Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

123doc giao an ki nang song lop 2 nam 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.98 KB, 69 trang )

Bài 1

KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra với bản thân.
- Hiểu được các biện pháp cơ bản để bảo vệ bản thân.
- Bước đầu vận dụng các biện pháp để bảo vệ bản thân trong một số tình huống
nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…
- HS: SGK thực hành kĩ năng sống,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định: Hát
2.Bài mới: - GTB:Kĩ năng bảo vệ bản
thân.
A.Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho HS quan sát các hình trong
sách.Sau đó thảo luận theo nhóm đôi: Tìm
ra các đồ vật có thể gây nguy hiểm cho bạn
Su.

- GV nhận xét, đánh giá.
- GV treo hình ảnh của một bé trai và một
bé gái lên bảng.Yêu cầu HS quan sát sau
đó thảo luận theo nhóm 4, dùng bút chì vẽ
vào SGK theo yêu cầu:
+ Vẽ hoa lên những “ vị trí an toàn” trên
cơ thể hai bé ấy


+ Đánh dấu X lên những vị trí trên cơ thể
của bé trai hoặc bé gái mà người khác
tuyệt đối không chạm vào ( ngoại trừ

Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát
- HS nhắc lại

- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh, thảo luận theo
nhóm đôi.Đại diện nhóm trình bày:
+ Các đồ vật có thể gây nguy hiểm:
a,b,d,e,g,i.
- Các nhóm khác nhận xet bổ sung.
- HS quan sát tranh. Thảo luận theo
nhóm 4.


những người thân trong gia đình)
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình
bày.
- GV nhận xét và chỉ tranh nêu lại
*Hoạt động 2: Chia sẻ- phản hồi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời
câu hỏi:
+ Khi thấy những vật nguy hiểm như ổ
điện, con dao, bình nước nóng…, em cần
phải làm gì? Hãy điền tiếp các chữ cái
thích hợp vào ô trống để có câu trả lời

đúng nhất.
T
Á
X
- GV nhận xét kết luận:Khi thấy những
vật nguy hiểm như ổ điện, con dao, bình
nước nóng…em cần phải tránh xa, không
được chạm tay vào.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc bàn tay SGK
( tr.6)
- GV: Các em phải nhớ rõ quy tắc bàn tay
để tự bảo vệ chính mình.
*Hoạt động 3:Xử lí tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời
câu hỏi: Em sẽ làm gì để bảo vệ bản thân
mình trong một số tình huống sau?
+ Tình huống 1: Con có thích đồ chơi
không, chú dắt ra ngoài kia mua cho nhé!
+ Tình huống 2: Cô cho con kẹo ngon nè,
ăn đi không!
+ Tình huống 3: Bố mẹ con bận việc nên
nhờ chú đến đón con về nhà. Con lên xe
nhanh đi!
+ Tình huống 4: Bố mẹ con nhờ chú đến
lấy ít đồ. Mở cửa cho chú vào nhà đi con!
+ Tình huống 5: Con dễ thương quá. Chú
ôm con một cái nào
- Yêu cầ đại diện nhóm trình bày trước lớp


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo
- HS làm việc cá nhân. HS trả lời:
+ Đáp án là:
T
R
Á

N

- HS nhận xét, bổ sung

- 1-2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm 4. Đại diện
nhóm lần lượt trả lời:

+ Tình huống 1:Dạ. con cảm ơn chú.
Con không nhận đồ của người lạ.
+ Tình huống 2:Dạ con cảm ơn cô.
Con không ăn đồ từ người lạ cho.
+ Tình huống 3:Dạ.Chú gọi điện thoại
cho con nói chuyện với bố mẹ.
+ Tình huống 4:Da. Trước khi đi bố
mẹ con dặn khóa cửa cẩn thận, không
để người lạ vào nhà.
+ Tình huống 5:Thầy cô và bố mẹ con

dặn chỉ có những người thân trong gia
đình mới được cho ôm


- GV nhận xét bổ sung.
- GV: Qua hoạt động vừa rồi các con đã
biết cách bảo vệ bản thân mình thông qua
việc biết cách xử lí các tình huống.
*Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV: Ai có thể chăm sóc và chạm vào
những “vùng riêng tư “trên cơ thể của các
em?

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời: Chỉ có những người thân
yêu nhất trong gia đình mới được
chăm sóc và chạm vào những “vùng
riêng tư” trên cơ thể của em.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe và nhắc lại.

- GV nhận xét kết luận:Em đã lớn, phải
biết bảo vệ chính mình. Chỉ có
nhữngngười thân yêu nhất trong gia đình
mới được chăm sóc và chạm vào những
“vùng riêng tư” trên cơ thể của em..Đó là:
+ Vùng từ dưới bờ vai xuống đến ngực.
+ Vùng từ dưới rốn xuống bẹn đùi.
- GV: Thân thiện với mọi người xung

quanh nhưng phải biết bảo vệ bản thân
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
mình. Bố mẹ, ông bà, anh chị là người thân
mà em có thể chia sẻ sự hiểm nguy đã,
đang hay sắp xảy ra với em.
3. Củng cố:
- Nêu lại quy tắc bàn tay.
- HS trả lời. HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét tiết học.
4.Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết 2



Bài 1

KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra với bản thân.
- Hiểu được các biện pháp cơ bản để bảo vệ bản thân.
- Bước đầu vận dụng các biện pháp để bảo vệ bản thân trong một số tình huống
nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…
- HS: SGK thực hành kĩ năng sống,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1.Ổn định : Hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời. Cả lớp nhận xét bổ sung
câu hỏi:Ai là người có thể chăm sóc và
chạm vào những “vùng riêng tư “trên
cơ thể em?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 5: Rèn luyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc


- Yêu cầ HS thảo luận theo bàn:
+ Hai bạn ngồi cùng bàn hãy chia sẻ “
quy tắc bàn tay với nhau”
- GV gọi HS trình bày.

- GV nhận xét đánh gía.
* Hoạt động 6: Định hướng ứng
dụng.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
GV tổ chức cho các nhóm thi với
nhau:
Hãy dựa vào thứ tự các hình bên dưới
( SGK tr.8,9) để kể thành một câu
chuyện có ý nghĩa.

+ Tranh 1: Bong bóng đẹp quá
+ Tranh 2: Á, bay mất rồi.
+ Tranh 3: Ối, bong bóng của tôi!
- Đại diện 4 nhóm nhanh nhất lên thi
với nhau. Nhóm nào kể hay và câu
chuyện có ý nghĩa nhất sẽ là nhóm
chiến thắng.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Hoạt động ứng dụng
- GV yêu cầu HS :
Hãy chia sẽ kinh nghiệm của em với
một người bạn thân vầ cách:
+ Nhận biết các đồ vật có thể gây nguy
hiểm
+ Thực hành quy tắc bàn tay để tự bảo

- HS làm việc theo bàn và chia sẻ “quy
tắc bàn tay “cho nhau. HS trình bày:
Quy tắc bàn tay bao gồm những lưu ý
về các hành động:
+ Nắm tay: Với thầy cô, bạn bè hoặc
người họ hàng trong gia đình em.
+ Bắt tay: Khi gặp bạn bè, em có thể
bắt tay đáp lại để chào hỏi họ như một
cách giao tiếp lịch sự.
+ Giơ tay: gặp người chưa quen biết,
các em có thể dừng lại ở mức giơ tay
chào.
+ Ôm: Với những người thân trong gia
đình, như ông bà, bố mẹ, anh chị em

ruột.
+ Xua tay và bỏ chạy: Nếu gặp người
có cử chỉ thân mật khiến em thấy lo sợ
, bất an. Em còn có thể hét to để mọi
người biết và hỗ trợ.
- HS nhận xét bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 4.

- Đại diện 4 nhóm nhanh nhất lên thi
kể với nhau. Các nhóm khác nhận xét,
bình chọn đội thắng cuộc.
- HS lắng nghe và thực hiện.


vệ bản thân mình.
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc bàn tay
- GV nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết sau.

- HS trả lời. HS nhận xét.

Bài 2

KĨ NĂNG XÂY DỰNG SỰ TỰ TIN VÀO BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU

- Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin, biết được một vài yêu cầu để xây dựng sự tự
tin của mình.
- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu để xây dựng sự tự tin trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…
- HS: SGK thực hành kĩ năng sống,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 1 hs nêu quy tắc
bàn tay.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: - GTB:Kĩ năng xây dựng sự tự
tin vào bản thân.
A.Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- Yêu cầu mỗi hs: Hãy tưởng tượng em
được tặng 10 hạt giống tốt. Em đem gieo
hết số hạt ấy, em nghĩ sẽ có bao nhiêu hạt
giống nảy mầm?

Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát
- 1 HS trả lời. HS nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại

- HS làm việc cá nhân. HS dự đoán :
+ Em nghĩ số hạt nảy mầm là…..



Số hạt nảy mầm theo dự đoán của em sẽ
liên quan đến một bí mật mà em cần tìm
hiểu. Đó là bí mật của sự tự tin.
+ ít hơn 3 hạt: rất thiếu tự tin.
+ 3 đến 4 hạt: còn thiếu tự tin
+ 5 đến 7 hạt: chưa tự tin lắm.
+ 10 hạt: hoàn toàn tự tin.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 2: Chia sẻ- phản hồi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Hãy xem những gợi ý dưới đây. Đánh dấu
 vào  ở những biểu hiện em đang có.
a. Nói to, rõ 
b. Nói lí nhí
c. Dám đặt câu hỏi nếu có thắc
mắc 
d. Trả lời thẳng vào câu hỏi
e. Không dám hỏi vì mắc cỡ, sợ sai, sợ bị
cười chê.
g. Đi khom lưng, đứng run rẩy.
h. Đi thẳng, đứng vững 
i. Trả lời lòng vòng 
k. Nhìn lên trần nhà, nhìn xuống dưới khi
nói 
l. Nhìn thẳng vào mắt người khác khi nói 
- GV nhận xét đánh giá.
- GV: Qua những biểu hiện mà em đang có
, em sẽ đánh giáđược bản thân mình là

người tự tin hay không:
+ Những biểu hiện của sự tự tin:a, c, d, h, l
+ Những biểu hiện của sự thiếu tự tin:b, e,
g, I, k.
*Hoạt động 3:Xử lí tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xử lí
tình huống:Nếu là Kiên, em sẽ làm gì trong
tình huống trên?
- Yêu cầ đại diện nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn:
Chuẩn bị sẵn chữ N( vẽ hay cắt dán),cùng
chơi trò chơi nhìn thẳng vào mắt nhau.
Hãy tự giới thiệu về bản thân mình, nói to
rõ, rành mạch, Sau đó, em có thể trao cho

- HS đối chiếu số hạt mình dự đoán để
biết xem mình là người như thế nào.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân đánh dấu vào
 những biểu hiện em đang có. HS
trình bày.

- HS tự đánh giá xem mình có là người
tự tin không.

- 1 HS đọc.

- HS thảo luận theo nhóm 4. Đại diện
nhóm trình bày ý kiến :
+ Nếu là Kiên em sẽ mạnh dạn giơ tay
lên bảng để giải bài tập.
- HS nhận xét bổ sung.
- 2 HS cùng bàn thực hiện.


người kia chữ N. Nếu người kia giữ chưa
N, nghĩa là em tự tin rồi đây. Còn nếu chữ
N được gửi trả lại cho em, nghĩa là em tự ti
mà chưa thật tự tin.Vì tự tin và tự ti chỉ
hơn kém nhau ở chữ N.
- GV: Vậy theo em, thế nào là tự tin vào
bản thân?
- HS trả lời: Tự tin vào bản thân là
nhận biết được những ưu điểm và
nhược điểm của chính mình.
- HS lắng nghe và nhắc lại.

- GV nhận xét, kết luận:Tự tin vào bản
thân là hiểu chính mình, nhận biết ưu điểm
và hạn chế phát huy khả năng của mình.
4. Củng cố:
- Thế nào là tự tin vào bản thân ?
- GV nhận xét đánh giá.
- HS trả lời. HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết 2




Bài 2

KĨ NĂNG XÂY DỰNG SỰ TỰ TIN VÀO BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin, biết được một vài yêu cầu để xây dựng sự tự
tin của mình.
- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu để xây dựng sự tự tin trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…
- HS: SGK thực hành kĩ năng sống,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS trả lời
câu hỏi: Thế nào là tự tin vào bản
thân?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 5: Rèn luyện
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Hãy
suy nghĩ và viết ra những ưu điểm và

Hoạt động của học sinh
- HS hát

- 1 HS trả lời. Cả lớp nhận xét bổ sung

- HS làm việc cá nhân .


nhược điểm của bản thân mình, để từ
đó cố gắng phát huy những ưu điểm và
tìm cách khắc phục những nhược điểm
của bản thân,
- 1 vài HS trình bày.
Ưu điểm
Nhược điểm
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét đánh giá, động viên các
em tiếp tục cố gắng phát huy những ưu
điểm của bản thân và tìm cách khắc
phục nhược điểm.
* Hoạt động 6: Định hướng ứng
dụng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4:
Hãy viết một bức thư chia sẻ những bí
quyết để tạo nên sự tự tin trong các
tình huống sau đây và nhờ chú chim
bồ câu mang đến những người bạn
chưa có sự tựtin:
+ Thuyết trình trước lớp
+ Tham gia hoạt động tập thể.
+Tự giới thiệu về mình trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá

C. Hoạt động ứng dụng
- GV yêu cầu HS : Về nhà các em hãy
ghi vào nhật kí của mình những điều
em đã làm được nhờ sự tự tin. Và hãy
thường xuyên theo dõi sự tiến bộ của
mình.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học ngày hôm
nay.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết sau.

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
theo.
- HS thảo luận theo nhóm 4. Đại diện
các nhóm trình bày:
+ Thuyết trình trước lớp:
…………………………
+ Tham gia hoạt động tập thể:
…………………………….
+ Tự giới thiệu về mình trước lớp:
………………………..

- Các nhóm khác nhận xet bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện



Bài 3

KĨ NĂNG QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN.
I. MỤC TIÊU
- Biết được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Hiểu được một số yêu cầu khi quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Bước đầu vận dụng để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng một số việc
làm cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…
- HS: SGK thực hành kĩ năng sống…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 1 hs trả lời câu
hỏi: Hãy kể những điều em đã làm nhờ sự
tự tin.

Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát
- 1 HS trả lời. HS nhận xét bổ sung.


- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: - GTB:Kĩ năng quan tâm, giúp
đỡ bạn.
A.Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- GV gọi 1-2 HS đọc câu chuyện: Bồ câu

và Kiến.
- GV kể lại nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 4 và trả
lời câu hỏi:
+ Hành động nào trong câu chuyện thể
hiện sự giúp đỡ?

+ Qua câu chuyện trên em học được điều
gì từ Bồ Câu và Kiến?
- GV nhận xét đánh giá.
*Hoạt động 2: Chia sẻ- phản hồi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân:Hãy đánh
dấu  vào ở những biểu hiện của sự quan
tâm , giúp đỡ người khác.
 1. Nhớ sinh nhạt của bạn.
 2. Biết cảm xúc của bạn.
3. Hiểu được khả năng của bạn.
4. Trêu chọc về ngoại hình của bạn.
5. Viết bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét đánh giá.
*Hoạt động 3:Xử lí tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : Các em
hãy đóng vai các nhân vật trong tình huống
trên và xử lí tình huống theo suy nghĩ của
mình.
- Yêu cầ đại diện nhóm trình bày trước lớp


- HS nhắc lại

- 1-2 hs đọc. Cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời:
Hành động thể hiện sự giúp đỡ:
+ Bồ câu nhặt chiếc lá thả xuống cho
Kiến. Nhờ vậy, Kiến không bị đuối
nước.
+ Kiến cắn vào chân người thợ săn.
Nhờ vậy, Bồ Câu thoát khỏi mũi tên
của người thợ săn.
+Bạn bè phải biết quan tâm giúp đỡ
nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
- HS nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân và trả lời:
Những biểu hiện của sự quan tâm,
giúp đỡ người khác là:
1. Nhớ sinh nhạt của bạn.
2. Biết cảm xúc của bạn.
3. Hiểu được khả năng của bạn.
5. Viết bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm đôi đóng vai
và xử lí tình huống theo suy nghĩ của
mình.
- Đại diện 3 nhóm lên đóng vai trước
lớp.

- HS nhận xét và bình chọn đội nào
đóng vai xử lí tình huống đúng và hay
nhất sẽ là đội chiến thắng.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. Đại
diện nhóm trình bày.
+ 1 nối với b


-GV nhận xét kết luận: Quan tâm giúp đỡ
bạn phải đúng lúc đúng chỗ và không vi
phạm nội quy của nhà trường.
*Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi :
Hãy nối các nội dung ở cột A với cột B sao
cho phù hơp
Cột A
Cột B
1.Em nhắc nhở
a. khi bạn ngủ gục
trong giờ học.
2. Em giảng giải
b. khi bạn nói
chuyện trong giờ
học.
3. Em khẽ gọi bạn c. khi bạn để quên
thức dậy
sách ở nhà.
4. Em giúp bạn lâu d. khi bạn chưa

bảng.
hiểu bài.
5. Em cho bạn
e. khi bạn trực nhật
cùng xem chung.
một mình.
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét đánh giá
- GV : Vậy theo em, thế nào là quan tâm
giúp đỡ bạn?

2 nối với d
3 nối với a
4 nối với e
5 nối với c

- HS nhận xét đánh giá.
- HS suy nghĩ trả lời: Quan tâm giúp
đỡ bạn là sẵn sáng giúp đỡ khi bạn gặp
khó khăn trong học tập, cũng như
trong cuộc sống.
- HS nhận xét bổ sung.

- HS trả lời. HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:Luôn luôn vui
vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn
khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong
cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn.
4. Củng cố:
- Theo em, thế nào là quan tâm giúp đỡ

bạn?
- GV nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị giấy màu,
kéo, hồ dán để chuẩn bị cho bài học hôm
sau.



Bài 3

KĨ NĂNG QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN.
I. MỤC TIÊU
- Biết được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Hiểu được một số yêu cầu khi quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Bước đầu vận dụng để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng một số việc
làm cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…


- HS: SGK thực hành kĩ năng sống…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS trả lời
câu hỏi: Theo em, thế nào là quan tâm,
giúp đỡ bạn?

- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 5: Rèn luyện
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi:
Quan sát tranh và sau đó cho biết
những hình ảnh nào thể hiện hành vi
quan tâm, giúp đỡ bạn.
+Tranh a. Đỡ bạn khi bạn ngã.
+ Tranh b. Bao che khi bạn làm sai.
+ Tranh c. Gây sự với bạn.
+ Tranh d. Thăm bạn khi bạn bị ốm.
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV :Theo em vì sao cần quan tâm
giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét kết luận:Quan tâm
giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết
của mỗi hs. Khi quan tâm đến bạn em
sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình
và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn
bó.
- * Hoạt động 6: Định hướng ứng
dụng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân : Mỗi
em tự cắt dán cho mình những bông
hoa thật đẹp bằng giấy màu. Mỗi khi
em quan tâm hay giúp đỡ bạn. Hãy vẽ
một mặt cười vào cánh hoa dành tặng

mình. Mỗi khi em được bạn giúp đỡ,
hãy vẽ một trái tim vào cánh hoa dành
tặng bạn, và nhớ nói : “ Cảm ơn bạn!”
- GV nhận xét đánh giá.
C. Hoạt động ứng dụng.

Hoạt động của học sinh
- HS hát
- 1 HS trả lời. Cả lớp nhận xét bổ sung

- HS làm việc nhón đôi. Đị diện các
nhóm trình bày.
Những hình ảnh thể hiện hành vi quan
tâm, giúp đỡ bạn là:
+Tranh a. Đỡ bạn khi bạn ngã.
+ Tranh d. Thăm bạn khi bạn bị ốm.

- HS nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
- HS nhận xét bổ sung

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
theo.
- HS làm việc cá nhân. HS trình bày
sản phẩm.


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
+ Hãy chọn 3 hành động thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ bạn trong hoạt động

học tâp.
+ Hãy chọn 3 hành động thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ bạn trong hoạt động
vui chơi hoặc khi bạn bị ốm.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Hãy kể những việc em đã làm thể
hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc
những trường hợp em đã được quan
tâm, giúp đỡ.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò hs về nhà xem lại bài và
chuẩn bị cho tiết sau.

- HS làm việc cá nhân. HS trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.
- HS trả lời. HS nhận xét.

Bài 4

KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG BẠN
I. MỤC TIÊU
- Biết được ý nghĩa của việc chia sẻ với bạn bè.
- Hiểu được một số yêu cầu và cách chia sẻ với bạn bè trong cuộc sống.
- Bước đầu vận dụng để chia sẻ với bạn bè, tích cực và thân thiện khi được bạn
bè chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…


- HS: SGK thực hành kĩ năng sống,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 1 hs trả lời câu
hỏi: Hãy kể những việc em đã làm thể hiện
sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: - GTB:Kĩ năng chia sẻ cùng
bạn.
A.Hoạt động cơ bản:
* Hoạt động 1: Trải nghiệm
- GV gọi 1-2 HS đọc câu chuyện:Người
bạn thật sự.
- GV kể lại nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 4 và trả
lời câu hỏi:
+ Hành động nào của Vũ khiến Hoàng vui
trở lại?
+ Qua câu chuyện trên em học được điều
gì ?
- GV nhận xét kết luận: Khi bạn có
chuyện buồn em cần động viên, an ủi bạn
hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù
hợp với khả năng để bạn có thêm sức
mạnh vượt qua khó khăn.
*Hoạt động 2: Chia sẻ- phản hồi

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi:
Hãy vẽ và tô trái tim màu đỏ vào  ở hình
ảnh thể hiện sự quan tâm chia sẻ với bạn
bè; vẽ và tô trái tim màu đen vào  ở hình
ảnh không thể hiện điều đó.
+ Tranh a :Hoàng mang sữa đến thăm bạn
ở phòng y tế.
+ Tranh b:
+ Tranh c: vì quên mang sách nên Hoàng
giật sách của Vũ để dùng.
+ Tranh d: Ánh cho Hoàng mượn bút.
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét đánh giá.
*Hoạt động 3:Xử lí tình huống

Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát
- 1 HS trả lời. HS nhận xét bổ sung.

- HS nhắc lại

- 1-2 hs đọc. Cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời:
Hành động của Vũ khiến Hoàng vui
trở lại là:Vũ đem bộ cờ vua đến chơi
cùng Hoàng. Vũ chia sẻ nỗi buồn với
Hoàng.
+ Khi thấy bạn buồn phải biết động

viên an ủi bạn.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 1 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. HS
trình bày ý kiến.
- Hình ảnh thể hiện sự quan tâm:
+ a :Hoàng mang sữa đến thăm bạn ở
phòng y tế.
+ d: Ánh cho Hoàng mượn bút.


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 .
Hãy tìm cách ứng xử thích hợp trong các
tình huống sau
+ Tình huống 1: An ngồi khóc một mình
trong lớp.
+ Tình huống 2: Cả lớp tổ chức chúc mừng
sinh nhật em.
+ Tình huống 3: Phúc làm rơi mất cục tẩy
khi chuẩn bị đến giờ về.
- Yêu cầu các nhóm đóng vai để xử lí các
tình huống trên
- GV nêu từng tình huống, gọi đại diện các
nhóm lần lượt lên đóng vai xử lí từng tình
huống.
-GV nhận xét đánh giá.
- GV kết luận: Khi bạn vui em cần chúc
mừng , chung vui cùng bạn. Khi bạn buồn

cần an ủi, động viên và giúp đỡ bạn bằng
những việc làm phù hợp.
*Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Hãy liệt kê
ít nhất 5 hành động em có thể làm để giúp
bạn bớt buồn bã.
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét đánh giá
- GV : Khi thấy bạn buồn em cần phải làm
gì?
- Gv kết luận: Nếu em thấy một người bạn
rất ít khi cười, hãy lấy nụ cười của mình
trao cho người đó.
4. Củng cố:
- Em cần phải làm gì khi thấy bạn gặp
chuyện buồn?
- GV nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị cho bài học hôm sau.

- HS nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm 4 đóng vai
và xử lí tình huống theo suy nghĩ của
mình.

- Đại diện các nhóm lên đóng vai

trước lớp.
- HS nhận xét và bình chọn đội nào
đóng vai xử lí tình huống đúng và hay
nhất sẽ là đội chiến thắng.
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân. HS trình bày.
-HS nhận xét bổ sung.
- HS trả lời: Khi thấy bạn buồn em sẽ
động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn
bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
- HS trả lời. HS nhận xét bổ sung



Bài 4
KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG BẠN
I. MỤC TIÊU
- Biết được ý nghĩa của việc chia sẻ với bạn bè.
- Hiểu được một số yêu cầu và cách chia sẻ với bạn bè trong cuộc sống.
- Bước đầu vận dụng để chia sẻ với bạn bè, tích cực và thân thiện khi được bạn
bè chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…
- HS: SGK thực hành kĩ năng sống,.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS trả lời
câu hỏi: Hãy kể những việc em có thể
làm để giúp đỡ bạn khi bạn buồn.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi.
Yêu cầu hs làm việc theo tổ. Sau đó
mỗi tổ cử đại diện 4 bạn lên bảng tham
gia trò chơi. Trong thời gian 2 phút :
Hãy liệt kê những đồ dùng em có thể
chia sẻ với các bạn trong lớp.Tổ nào
liệt kê đúng và nhiều nhất sẽ là tổ
chiến thắng.
- GV nhận xét
- GV: việc chia sẻ đồ dùng với bạn
trong lớp là 1 việc tốt. Tuy nhiên, em
nên chuẩn bị đầy đủ những đồ dùng
học tập trước khi đến lớp.
- * Hoạt động 6: Định hướng ứng
dụng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi :
Hãy giúp Tiến bằng cách vẽ  vào  ở
lựa chọn mà em cho là đúng.
 Xóa vạch phấn ngăn đôi bàn học.

 Bình thản, ung dung như không có
chuyện gì.
 Xin lỗi bạn 1 cách thật lòng và hứa
sẽ đối xử tốt với bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Hoạt động ứng dụng.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
+ Quan sát các bạn trong lớp và phán
đoán xem bạn nào đang cần sự quan
tâm của em. Hãy thực hiện nhanh
chóng
+ Hãy tập chia sẻ sở thích ước mơ,…..

Hoạt động của học sinh
- HS hát
- 1 HS trả lời. Cả lớp nhận xét bổ sung

- HS làm việc theo tổ. Sau đó mỗi tổ
cử đại diện 4 bạn lên tham gia trò chơi.
- Những đồ dùng em có thể chia sẻ với
bạn trong lớp: cục tẩy, bút, sách, bánh
kẹo,….

- HS nhận xét và bình chọn đội thắng
cuộc.
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận theo nhóm đôi. Đại diện
nhóm trình bày ý kiến.

 Xóa vạch phấn ngăn đôi bàn học.
 Bình thản, ung dung như không có
chuyện gì.
 Xin lỗi bạn 1 cách thật lòng và hứa
sẽ đối xử tốt với bạn.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện.


với vài anh chị ở lớp lớn hơn hay bạn
bè ở khu phố
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học ngày mai
- GV nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn dò hs về nhà hoàn thành phiếu
tự kiểm tra ở trang 61

-HS trả lời.

Bài 5

KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Biết được ý nghĩa và một số hành động thể hiện tình yêu thương.
- Hiểu được một số cách thể hiện tình yêu thương với người thân, bạn bè, thế
giới xung quanh…
- Bước đầu vận dụng để bày tỏ, bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK thực hành kĩ năng sống, giáo án…
- HS: SGK thực hành kĩ năng sống,.


×