm trả bài đúng quy định,
thường xuyên dự giờ thăm lớp, tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm, dự thao giảng, tham gia
chuyên đề, làm đồ dùng dạy học, …
- Giáo viên bộ môn phải phối hợp chặc chẽ với giáo viên chủ nhiệm lớp, gia dình học
sinh và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
- Giáo viên bộ môn phải có kế hoạch bồi dưỡng hay phụ đạo với từng lớp, với từng đối

tượng học sinh giỏi, khá, trung bình và yếu kém.
- Thường xuyên kiểm tra bài cũ, nhắc nhở học sinh, kịp thời khen ngợi những học sinh có
tiến bộ, nghiêm khắc phê bình và giúp đỡ những học sinh còn yếu, kém chưa cố gắng.
- Khuyến khích các em giúp đỡ nhau trong học tập, hướng dẫn học sinh xây dựng nhóm tự
học tập. Tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng các em nhằm có sự chia sẽ, giúp đỡ kịp thời.
- Giáo viên bộ môn không ngừng tìm tòi, tự học, cập nhật kiến thức, tìm tài liệu, phương
pháp giảng dạy nhằm đạt hiệu quả tối ưu nhất.Có liên hệ thực tế trong các tiết dạy để cho tiết
học sinh động tránh sự nhàm chán. Ngoài ra cũng tổ chức các trò chơi liên quan đến kiến thức
bài học nhằm mục đích” chơi mà học”.
b). Học sinh:
- Mỗi học sinh phải cố gắng học tập. Cụ thể là chuẩn bị bài trước khi đến lớp, sau mỗi
tiết học phải học và ôn bài cẩn thận.
- Các em phải có tinh thần đoàn kết với tập thể, giúp đỡ bạn bè. Hình thành nhóm học
tấp, đôi bạn cùng tiến.
- Ngoài ra học sinh còn phải tìm tài liệu có liên quan tham khảo, củng cố và nâng cao
kiến thức. Tự tìm cách học phù hợp cho bản thân.
3. Chỉ tiêu:
Lớp Số hs
Học kì I
(TB trở lên)
Học kì II
(TB trở lên)
Cả năm
(TB trở lên)
Ghi chú
Số lượng (%) Số lượng (%) Số lượng (%)
7A1 36 26 72,22 26 72,22 26 72,22
7A2 38 27 71,05 27 71,05 27 71,05
7A3 36 27 71,05 27 71,05 27 71,05
3

IV. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG ANH LỚP 7
HỌC KÌ I
Số TT
chương
Số tiết
Thứ tự
Theo
PPCT
Mục đích yêu cầu chung
của chương trình
Chuẩn bị của giáo viên
(Kiến thức, thiết bị,…)
1
Hướng dẫn cách học Review of knowledge in English
6
Unit 1
2-6
- Greet people.
- Identify oneself.
- Introduce others.
- Agree with others.
- Ask for and give personal information.
- Ask about transportation and
distances.
- Adverds of time: still.
- Indefinite quantifier: many.
- Comparatives.
- Review: question words,
indefinite quantifier: a lot of
Unit 2

7-12
- Indentify numbers.
- Ask for and give numbers.
- Make arrangements
- Talk about future plans.
- Ask for and give personal information.
- Future: will
- Review: ordinal numbers.
Unit 3
13-17
- Describe rooms and homes.
- Make a complaint.
- Give a compliment.
- Talk about occupations.
- Find a suitable apartments.
- Exclamations
- Review:
+ There is… / There are.
+ Prepositions of position.
+ Adjectives: comparative and
superlatives
Language
focus 1 18-18*
- Language focus 1
- Revision
- Present simple tense.
- Future simple tense.
- Ordinal numbers.
- Prepositions
-Adjectives.

- Occupations.
- Is there a …/Are there any…?
- Question words
Kiểm tra
1 tiết
19
Exam student’s knowledge from
unit 1 to unit 3
- Present simple tense.
- Future simple tense.
- Ordinal numbers.
- Prepositions
-Adjectives.
- Occupations.
-Is there a…/Are there any…?
- Question words
4
Phương pháp giảng dạy
Phân phối thời gian
Ghi chú
(Kiểm tra 1 tiết,
15 phút)
Từ tiết…
đến …
Dạy tuần lễ từ
ngày……đến…
- Questions – Answers
- Eliciting. Give a speech
1
Week 1

24/08 – 29/08/09
Asking and answering; Eliciting;
Individual work; pair-work
group-work; Communiticative
approach; Deductive; Inductive;
Audiolingual method, Reading
comprehension; Explanation;
Grammar - translation mothod.
2 - 6
Week 1 – week 2
24/08/09 – 05/09/09
Asking and answering; Eliciting;
Individual work; pair-work
group-work; Communiticative
approach; Deductive; Inductive;
Audiolingual method, Reading
comprehension; Explanation;
Grammar - translation mothod.
7 - 12
Week 3 – week 4
07/09/09- 19/09/09
15 - minute test
in period 9
Asking and answering; Eliciting;
Individual work; pair-work
group-work; Communiticative
approach; Deductive; Inductive;
Audiolingual method, Reading
comprehension; Explanation;
Grammar - translation mothod.

13 - 17
Week 5 – week 6
21/09/09 03/10/09
Eliciting; Asking and answering;
Writing; Individual work; pair-
work
18 - 18*
Week 6 – week 7
28/09/09 10/10/09

19
Week 7
05/10/09 -
10/10/09
45- minute test
5
Số TT
chương
Số tiết
Thứ tự
Theo
PPCT
Mục đích yêu cầu chung
của chương trình
Chuẩn bị của giáo viên
(Kiến thức, thiết bị,…)
20
Correct the 45 minute test Answer key
21-25
- Ask for and state the time.

- Talk about timetables.
- Talk about school subjects,
schedules and regulations.
- Ask for and give directions.
- Present progressive tense.
- Time
- Prepositions of position.
- Review:
+ Prepositions of position.
+ This and that, these and those.
26-30
- Talk about school subjects.
- Ask about and describe recess
activities.
- Present simple tense.
- Review: adverbs of frequency
31-36
- Talk about popular after-school
activities.
- Make suggestions.
- make arragementd
.
- Modal:
+ suggestions.
+ Invitation.
- Modal:
+ Polite refusal / acceptance of
invitations.
37- 37*
- Language focus 2

- Revision
- Present progressive tense.
- This and that, these and those.
-Time
Vocabulary:subjects
- Adverds of frequency.
- Making suggestions
38
- Present progressive tense.
- This and that, these and those.
-Time
Vocabulary:subjects
- Adverds of frequency.
- Making suggestions
- 45- minutetest
39
Chữa bài kiểm tra Answer key in the lesson plan
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×