Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

khuyên. GDCD 7. tuần 1-13.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.25 KB, 81 trang )

TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :01
Tiết :01

Ngày soạn :
Ngày dạy :

/8/2010
/8/2010

Bài 1 : SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản
dị?
2. Kĩ năng:

Học sinh biết tự đánh giá hành vi bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi
khía cạnh...-Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện và học tập những tấm gương sống giản dị
3. Thái độ:
.Học sinh biết quý trọng sự giản dị, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của việc sống giản dị
- Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản than về đức tính giản dị
.III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


- Nghiên cứu trường hợp điển hình
- Động não
- Xử lí tình huống
- Liên hệ và tự liên hệ
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ

:

kiểm tra sách, vở của học sinh.

3. Bài mới :Giới thiệu bài

Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1 SGK sau đó GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS
* HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu truyện đọc sgk
GV: Gọi HS đọc truyện sgk
GV: Trang phục, tác phong và lời nói
của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện
như thế nào?
HS:
Giáo dục công dân 7

Nội dung

I.Truyện đọc:
-Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả
màu và di dép cao su.
+ Tác phong: - Cười đôn hậu
- Vẩy tay chào mọi người
1

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Thân mật như người cha đối với con.
+ Lời nói: đơn giản “Tơi nói đồng bào
nghe rõ khơng?”
GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, * Nhận xét:
tác phong và lời nói của Bác ?
+ Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp
HS:
với hồn cảnh đất nước lúc đó.
+ Thái độ: chân tình, cởi mở, khơng hình
thức, lể nghi xua tan tất cả những gì cịn xa
cách giữa vị chủ tịch nước và nhân dân.
+ Lời nói: dể hiểu, gần gủi, thân thương
với mọi người.
GV: Hãy tìm những ví dụ nói về sự giản
dị của Bác Hồ?
GV:Hãy nêu những tấm gương sống

giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà
em biết?
HS trả lời:
GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận
N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị *N1: Không xa hoa, lãng phí, khơng cầu kì
trong cuộc sống?
kiểu cách.
HS:
Khơng chạy theo nhu cầu vật chất...
Thẳng thắn, chân thật.
N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong *N2: Xa hoa, lãng phí.
cuộc sống?
Cầu kỳ trong sinh hoạt, giao tiếp.
HS:
GV chốt vấn đề.
Giản dị khơng có nghĩa là qua loa, đại
khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù
hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân,
gia đình và xã hội.
*HOẠT ĐỘNG 2
Hướng dẩn HS tìm hiểu NDBH
II.Nội dung bài học:
GV:Thế nào là sống giản dị ?
1. Sống giản dị:
- Là sống phù hợp với điều kiện, hồn
cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
GV: Tính giản dị biểu hiện ở những khía * Biểu hiện : khơng xa hoa, lãng phí,
cạnh nào trong cuộc sống? (lời nói, cử khơng chạy theo những nhu cầu vật chất và
chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái độ giao hình thức bề ngồi.
tiếp đối với mọi người)

GV: Trái với giản dị là gì?
* Trái với giản dị :
HS:
- Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ
tiện, nói năng bộc lốc, trống khơng...
GV: Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối 2. Ý nghĩa:
với mỗi chúng ta?
- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
người.
Giáo dục công dân 7

2

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông
GV chốt vấn đề bằng NDBH.
* HOẠT ĐỘNG 3
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 (SGK)
HS trả lời

GV: LơMu K’ Khuyên
- Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến,
cảm thông, giúp đỡ.
III.Bài tập:
Bài 1 (SGK)
- Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS
khi đến trường.

Bài 2 (SGK)
- Biểu hiện giản dị: 2,5

Bài 2 (SGK)
HS:
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm
sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được
tổ chức rất linh đình”.
- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí,
HS:
khơng phù hợp với điều kiện của bản thân.
GV nhận xét, đánh giá kết quả.
4. Củng cố:
Thế nào là sống giản dị ? lấy ví dụ minh hoạ ?
5. Đánh giá
* Biểu hiện nào dưới đây là sống giản dị?
a.Tính tình dễ dãi ,xuề xồ
b. Khơng bao giờ chú ý đến hình thức bề ngồi
c.Sống phù hợp với hồn cảnh của bản thân,gia đình và xã hội.Khơng xa hoa, khơng
cầu kì kiểu cách, khơng chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài
d. Sống cẩu thả, luộm thuộm, hà tiện.
6. Hoạt động nối tiếp
- Học bài + làm bài tập c,d,e SGK/6
- Xem trước nội dung bài 2
- HS thực hiện tốt ATGT .
7. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….

Giáo dục công dân 7

3

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :02
Tiết :02

Ngày soạn :
Ngày dạy :

/8/2010
/8/2010

Bài 2 TRUNG THỰC
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:


HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung thực, biết tự kiểm
tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực.
3. Thái độ:
-Quý trọng, ủng hộ việc làm trung thực và phê phán những việc làm thiếu trung thực
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng phân tích so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với trung thực và thiếu trung thực .
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản than về đức tính trung thực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Động não
- Tranh luận
- Thảo luận nhóm , Xử lí tình huống
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ

a .Thế nào là sống giản dị? cho ví dụ?
b. Giản dị có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Cần rèn luyện như thế nào?.
3. Bài mới :Giới thiệu bài

Đặt vấn đề: -Trong những hành vi sau hành vi nào sai:
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngũ dậy muộn đi học trễ bịa lí do khơng chính đáng.....

GV cho hs trả lời tập thể sau đó dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HOẠT ĐỘNG 1:
Khai thác nội dung truyện đọc:
GV: Gọi HS đọc truyện
Giáo dục cơng dân 7

I.Truyện đọc
*Ơng rất ốn hận Bramantơ vì ln chơi
4

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rơng

GV: LơMu K’ Khun

GV: Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn xấu ,kình địch ,làm giảm danh tiếng ,hại
trước những việc làm của Bramantơ?
đến sự nghiệp của ông.
HS :
-Nhưng ông vẩn công khai đánh giá rât
cao Bramantơ và khẳng định “Với tư cách
là....sánh bằng”
*Vì ơng là người thẳng thắn,ln tơn trọng
GV: Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như và nói lên sự thật,khơng để tình cảm cá
vậy?
nhân chi phối làm mất tính khách quan khi

HS :
đánh giá sự việc.
* Trung thực trọng cơng lý.
GV: Điều đó chứng tỏ ơng là người ntn?
* HOẠT ĐỘNG 2:
Thảo luận nhóm
GV: Chia hs làm 2 nhóm, thảo luận
N1 : - Ngay thẳng, không gian dối đối với
N1. Tìm biểu hiện của trung thực trong thầy cơ.
học tập ?
- Khơng nhìn bài bạn
HS thảo luận :
- Khơng lấy đồ dùng học tập của bạn
N2 : - Không nói xấu, đổ lỗi cho người
N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong khác.
quan hệ với mọi người ?
GV kết luận :
Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau trong cuộc sống, không chỉ
trung thực với mọi người mà cần trung
thực với bản thân.
1)Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự
1) Biểu hiện hành vi thiếu trung thực.
thật,ngược lại chân lý.
2) Khơng phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào
2) Người trung thực thể hiện hành động cũng nói, khơng phải nghĩ gì là nói.
tế nhị, khơn khéo ntn ?
3) Che dấu sự thật có lợi cho XH : Bác sĩ
3) Khơng nói đúng sự thật mà vẫn là khơng nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói
hành vi trung thực.

dối kẻ địch, kẻ xấu...
GV nhận xét, kết luận.
* HOẠT ĐỘNG 3 :
II.Nội dung bài học
Rút ra nội dung bài học.
1. Thế nào là trung thực ?
GV:Trung thực là gì? biểu hiện? ý nghĩa - Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải.
?
2. Biểu hiện :
HS trả lời:
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi
khi mình mắc khuyết điểm.
3.Ý nghĩa :
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm
giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội
được mọi người tin yêu, kính trọng.
4. Cách rèn luyện:
Giáo dục công dân 7

5

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

GV kết luận:


HS tự nêu.

* HOẠT ĐỘNG 4
Luyện tập
Bài 1(SGK)
HS trả lời
Bài 2(SGK)

III. Bài tập :
Bài 1: 4,5,6 thể hiện tính trung thực.
Bài 2: Việc làm của người thầy thuốc xuất
phát từ tấm lòng nhân đạo, ln mong
muốn bệnh nhân sống lạc quan để có nghị
lực hy vọng chiến thắng bệnh tật.

GV chốt lại
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc lại NDBH.
- Giải thích tục ngữ, danh ngôn ở SGK .
5. Đánh giá
* Trong những hành vi sau đây ,hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích
vì sao?
a. Lam hộ bài cho người khác.
b. Quay góp trong giờ kiểm tra.
c. Nhận lỗi thay cho bạn.
d. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm
e. Dũng cảm nhận lỗi của mình.
g.Nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất
*Đáp án:d, e, g

6. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập d, đ SGK/8.
- Xem trước bài 3.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
7. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….

Giáo dục cơng dân 7

6

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :03
Tiết :03

Ngày soạn :
Ngày dạy :

/8/2010

/8/2010

Bài 3 : TỰ TRỌNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó.
2.Kĩ năng
HS biết đánh giá các hành vi của bản thân và của người khác biết học tập những tấm
gương về lịng tự trọng.
3. Thái độ:
HS có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản than về đức tính trung thực
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin (về giá trị, danh dự bản thân)
- Kĩ năng so sánh biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng.
Kĩ năng ra quyết định ; giao tiếp ,ứng xử thể hiện tính tự trọng.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Động não
- Tranh luận
- Thảo luận nhóm về những ưu điểm của bản thân
- Đóng vai
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ


a. Thế nào là trung thực? Nêu ý nghĩa của nó?
b.. Trong những trường hợp nào có thể khơng nói lên sự thật mà khơng bị xem là thiếu
trung thực? Vì sao?
3. Bài mới :Giới thiệu bài

Đặt vấn đề: : Như chúng ta đã biết trung thực là biểu hiện cao của tính tự trọng.Vậy
để hiểu tự trọng là gì, biểu hiện và ý nghĩa của nó ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài
mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HOẠT ĐỘNG 1:
Khai thác nội dung truyện đọc:
GV: Gọi HS đọc truyện (phân vai)
Lời dẫn; Ơng giáo; Rơ – Be; Sác - Lây
GV: Hãy nêu hành động của Rô-be qua
Giáo dục công dân 7

7

I. Truyện đọc:
“Một tâm hồn cao thượng”
-Là em bé nghèo khổ đi bán diêm
-Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẽ trả
Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên


câu chuyện trên?
HS :

cho người mua diêm
-Khi bị chẹt xe nhưng Rơ-be vẫn nhờ em
mình trả lại tiền cho khách .
-Muốn giữ đúng lời hứa cúa mình
-Khơng muốn người khác nghĩ mình
nghèo,nói dối, ăn cắp tiền.-Khơng muốn
bị coi thường,danh dự bị xúc phạm,mất
lịng tin.

GV:Vì sao Rơ-Be lại làm như vậy?
HS :

GV: Em có nhận xét gì về hành động của -Có ý thức trách nhiệm cao
Rơ-be?
-Giữ đúng lời hứa
HS :
-Tôn trọng người khác và tôn trọng chính
mình.
-Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất
nghèo.
-Hành động đó đã làm thay đổi tình cảm
GV:Hành động của Rơ-be đã tác động đến của tác giả.Từ chổ nghi ngờ ,khơng
tình cảm tác giả như thế nào?
tin,sững sờ tim se lại vì hối hận..
HS:
-Thể hiện tính Tự trọng
GV:Việc làm của Rơ-be thể hiện đức tính

gì?
GV:Kết luận.
* HOẠT ĐỘNG 2:
II. Nội dung bài học
Tìm hiểu nội dung bài học
- Khơng quay cóp trong khi thi.
GV: Để HS hiểu được nội dung của bài - Giữ đúng lời hứa.
học,GV hướng dẫn HS thảo luận:
- Dũng cảm nhận lỗi
1. Tìm hành vi biểu hiện tính Tự trọng - Sai hẹn.
trong thực tế?
- Sống bng thả.
2, Tìm hành vi khơng biểu hiện tính Tự - Nịnh bợ, luồn cúi.
trọng trong thực tế?
1. Thế nào là Tự trọng?
- Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách
GV:Lịng Tự trọng có ý nghĩa ntn đối với - Biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho
cá nhân, gia đình, xã hội?
phù hợp với chuẩn mực của XH
HS:
GV:Tổng kết rút ra nội dung bài học.
GV:Thế nào là Tự trọng?
2.Biểu hiện:
HS:
- Cư xử đàng hoàng đúng mực
GV: Trái với tự trọng là gì? Cho ví dụ? 3. Ý nghĩa:
(Trốn tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt - Giúp con người có nghị lực, nâng cao
dưới, ...)
phẩm giá, uy tín cá nhân.
GV: Lịng tự trọng được biểu hiện ntn?

- Được mọi người tôn trọng, quý mến.
HS:
GV: Hãy nêu ý nghĩa của Tự trọng trong
Giáo dục công dân 7

8

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

thực tế?
GV Kết luận.
* HOẠT ĐỘNG 3
Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT a(SGK).
HS giải thích.
Bài d(SGK).

I
II.Bài tập:
Bài a: Đáp án: 1,2 thể hiện tính Tự
trọng.
3,4,5 không Tự trọng.
Bài d: HS kể

4. Củng cố:

-Yêu cầu HS khái quát nội dung
- Giải thích câu tục ngữ ở SGK
5. Đánh giá
* Trong những hành vi sau đây ,hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Biểu hiện nào
là thiếu tự trọng? Giải thích vì sao?
a. Dám nhận lỗi và sửa lỗi
b. Gian lận trong giờ kiểm tra thi , cử.
c. Luôn giữ đúng lời hứa.
d. Luôn cư xử đàng hồng, đúng mực.
e. Nói xấu sau lưng người khác.
g. Không thấy xấu hổ hoặc hối hận khi làm điều sai trái
*Đáp án:c, d
6. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập b,c,d, SGK.
- Xem trước bài 4.
7. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….

Giáo dục công dân 7

9

Năm học:2010-2011



TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :04
Tiết :04

Ngày soạn :
Ngày dạy :

/92010
/9/2010

Bài 4 : ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu đạo đức và kỷ luật là gì? Mối liên hệ đạo đức và kỷ luật, ý nghĩa của nó.
2.Kĩ năng
Rèn luyện cho HS biết sống có đạo đức và tôn trọng kỷ luật, phê phán thái độ tự do vô
kỷ luật.
3. Thái độ:
HS biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân hoặc tập thể theo chuẩn mực đạo đức,
pháp luật đã học.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của đạo đức và kỉ
luật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh ; kĩ năng tư duy phê phán nhưng biểu hiện đạo đức và kỉ luật và trái
với đạo đức và kỉ luật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Động não
- Trình bày 1 phút
- Tranh luận
- Thảo luận nhóm về những ưu điểm của bản thân
- Đóng vai
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ 1.Thế nào là tự trọng? Nêu biểu hiện của tính tự trọng?
3. Bài mới :Giới thiệu bài

Đặt vấn đề: GV nêu tầm quan trọng của đạo đức, kỷ luật ,sau đó dẫn dắt dẫn dắt vào
bài.
Hoạt động của GV và HS
*HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc sgk.
GV: Gọi HS đọc truyện
GV: Kỷ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng ntn?
HS:
Giáo dục công dân 7

10

Nội dung
I.Truyện đọc
- Huấn luyện kỹ thuật an toàn lao động,

dây bảo hiểm, thừng lớn, cưa tay, cưa
máy...
Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rơng

GV: LơMu K’ Khun

GV: Khó khăn trong nghề nghiệp của anh - Dây điện, dây điện thoại quảng cáo
Hùng là gì?
chằng chịt.
HS:
- Khảo sát trước, có lệnh cơng ty mới
được chặt, trực 24/24h.
- Làm suốt ngày đêm mưa rét.
- Vất vả, thu nhập thấp
GV:Việc làm nào của anh Hùng thể hiện
kỷ luật lao động và quan tâm đến mọi - Khơng đi muộn về sớm.
người?
- Vui vẻ hồn thành nhiệm vụ, sẵn sàng
HS:
giúp đỡ đồng đội, nhận việc khó khăn,
nguy hiểm.
- Mọi người tôn trọng, yêu quý anh.
GV: Qua phân tích truyện, em thấy anh
Hùng là người ntn?
GV kết luận.
*HOẠT ĐỘNG 2:
Phân tích rút ra nội dung bài học.

GV: Đạo đức là gì ?Biểu hiện cụ thể trong
cc sống ?
HS :
Ví dụ: Giúp đỡ, lễ độ, yêu thiên nhiên.
GV: Hãy kể tên những chuẩn mực đạo
đức mà em đã được học?
GV: Nếu khơng thực hiện theo các chuẩn
mực đó thì hậu quả gì?
GV: Kỉ luật là gì?Biểu hiện cụ thể trong
cuộc sống ?
Ví dụ : - Đi học đúng giờ
- Chấp hành luật giao thông
GV : Để trở thành người có đạo đức vì sao
chúng ta phải tn theo kỷ luật ? Ví dụ ?
HS :

- Có đạo đức, có kỷ luật.

II. Nội dung bài học
1. Đạo đức là gì?
-Là những quy định, chuẩn mực ứng xử
của con người với người khác, với công
việc, với thiên nhiên và môi trường.
-Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện.
-Nếu vi phạm sẽ bị chê trách, lên án.
2.Kỉ luật là gì ?
- Những quy định chung của tập thể, xã
hội, mọi người phải tuân theo.
- Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.


-Người có đạo đức là người tự giác tuân
theo kỷ luật.
-Người chấp hành tốt kỷ luật là người có
đạo đức.
Ví dụ : - Siêng năng học tập
-Thường xuyên thực hiện nội quy của
GV: nêu tình huống: (HS đi học muộn 15’ lớp, trường.
-> chạy ào vào lớp)
GV: Yêu cầu HS chỉ ra sai phạm về đạo
đức và kỷ luật của HS đó.
*HOẠT ĐỘNG 3:
Luyện tập.– liên hệ thực tế.
III.Bài tập:
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a,c(SGK) Bài a: Đáp án:
Bài a(SGK)
-1,4,6,7 vừa thể hiện đạo đức vừa thể
Giáo dục công dân 7

11

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

HS :
Bài c(SGK)
HS :


hiện kỷ luật.
Bài c: Tuấn là người có đạo đức, kỷ luật
- Giải pháp giúp đỡ Tuấn:
+Cùng làm với Tuấn nếu những việc đó
các bạn có thể làm được.
+Bàn với thầy cơ giáo, nhà trường, địa
phương để cả lớp làm 1 việc gì đó có thu
nhập để giúp đỡ Tuấn.

GV nhận xét cho điểm.

4. Củng cố:
-Yêu cầu HS khái quát nội dung
- Giải thích câu tục ngữ ở SGK
5. Đánh giá
* Để có sự thống nhất giữa đạo đức với kỉ luật, chúng ta phải làm gì?Hãy khoanh
trịn trước chữ cái đúng nhất.
a. Nghiêm khắc với bản thân
b. Kiên trì, rèn luyện ý thức tự giá, long tự trọng
c. Thường xuyên tự giá và tự kiểm tra công việc hằng ngày
d. Cả 3 câu trên.
*Đáp án: d
*GV cho HS giải thích câu tục ngữ: “Muốn trịn phải có khn
Muốn vng phải có thước”
6. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm các bài tập b,d ở SGK.
- Xem trước bài 5.
- HS thực hiện tốt ATGT .
7. Rút kinh nghiệm


………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….

Giáo dục công dân 7

12

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :05
Tiết :05

Ngày soạn :
Ngày dạy :

/92010
/9/2010

Bài 5 : YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện của lòng yêu
thương con ngưòi
2.Kĩ năng
HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vơ
tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
3. Thái độ:
HS biết xây dựng tình đồn kết, u thương đối với mọi người.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con
người.
- Kĩ năng phân tích, so sánh ; kĩ năng tư duy phê phán nhưng biểu hiện yêu thương con người và
trái với yêu thương con người.
- Kĩ năng giao tiếp ; kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ trước khó khăn ,đau khổ của người
khác.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
- Động não
- Trình bày 1 phút
- Tranh luận
- Thảo luận nhóm về những ưu điểm của bản thân
- Đóng vai
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :


Đạo đức là gì? Kỷ luật là gì?Hãy nêu những biểu hiện thiếu kỷ luật của 1 số HS hiện
nay và tác hại của nó?
3. Bài mới :Giới thiệu bài

Đặt vấn đề:
GV nói về truyền thống thương người như thể thương thân của dân tộc ta.GV dẫn dắt
vào bài mới.

Giáo dục công dân 7

13

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông
Hoạt động của GV và HS

GV: LơMu K’ Khuyên
Nội dung

*HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu truyện đọc
HS : Đọc truyện
GV: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào thời gian nào?
HS:
GV: Hồn cảnh gia đình chị Chín như
thế nào?

HS:
GV: Những cử chỉ, lời nói nào thể hiện
sự quan tâm, yêu thương của Bác với gia
đình chị Chín?
HS:
GV: Thái độ của Chị đối với Bác ntn?
HS:
GV:Ngồi trên xe về phủ Chủ Tịch, thái độ
của Bác ntn?Theo em, Bác nghĩ gì?
HS:

I.Truyện đọc:

GV:Những suy nghĩ, việc làm của Bác
thể hiện đức tính gì?
GV kết luận.
*HĐỘNG 2:
Liên hệ thực tế.
GV:Hãy tìm những mẫu chuyện của bản
thân hoặc của những người xung quanh
nói về lịng u thương con người?
GV: tổ chức cho HS trò chơi.
“Nhanh mắt, nhanh tay”
GV tổng kết
*HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Thế nào là yêu thương con người?
HS:

-Lòng yêu thương mọi người


- Vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần(1962)
- Chồng mất, 3 con còn nhỏ.
Đứa lớn vừa đi học vừa trơng em và giúp
đỡ gia đình.
-Bác đã âu yếm, đến bên các cháu xoa
đầu,trao quà Tết.
-Hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con
chị Chín.
-Chị xúc động, rơm rớm nước mắt.
-Bác đăm chiêu suy nghĩ
-Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo
thành phố cần quan tâm đến chị Chín và
những người gặp khó khăn.

-Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
-Giúp bạn bị tật nguyền
-Dắt cụ già qua đường

II.Nội dung bài học:
1.Yêu thương con người là:
-Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt
đẹp cho người khác.
-Giúp người khác khi họ gặp khó khăn,
hoạn nạn.
2.Biểu hiện:
GV: Lịng u thương con người được -Sẵn sàng, gđỡ, cảm thông, chia sẽ
biểu hiện ntn?
-Biết tha thứ, biết hy sinh
HS:

3. Ý nghĩa:
GV: Vì sao phải yêu thương con người? -Yêu thương con người là truyền thống
HS:
đạo đức của dân tộc, cần được giữ gìn và
phát huy.
Giáo dục công dân 7

14

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rơng

GV: LơMu K’ Khun
-Được mọi người q trọng, có cuộc sống
thanh thản, hạnh phúc.

GV chốt lại NDBH
*HOẠT ĐỘNG 4:
Luyện tập
Bài b(SGK)
HS :
GV kết luận tiết 1
Yêu thương con người là phẩm chất đạo
đức quý giá.Nó giúp chúng ta sống đẹp
hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành
mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan
phiền muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết:
“Có gì đẹp trên đời hơn

Người u người sống để yêu nhau”

III.Bài tập:
Bài b: ca dao, tục ngữ.
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong 1 nước thì thương nhau cùng”

4. Củng cố:
- HS đọc lại NDBH
5. Đánh giá
Câu tục ngữ nào sau đây nói về lịng un thương con người?Hãy khoanh tròn
trước chũ cái đúng nhất.
a. Học thầy không tày học bạn
b. Giấy rách phải giữ lấy lề
c.Thà nghèo của đừng nghèo lịng
d.Đói cho sạch ,rách cho thơm
*Đáp án:c
6. Hoạt động nối tiếp
.-Học bài, xem trước nội dung tiết 2.
- HS thực hiện tốt ATGT.
7. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….

Giáo dục công dân 7


15

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :06
Tiết :06

Ngày soạn : /92010
Ngày dạy :
/9/2010

Bài 5 : YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

HS thấy được ý nghĩa của lòng yêu thương con người và sự cần thiết phải rèn luyện
lòng yêu thương con người.
2.Kĩ năng
-HS có thói quen quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô
tâm của con người và lên án những hành vi độc ác.
3. Thái độ:
-HS biết xây dựng tình đồn kết, yêu thương đối với mọi người.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con

người.
- Kĩ năng phân tích, so sánh ; kĩ năng tư duy phê phán nhưng biểu hiện yêu thương con người và
trái với yêu thương con người.
- Kĩ năng giao tiếp ; kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ trước khó khăn ,đau khổ của người
khác.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
- Động não
- Trình bày 1 phút
- Tranh luận
- Thảo luận nhóm về những ưu điểm của bản thân
- Đóng vai
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7. Tình huống
2. HS: Trang phục chơi sắm vai.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :

Thế nào là yêu thương con người ? Ví dụ.
3. Bài mới :Giới thiệu bài

GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Giáo dục công dân 7

Nội dung


16

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

*HOẠT ĐỘNG 1
Liên hệ thực tế tìm ý nghĩa của yêu
thương con người.
GV: Hãy kể lại một số câu chuyện
thể hiện yêu thương con người?
GV: Em sẽ làm gì khi:
+ Thấy người khác gặp khó khăn.
+ Hàng xóm có chuyện buồn.
+ Bạn có niềm vui.
HS:
GV bổ sung.
*HOẠT ĐỘNG 2
Rèn luyện bản thân
Phân biệt lòng yêu thương và lòng
thương hại.
HS:

*Rèn luyện:

- Lòng yêu thương.
-Xuất phát từ tấm lịng chân thành vơ tư

trong sáng.
-Nâng cao giá trị con người
-Lòng thương hại.
-Động cơ vụ lợi cá nhân.
-Hạ thấp giá trị con người.

GV:Trái với yêu thương là gì?Hậu -Căm ghét, thù hận.
quả?
-Con người sống với nhau mâu thuẫn.
HS:
-Bị người đời khinh ghét, xa lánh, sống cô
độc, lương tâm bị dàt vị...
GV:Những kẻ độc ác đi ngược lại -Ví dụ chuyện Tấm Cám.
lịng người, phải gánh chịu những hậu
quả gì? Nêu ví dụ.
HS:
GV:Theo em hành vi nào sau đây Hành vi a,b,e.
giúp em rèn luyện lòng yêu thương
con người?
a)Quan tâm, gđỡ những người
xquanh.
b)Biết ơn những người đã gđỡ mình.
c)Bắt nạt trẻ em.
d)Chế giễu người tàn tật.
e)Tham gia hoạt động từ thiện.
GV kết luận.
*HOẠT ĐỘNG 3
III.Bài tập:
Luyện tập
Bài a: Đáp án:

Bài a(SGK)
-Hành vi của Nam, Long, Hồng : yêu
HS:
thương con người.
Bài c(SGK)
-Hành vi của Hạnh : không yêu thương
GV nhận xét cho điểm
con người.
Vì lịng u thương con người khơng được
Giáo dục công dân 7

17

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên
phân biệt, đối xử.
Bài c:HS kể

4. Củng cố:
Yêu cầu HS giải thích câu ca dao:
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung 1 giàn”
5. Đánh giá
Những hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người?Hãy
khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất.
a. Ghanh tị, giành giật quỳen lợi cho mình.

b. Nói xấu sau lưng người khác.
c. Biết nhường nhịn ,hi sinh cho người khác khi cần thiết.
d. Lạnh nhạt ,thờ ởtước nỗi đau của người khác.
*Đáp án:c
6. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập b,d SGK/17
- Xem trước bà
- HS thực hiện tốt ATGT
7. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………

Giáo dục công dân 7

18

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :07
Tiết :07


Ngày soạn :
Ngày dạy :

/92010
/9/2010

Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, sự cần thiết phải tôn sư trọng đạo.
2.Kĩ năng
HS biết rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.
3. Thái độ:
HS có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cơ giáo, biết phê phán những thái độ và hành vi
vô ơn với thầy giáo, cô giáo.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng suy ngẫm ,hồi tưởng ; kĩ năng xác định giá trị về vai trò của nhà giáo và tình cảm thày
trị.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với biểu hiệớiton sư trọng đạo và thiếu tôn sư trong đạo .
- Kĩ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự tôn sư trọng đạo trong các tình huống của cuộc sống.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị của bản thân về suy nghĩ, việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận nhóm về những ưu điểm của bản thân
- Xử lí tình huống
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: SGK, SGV, SBTCD 7. Ca dao, tục ngữ,danh ngôn nói về tơn sư...
2. HS: : Bài củ, bài soạn, tìm đọc truyện: " Thầy dắt tơi suốt cả cuộc đời".

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu những biểu hiện của yêu thương con người ?
- Vì sao phải yêu thương con người? Cho ví dụ?
3. Bài mới :Giới thiệu bài

Sống ở đời nhất là ơn cha, ơn mẹ sau là ơn thầy. Trong cuộc đời của những ngươì thành
đạt, nên người khơng ai là khơng có thầy cả. Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào đối với thầy cơ giáo đã và đang dạy mình....
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

*HOẠT ĐỘNG 1
Khai thác nội dung truyện đọc:
GV gọi HS đọc truyện

I.Truyện đọc:

Giáo dục công dân 7

-Sau 40 năm xa cách.
19

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông


GV: LơMu K’ Khuyên

GV:cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?
HS:
GV: Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trị cũ đối với
thầy Bình?
HS:
GV:HS kể lại kỷ niệm về những ngày thầy
dạy nói lên điều gì?
HS:
GV bổ sung kết luận.
GV:Em đã làm gì để tỏ lịng biết ơn các
thầy cô giáo đã dạy dỗ em?
HS:
GV nhận xét cho điểm.
*HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu nội dung bài học.
GV giải thích từ Hán Việt:sư, đạo.
GV: Thế nào là tơn sư?

-Học trị vây quanh thầy, chào hỏi thắm
thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
-Khơng khí của buổi gặp mặt cảm động
-Thầy trò tay bắt mặt mừng.
-Bày tỏ lòng biết ơn của HS đối với thầy
giáo.
+Lễ phép, kính trọng thầy cơ giáo

+Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau
+Khi mắc lỗi được thầy cô nhắc nhở,
biết nhận và sửa lỗi.
II.Nội dung bài học
1.Tôn sư là: Tơn trọng, kính u, biết ơn
những người làm thầy giáo, cô giáo mọi
lúc, mọi nơi.
2.Trọng đạo là: Coi trọng những lời
thầy dạy, trọng đạo lý làm người.

GV: Theo em trọng đạo là gì?
GV gọi HS giải thích câu tục ngữ:
“Không thầy đố mày làm nên”.
GV:kết luận ý nghĩa của câu tục ngữ.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên
cịn đúng nữa khơng?
HS :
GV: Hãy nêu những biểu hiện của tơn sư * Biểu hiện:
trọng đạo?
- Có tình cảm, thái độ, hành động làm
HS:
vui lịng thầy cơ giáo.
- Có hành động đền ơn đáp nghĩa, làm
những điều tốt đẹp xứng đáng với sự dạy
GV: Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa ntn đối dỗ của thầy cơ.
với mỗi chúng ta?
3. Ý nghĩa:
HS:
- Tôn sư, trọng đạo là truyền thống quý
báu của dân tộc ta.

GV : Kết luận.
- Là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con
*HOẠT ĐỘNG 3:
người, giúp con người sống có nhân
Thảo luận nhóm.
nghĩa, thuỷ chung thể hiện đạo lí làm
GV: chia HS làm 2 nhóm thảo luận:
người.
1. Em hiểu thế nào về câu tục ngữ sau:
“ Học thầy khơng tày học bạn ”
2. Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là
khơng được phép có ý kiến, việc làm trái
lời thầy". Các em có đồng ý với ý kiến đó
Giáo dục cơng dân 7

20

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rơng

GV: LơMu K’ Khun

khơng? Vì sao?.
HS: Các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung,
nhận xét sau đó GV chốt lại.
*HOẠT ĐỘNG 4
Luyện tập
Bài a(SGK)

HS:
Bài c(SGK)
HS:
GV: Nhận xét, cho điểm.

III.Bài tập
Bài a: Đáp án:
- Hành vi :1,3 tôn sư trọng đạo.
- Hành vi 2,4 cần phê phán.
Bài c
Đáp án:2,4,5

4. Củng cố:
Tơn sư trọng đạo là gì? Ý nghĩa , biểu hiện của tôn sư ,trọng đạo?
5. Đánh giá
Gv yêu cầu hs đọc những câu ca dao, tục ngũ nói về tơn sư, trọng đạo.
*Đáp án:1. Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn cn hay chữ thì u lấy thầy.
2. Khơng thầy đố may6f làm nên
3. Kính thày, yêu bạn.
6. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập b SGK/19,2
- Xem trước bài 7.
- HS thực hiện tốt ATGT.
7. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
……………

Giáo dục công dân 7

21

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần :08
Tiết :08

Ngày soạn :
Ngày dạy :

/92010
/9/2010

Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ, sự cần thiết phải đoàn kết tương trợ.
2.Kĩ năng
- HS biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.

3. Thái độ:
HS biết tự đánh giá về những biểu hiện đồn kết, tương trợ. Có ý thức tự giác trong
những công việc chung.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- - Kĩ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ trước khó khăn của người khác
-Kĩ năng hợp, đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm trong việc thực hiện và xây dựng kế hoạch
thể hiện tình đồn kết, giúp đỡ nhau.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Xử lí tình huống
- Đóng vai
- Xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn khó khăn(theo tổ, nhóm)
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: SGK, SGV, SBTCD 7. Ca dao, tục ngữ,danh ngơn nói về tơn sư...
2. HS: : Bài củ, bài soạn, tìm đọc truyện: " Thầy dắt tôi suốt cả cuộc đời".
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :

a. Thế nào là tôn sư trọng đạo? Hãy nêu những việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo?
b. Làm bài tập b, c sgk/ 20.
3. Bài mới :Giới thiệu bài

GV cho học sinh chơi trò bẻ đũa sau đó dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

*HOẠT ĐỘNG 1

I.Truyện đọc:
Khai thác nội dung truyện đọc:
GV: Gọi HS đọc truyện.
-Khu đất khó làm, mơ đất cao, rễ cây
GV:Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã chằng chịt.
Giáo dục công dân 7

22

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rơng

GV: LơMu K’ Khun

gặp phải những khó khăn gì?
HS:
GV:Khi thấy cơng việc của 7A chưa hồn
thành, lớp trưởng 7B sang gặp lớp trưởng
7A và đã nói gì?
HS:

-Lớp có nhiều bạn nữ.
-Việc của các cậu còn nhiều hết buổi
cũng chưa chắc đã xong. Các cậu nghĩ
1 lúc sang bọn mình ăn mía, cam rồi 2
lớp chúng ta cùng làm.

-Xúc động vui mừng

GV:Trước câu nói của lớp trưởng 7B, lớp -Cùng ăn mía, an cam vui vẻ
trưởng 7A tỏ thái độ ntn?
-Cùng nhau thực hiện phần việc còn lại
HS:
chỉ sau 1h đồng hồ.
GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì
của các bạn 7B?
HS:
GV :Kết luận.
GV cho HS liên hệ những câu chuyện trong
lịch sử,cuộc sống để chứng minh sự đoàn
kết tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta
thành công.
GV nhận xét bổ sung.
*HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
GV: Em hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ?
Ví dụ
HS:
GV:Trái với đồn kết tương trợ là gì?
HS:
GV:Hãy nêu ý nghĩa của đoàn kết, tương
trợ trong cuộc sống hàng ngày?
HS:

-Tinh thần đoàn kết, tương trợ.

-Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại
xâm, hạn hán, lũ lụt.
-Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau tiến

bộ trong học tập.
-Vụ sập cầu ở Cần Thơ, nhân dân cả
nước đóng góp tiền của ủng hộ.
II.Nội dung bài học:
1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ?
- Là sự thơng cảm, chia sẽ và có việc
làm cụ thể gđỡ nhau khi gặp khó khăn.
Vdụ: Bạn Na bị ốm không đi học được,
em đã đến thăm và chép bài cho bạn.
- Chia rẻ, ích kỷ.
“Đồn kết là sống, chia rẻ là chết”.
2. Ý nghĩa:
- Sống đoàn kết, tương trợ giúp chúng
ta dễ hoà nhập, hợp tác với mọi người
và được mọi người yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn.
GV:Theo em cần phải làm gì để RL tinh - Là truyền thống quý báu của dtộc ta.
thần đồn kết ,tương trợ?
3. Cách rèn luyện:
HS:
-Ln RL mình để trở thành người biết
đồn kết tương trợ.
-Thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm,
láng giềng.
-Phê phán những ai thiếu tinh thần
đoàn kết tương trợ trong cuộc sống.
*Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần
GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ: *Sức mạnh đồn kết, nhất trí, đảm bảo
“Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn”
mọi thắng lợi thành công.

Giáo dục công dân 7

23

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông

GV: LơMu K’ Khuyên

“Dân ta nhớ 1 chữ đồng
Câu thơ trên của Bác Hồ đã được dân
Đồng tình, đồng sức, đồng lịng, đồng gian hố thành 1 câu ca dao có giá trị
minh”
tư tưởng về đạo đức CM.
GV kết luận
*HOẠT ĐỘNG 3
Luyện tập
Bài b(SGK)
HS:

III.Bài tập:
Bài b:Em không tán thành với việc làm
của Tuấn vì như vậy khơng gđỡ bạn mà
cịn làm hại bạn.
Bài c:Hai bạn góp sức làm bài là không
được, giờ kiểm tra phải tự làm.

Bài c(SGK)

GV nhận xét cho điểm.

4. Củng cố:
Cho HS khái quát nội dung toàn bài.
5. Đánh giá
Gv yêu cầu hs đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về đồn kết, tương trợ
- Chung lưng đấu cật
- Đồng cam cộng khổ
6. Hoạt động nối tiếp
- Học bài, làm bài tập d SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- HS thực hiện tốt ATGT.
7. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………

Giáo dục công dân 7

24

Năm học:2010-2011


TrườngTHCS ĐạM’rông


GV: LơMu K’ Khuyên

Tuần:09
Tiết: 09

Ngày soạn: 01/10/2010
Ngày dạy: 04/10/2010

KIỂM TRA :1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua tiết kiểm tra, HS cần đạt được.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm lại nội dung kiến thức đó học ở từng bài. Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức để
- vận dụng vào thực tế và trong bài làm của mình.
2 Kĩ năng
Phát triển kỹ năng làm bài, biết phân tích và vận dụng trong quá trình làm bài kiểm tra.
3. Thái độ
- Có thái độ ý thức tự giác trong q trình làm bài của mình và của các bạn xung quanh.
II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
- GV: GA, Đề kiểm tra.
- HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra, học thuộc bài.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.Ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: GV ra đề
* ĐỀ BÀI.
I. TRẮC NGHIÊM. (3điểm)
Câu 1:Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước ý trả lời đúng?

1. Biểu hiện nào dưới đây là sống giản dị?(0,25 diểm)
a. Tính tình dễ dãi ,xuề xồ.
b.Khơng bao giờ chú ý đến hình thức bề ngồi.
c. Sống phù hợp với điều kiện ,hồn cảnh bản thân, gia đình ,xã hội ,khơng xa hoa, cầu kì ,kiểu
cách, khơng chạy theo nhu cậu vật chất và hình thức bề ngồi
d.Sống cầu thả ,luộm thuộm.
2.Câu ca dao , tục ngữ nào sau đây nói lên tính trung thực? ?(0,25 diểm)
a. Ăn chắc mặc bền.
b.Ăn cần ,ở kiệm.
c. Ăn xem nồi ,ngồi xêm hướng.
d. Ăn ngay ,nói thẳng.
3. Hành vi nào sau đây trái ngược với đoàn kế, tương trợ? ?(0,25 diểm)
a. Góp sức để làm bài kiểm tra.
b. Chép và giảng bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
c. Giúp đỡ bạn học yếu hơn mình.
d.Cả 3 câu đều đúng.
Giáo dục cơng dân 7

25

Năm học:2010-2011


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×