Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

GIÁO ÁN KÌ 1 TOÁN LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.78 KB, 241 trang )

Tiết 1
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2008
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
• Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 .
• Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .
• Số liền trước , số liền sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Viết nội dung bài 1 lên bảng.
• Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng.
Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :
20 23 26
32 38
• Bút dạ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
GV
- GV hỏi : Kết thúc chương trình lớp 1
các em đã được học đến số nào ?
- Nêu : trong bài học đầu tiên của môn
toán lớp 2 , chúng ta sẽ cùng nhau ôn
tập về các số trong phạm vi 100.
- Ghi đầu bài lên bảng .
HS
- Học đến số 100.
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Ôân tập các số trong phạm vi 10 :
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 .
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 .
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10,


yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- 10 HS nối tiếp nhau nêu : 0, 1, 2 ,
……… ,10. Sau đó 3 HS nêu lại .
- 3 HS lần lượt đếm ngược : 10, 9 ,
8, , 0.
- Làm bài tập trên bảng và trong Vở
bài tập.
Trang 1
- Hỏi: có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên
các số đó ?
- Số bé nhất là số nào ?
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho các
câu hỏi trên.
- Số 10 có mấy chữ số?
- Có 10 số có 1chữ số là: 0,1 , 2, 3, 4,
5 ,6 ,7 ,8 ,9.
- Số 0
- Số 9
- Số 10 có hai chữ số là chữ số 1 và
chữ số 0.
2.2 Ôn tập các số có 2 chữ số :
• Trò chơi : cùng nhau lập bảng số.
• Cách chơi :
GV cắt bảng số từ 0 đến 99 thành 5 băng giấy như đã giới thiệu ở phần
đồ dùng. Sau đó , chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền
nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào điền xong
trước thì dán trước lên bảng lớp. Lưu ý , dán đúng vò trí để sau khi 5
đội cùng điền xong sẽ tạo thành bảng các số từ 0 đến 99. ( nghóa là, giả
sử đội có băng giấy ghi các số từ 60 đến 79 xong trước đội có các số từ 40

đến 59 thì khi dán lên bảng phải cách ra một khoảng cho đội kia dán).
Đội nào xong trươc, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc.
Bài 2 :
- Sau khi HS chơi xong trò chơi, GV cho
các em từng đội đếm các số của đội mình
hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ
bé đến lớn.
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập.
- HS đếm số.
- Số 10 ( 3 HS trả lời ).
- Số 99 ( 3 HS trả lời ).
2.3 Ôn tập về số liền trước , số liền sau :
- Vẻ lên bảng các ô như sau :
39
- Số liền trước của số 39 là số nào ?
- Em làm thế nào để tìm ra số 38 ?
- Số liền sau của số 39 là số nào ?
- Vì sao em biết ?
- Số liền trước và số liền sau của một số
- Số 38 ( 3 HS trả lời ).
- Lấy 39 trừ đi 1 được 38.
- Số 40 .
- Vì 39 + 1 = 40 .
- 1 đơn vò .
Trang 2
Ti ết
hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vò ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập (

phần b , c ).
- Gọi HS chữa bài .
- Yêu cầu HS đọc kết quả .
- GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước,
số liền sau của nhiều số khác hoặc tổ chức
trò chơi thi tìm số liền trước và số liền sau.
- HS làm bài
- HS chữa bài trên bảng lớp bằng
cách điền vào các ô trống để có kết
quả như sau :
98 99 100

- số liền trước của 99 là 98. số liền sau
của 99 là 100. ( làm tương tự với số
90).
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến
khích các em còn chưa tích cực.
- Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2008
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
(tiếp theo )
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :

• Đọc , viết, so sánh các số có 2 chữ số .
• Phân tích Số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân .
• Thứ tự các số có 2 chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Kẻ sẳn sàng bảng nội dung bài 1 .
Trang 3
89 90 91
• 2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số
theo yêu cầu :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1
chữ số, có 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số
liền sau trong 3 số mà em viết.
- Chấm điểm và nhận xét.
- HS viết 0, 9, 10, 99.
- HS tự viết tùy chọn .
- HS nêu bài của mình .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100.
2.2 Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài
tập 1 .
- Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng.
- Hãy nêu cách viết số 85.

- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số.
- Nêu cách đọc số 85.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc : chục, đơn vò, viết số, đọc số.
- 8 chục, 5 đơn vò, viết 85, đọc tám
mươi lăm.
- Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên
phải .
- Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau
đó viết chữ số chỉ hàng đơn vò vào
bên phải số đó.
- Đọc chỉ số chỉ hàng chục trước, sau
đó đọc từ “ mươi ” rồi đọc tiếp đến
chữ số chỉ hàng đơn vò ( đọc từ trái
sang phải ).
- HS làm bài, 3 HS chữa miệng.
Bài 2 :
Trang 4
2.3 So sánh số có 2 chữ số :
Bài 3 :
- Viết lên bảng : 34 º 38 và yêu cầu HS
nêu dấu cần điền.
- Vì sao ?
- Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số .
- Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em
tự làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
- Điền dấu <
- Vì 3=3 và 4<8 nên ta có 34<38.

- So sánh chữ số hàng chục trước. Số
nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì
số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các
chữ số hàng chục bằng nhau ta so
sánh hàng đơn vò. Số nào có hàng
đơn vò lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
Trang 5
- Yêu cầu HS nêu đầu bài .
- 57 gồm mấy chục mấy đơn vò ?
- 5 chục nghóa là bao nhiêu ?
-Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành
tổng như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên chữa miệng .
- Nhận xét, cho điểm .
- Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47, theo
mẫu : 57 = 50 + 7 .
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vò.
- 5 chục = 50 .
- Bài yêu cầu viết các số thành tổng
của giá trò hàng chục cộng giá trò
hàng đơn vò.
- HS làm bài .
- HS chữa ( 98 bằng 90 cộng 8 ).
- Hỏi : tại sao 80 + 6 > 85 ?
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta phải làm
gì trước tiên ?
- Kết luận : khi so sánh một tổng với một
số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi

mới so sánh.
- Vì 80 + 6=86 mà 86 > 85 .
- Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 =
86.
2.4 Thứ tự các số có 2 chữ số :
- Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài .
- Gọi HS lên chữa miệng.
- Tại sao câu a lại viết là 28, 33, 45, 54 ?
- Hỏi tương tự với câu b .
- HS làm bài
a) 28, 33, 45, 54 .
b) 54, 45, 33, 28 .
- HS đọc kết quả bài làm .
- Vì 28 < 33 < 45 < 54 .
- Vì 54 > 45 > 33 > 28 .
• Trò chơi : Nhanh mắt, nhanh tay .
• Cách chơi : GV chuẩn bò 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5
(có thể thêm số cần điền, nếu thêm thì vẽ thêm ô trống trong hình ).
Chọn 2 đội chơi , mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Khi GV hô
“bắt đầu” em đứng đầu tiên của cả 2 đội nhanh lên phía trước, chọn số
67 và dán vào ô trống đầu tiên trong hình. Em thứ 2 phải dán số 76. Cứ
chơi như thế cho đến hết. Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là đội
thắng cuộc. Lưu ý, thứ tự của số được dán phải trùng với thứ tự xếp trong
hàng, nếu dán sai thứ tự không được tính điểm, chẳng hạn em thứ 2 nếu
chọn số 84 hoặc 93, 98 đều không được tính điểm vì đó là của các bạn
khác. Mỗi ô dán đúng tính 10 điểm, đội xong trước được cộng 10 điểm.
• Hỏi thêm :
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em còn
chưa chú ý .

Trang 6
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ?
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 76 ?
- Hỏi tương tự với các ô trống còn lại .
- Vì 67 < 70 hoặc 70 > 67.
- Vì 70 < 76 < 80 .
Ti ết
- Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2006
SỐ HẠNG – TỔNG
I . MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) :
• Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số hạng
– Tổng .
• Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số .
• Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Viết sẳn nội dung bài tập 1 trong SGK .
• Cac thanh thẻ ghi sẵn : Số hạng - Tổng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Hỏi thêm : 39 gồm mấy chục và mấy
đơn vò ?

- Hỏi HS 2 tương tự với số 84 .
- Nhận xét cho điểm.
- HS 1 lên bảng viết các số 42, 39,
71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS 2 viết các số trên theo thứ tự
từ lớn đến bé .
- HS 1 : 39 gồm 3 chục và 9 đơn
vò .
- 84 gồm 8 chục và 4 đơn vò .
Trang 7
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần
trong phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng .
2.2 Giới thiệu các thuật ngữ “ Số hạng – Tổng ” :
- Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu
HS đọc phép tính trên .
- Nêu : Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì
35 được gọi là số hạng , 24 cũng được gọi
là số hạng, còn 59 gọi là Tổng. ( Vừa nêu
vừa ghi lên bảng như phần bài học của
SGK.
- 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
- 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
- 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
- Số hạng là gì ?
- Tổng là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc.
Trình bày bảng như phần bài học trong
sách giáo khoa.

- 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là Tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 +
24 cũng gọi là tổng.
- Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng
35 + 24.
- 35 cộng 24 bằng 59 .
- Quan sát và nghe GV giới thiệu .
- 35 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .
- 24 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .
- 59 gọi là Tổng ( 3 HS trả lời ) .
- Số hạng là các thành phần của phép
cộng ( 3 HS trả lời ) .
- Tổng là kết quả của phép cộng ( 3
HS trả lời ) .
- Bằng 59 .
- Tổng là 59; tổng là 35 + 24 .
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc
phép cộng của bài mẫu.
- Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5=
17
- Tổng của phép cộng là số nào ?.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- 12 cộng 5 bằng 17 .
- Đó là 12 và 5 .
-Là số 17 .
- Lấy các số hạng cộng với nhau ( 3
HS trả lời ) .
- HS cộng nhẩm rồi điền vào bảng, 1

Trang 8
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa
ra kết luận .
- Nhận xét, cho điểm HS .
HS làm bài trên bảng lớp .
- Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra
bài của mình theo kết luận của GV .
Bài 2 :
Trang 9
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu và nhận
xét về cách trình bày của phép tính mãu
( viết theo hàng ngang hay cột dọc ? ) .
- Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép
tính theo cột dọc .
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên làm
bài, mỗi HS làm 2 con tính.
- Gọi HS nêu cách viết, cách thực hiện
phép tính 30 + 28 và 9 + 20 .
- Đọc : 42 cộng 36 bằng 78 .
Phép tính được trình bày theo cột
dọc.
- Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp
số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vò
thẳng cột với đơn vò, chục thẳng cột
với chục, viết dấu +, kẻ gạch ngang.
Tính từ phải sang trái.
- HS làm bài sau đó chữa bài
miệng .
- Viết 30 rồi viết 28 dưới 30 sao cho 8

thẳng cột với 0 và 2 thẳng 3. Viết dấu
+ và kẻ vạch ngang. 0 cộng 8 bằng 8,
viết 8 thẳng hàng đơn vò, 3 cộng 2
bằng 5, viết 5 thẳng hàng chục. Vậy
30 cộng 28 bằng 58 .
- Trả lời tương tự với 9 + 20 .
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu
xe ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Đọc đề bài
- Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp,
buổi chiều bán được 20 xe đạp .
- Số xe đạp bán được của cả hai buổi .
- Làm phép tính cộng .
- HS tóm tắt va trình bày bài giải .
Tóm tắt
Sáng bán : 12 xe đạp
Chiều bán : 20 xe đạp
Tất cả bán : xe đạp ?
Bài giải
Số xe đạp cả hai buổi bán được là :
12 + 20 = 32 ( xe đạp )
Đáp số : 32 xe đạp .
- Có thể yêu cầu HS nêu các cách trả lời khác nhau. Chẳng hạn như : Cửa
hàng bán được tất cả là; Cả hai buổi bán được số xe là
2.4 Củng cố , dặn dò :

- Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức cho các em thi tìm nhanh kết quả của
các phép cộng. Các phép cộng được đưa ra dưới các dạng câu hỏi như :
+ Tổng 32 và 41 là bao nhiêu ?
+ Nếu các số hạng là 12 và 26 thì tổng là bao nhiêu ?
+ Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không
nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Trang 10
Ti ết
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
• Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng .
• Thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số ( cộng nhẩm, cộng viết ) .
• Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Viết sẳn nội dung bài tập 5 lên bảng .
• Viết sẳn nội dung kiểm tra bài cũ lên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng sau :
+ HS 1 : 18 + 21, 32 + 47 .

+ HS 2 : 71 + 12, 30 + 8 .
- Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết
quả của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng không nhớ
các số có 2 chữ số, gọi tên các thành phần và kết quả của phép cộng, giải bài toán
có lời văn bằng một phép tính cộng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài đồng thời yêu
cầu HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Yêu cầu HS nêu cách viết, cách thực hiện
các phép tính 34 + 42, 62 + 5, 8 + 71 .
- HS tự làm bài .
- Bài bạn làm Đúng/Ssai .
- 3 HS lần lượt nêu cách đặt tính,
cách tính của 3 phép tính ( nêu tương
tự như nêu cách tính và tính cách
Trang 11
- Cho điểm HS .
tính phép cộng 30 + 28 = 58 đã giới
thiệu ở tiết 3 ) .
Bài 2 :
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta
phải làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú
ý viết phép tính sao cho các số thẳng cột với
nhau .
- HS đọc đề bài .
-Ta lấy các số hạng cộng với nhau .
- HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau .

Bài 4 :
- Goi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán cho biết những gì về số HS ở
trong thư viện ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta phải
- HS đọc đề bài .
- Tìm số HS ở trong thư viện .
- Có 25 HS trai và 32 HS gái .
- Phép tính cộng .
Trang 12
- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 1 HS làm mẫu 50 + 10 + 20 .
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi 1 HS chữa bài miệng, các HS khác đổi
vở để kiểm tra bài của nhau .
- Hỏi : Khi biết 50 + 10 + 20 = 80 có cần
tính 50 + 30 không ? vì sao ? .
- Tính nhẩm .
- 50 cộng 10 bằng 60, 60 cộng 20
bằng 80 .
- Làm bài .

- 1 HS đọc từng phép tính trong bài
làm ( cách đọc như trên ) .
- Không cần tính mà có thể ghi
ngay kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30 .
Ti ết
làm phép tính gì ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập .
Tóm tắt
Trai : 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Tất cả có : học sinh ?
- Vì số HS ở trong thư viện gồm cả số
HS trai và số HS gái .
- HS làm. 1 HS lên bảng lớp làm.
Bài giải
Số học sinh có tất cả là :
25 + 32 = 57 ( học sinh )
Đáp số : 57 học sinh .
- GV Có thể hỏi HS về các cách trả lời khác nhau. Chẳng hạn như : Số học
sinh có mặt trong thư viện là; Trong thư viện có tất cả là
Bài 5 :
- Gọi HS Yêu cầu của bài .
- Làm mẫu : GV viết phép tính đầu tiên lên
bảng :
- Hỏi : 2 cộng mấy bằng 7 ?
- Vậy ta điền 5 vào ô trống .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Điền số thích hợp vào ô trống .

- 2 cộng 5 bằng 7 .
- HS nhắc lại : Điền 5 vào ô trống,
sau đó đọc phép tính : 32 + 45 = 77 .
- HS làm bài vào Vở bài tập. 2 HS
lên bảng làm bài .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2
chữ số không nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2006
ĐÊXIMET
Trang 13
32
4
77
+
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vò đo độ dài đêximet
(dm) .
• Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) .
• Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vò là đêximet .
• Bước đầu thực tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vò đêximet .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

• Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm .
• Chuẩn bò cho HS : 2 HS một băng giấy dài 1 dm, 1 sợi len dài 4 dm .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS nêu tên đơn vò đo độ dài đã
học ở lớp 1 .
- Trong giờ toán hôm nay chúng ta biết thêm
một đơn vò đo độ dài nữa, lớn hơn xăngtimet,
đó là đêximet.
- Ghi tên bài lên bảng .
- Xăngtimet ( cm ) .

2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu đêximet ( dm ) :
- Phát cho mỗi bàn một băng giấy và yêu
cầu HS dùng thước đo .
- Băng giấy dài mấy xăngtimet ?
- Nêu : 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet
(GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1 đêximet ) .
- Yêu cầu HS đọc .
- Nêu : đêximet viết tắt là dm .
Vừa nêu vừa ghi lên bảng .
1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- Yêu cầu HS nêu lại .
- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước
các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm .
- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng
- Dùng thước thẳng đo độ dài băng
giấy .

-Dài 10 xăngtimet .
- HS đọc .

- 1 đêximet bằng 10 xăngtimet, 10
xăngtimet bằng 1 đêximet (5 HS
nêu).
- Tự vạch trên thước của mình .
Trang 14
con . - Vẽ trong bảng con .
2.2 Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
trong Vở bài tập .
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau
đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài .
- HS làm bài cá nhân .
- HS đọc chữa :
a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn
1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn
hơn 1 dm.
b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn
thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn
đoạn thẳng AB .
Bài 2 :
Trang 15
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài
tập 2 .
- Yêu cầu HS quan sát mẫu :
1 dm + 1 dm = 2 dm
- Yêu cầu giải thích tại sao 1 dm cộng 1 dm

lại bằng 2 dm ( nếu HS không giải thích
được thì GV nêu cho các em ) .
- Hỏi : muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm
như thế nào ?
- Hướng dẫn tương tự với phép trừ sau đó
cho HS làm bài vào vở, yêu cầu 2 HS lên
bảng làm bài .
- Đây là các số đo độ dài có đơn vò
là đêximet .
- Vì 1 cộng 1 bằng 2 .
- Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 rồi
viết dm vào sau số 2 .
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn
và kiểm tra lại bài của mình.
Ti ết
Ba øi 3 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta phải
chú ý nhất điều gì ?
- Hãy nêu cách ước lượng ( nếu HS không
nêu được, GV nêu cho các em rõ ) .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước lượng.
- Không dùng thước đo, hãy ước
lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi
ghi số thích hợp vào chỗ chấm .
- Không dùng thước đo ( không thực
hiện phép đo ) .
- Ước lượng trong bài này là so sánh
độ dài AB và CD với 1 dm, sau đó

ghi số dự đoán vào chỗ chấm .
- HS ghi số ước lượng vào bài .
- HS dùng thước kiểm tra số đã ước
lượng được .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh, ai khéo .
- Cách chơi : GV phát cho 2 HS cùng bài 1 sợi len dài 4 dm. Yêu cầu các em
suy nghó để cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đó có 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn
dài 2 dm. Cặp nào xong đầu tiên và đúng sẽ được thưởng .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà tập đo 2 chiều của quyển sách Toán 2 xem được bao
nhiêu dm, còn thừa bao nhiêu cm
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm ) .
• Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) .
Trang 16
• Tập ước lượng độ dài theo đơn vòø xăngtimet (cm ), đêximet (dm ) .
• Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Thước thẳng, có chia rõ các vạch theo dm, cm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng : 2dm,
3dm, 40cm .
- Gọi một HS viết các số đo theo lời đọc của
GV.
- Hỏi : 40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
- HS đọc các số đo : 2 đêximet, 3
đêximet, 40 xăngtimet.
- HS viết : 5dm , 7dm , 1dm.
- 40 xăngtimet bằng 4 đêximet.
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng.
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài
tập .
- Yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn
vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước .
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
vào bảng con .
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB
có độ dài 1 dm .
- HS viết : 10 cm = 1dm, 1 dm =
10cm .
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được
đọc to : 1 đêximet .
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra
bài của nhau .
- Chấm điểm A trên bảng, đặt thước

sao cho vạch 0 trùng với điểm A.
Tìm độ dài 1 dm trên thươc sau đó
chấm điểm B trùng với điểm trên
thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB .
Bài 2 :
Trang 17
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm
và dùng phấn đánh dấu .
- Hỏi : 2 đêximet bằng bao nhiêu
xăngtimet ? (Yêu cầu HS nhìn trên thước và
trả lời ) .
- Yêu cầu HS viết kết quả vào vở bài tập .
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau
kiểm tra cho nhau .
- 2 dm bằng 20 cm .
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền đúng phải làm gì ?
- Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước
kẻ để đổi cho chính xác .
- Có thể nói cho HS “mẹo” đổi : Khi muốn
đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số
đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra
đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1 chữ
số 0 sẽ được ngay kết quả .
- Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và
cho điểm .
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
- Suy nghó và đổi các số đo từ
đêximet thành xăngtimet, hoặc từ

xăngtimet thành đêximet .
- HS làm bài vào Vở bài tập .
- Đọc bài làm, chẳng hạn : 2 đêximet
bằng 20 xăngtimet, 30 xăngtimet bằng
3 đêximet
Bài 4 :
Trang 18
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn : Muốn điền đúng, HS phải
ước lượng số đo của các vật, của người được
đưa ra. Chẳng hạn, bút chì dài 16 , muốn
điền đúng hãy so sánh độ dài của bút chì với
1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải
16 dm .
- Yêu cầu 1 HS chữa bài .
- Hãy điền xăngtimet ( cm ), hoặc
đêximet ( dm ) vào chỗ chấm thích
hợp .
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước
lượng. Sau đó làm bài vào Vở bài tập.
- HS đọc bài : Độ dài bút chì là 16
cm; độ dài gang tay của mẹ là 2 dm;
độ dài 1 bươc chân của Khoa là
30cm; bé Phương cao 12 dm .
Ti ết
Số trừSố bò trừ Hiệu
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh
ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học .

- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bò bài sau .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2006
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ : Số bò trừ –
Số trừ - Hiệu .
• Cũng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số .
• Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Các thanh thẻ ( nếu có ) .
• Nội dung bài tập 1 viết sẳn trên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
Trang 19
Trong giờ học trước, chúng ta đã biết tên gọi của các thành phần và kết quả trong
phép cộng. Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của thành phần
và kết quả trong phép trừ .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu các thuật ngữ Số bò trừ – Số trừ – Hiệu :
• Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học
trong sách giáo khoa.
Trang 20
- Viết lên bảng phép tính 59 – 35 = 24 và
yêu cầu HS đọc phép tính trên .

- Nêu : trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59
gọi là Số bò trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là
Hiệu ( vừa nêu vừa ghi lên bảng giống như
phần bài học của sách giáo khoa) .
- Hỏi : 59 là gì trong phép trừ 59–35=24 ?
- 35 gọi là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24 ?
- Kết quả của phép trừ gọi là gì ?
- 59 trừ 35 bằng 24 .
-Quan sát và nghe GV giới thiệu .
- Là số bò trừ ( 3 HS trả lời ) .
- Là số trừ ( 3 HS trả lời ) .
- Hiệu ( 3 HS trả lời ) .
- Hỏi : 59 trừ 35 bằng bao nhiêu ?
- 24 gọi là gì ?
- Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu
hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24 .
- 59 trừ 35 bằng 24 .
- Là hiệu .
- Hiệu là 24; là 59 – 35 .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc
phép trừ của mẫu .
- Số bò trừ và số trừ trong phép tính trên là
những số nào ?
- Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- 19 trừ 6 bằng 13 .

- Số bò trừ là 9, số trừ là 6 .
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ .
- HS làm bài sau đó đổi vở để kiểm
tra lẫn nhau .
Bài 2 :
Trang 21
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ? .
- Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm ? .
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu cách
tính của phép tính này .
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực
hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng
các từ “ số bò trừ, số trừ, hiệu ” .
- Yêu cầu HS làm bài trong Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó nhận
xét, cho điểm .
- Cho biết số bò trừ và số trừ của các
phép tính .
- Tìm hiệu của các phép trừ .
- Đặt tính theo cột dọc .
- Viết 79 rồi viết 25 dưới 79 sao cho 5
thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 7. Viết
dấu – và kẻ vạch ngang. 9 trừ 5
bằng 4, viết 4 thẳng 9 và 5, 7 trừ 2
bằng 5, viết 5 thẳng 7 và 2. Vậy 79
trừ 25 bằng 54 .
- Viết số bò trừ rồi viết số trừ dưới số
bò trừ sao cho đơn vò thẳng cột với
đơn vò, chục thẳng cột chục. Viết dấu

-, kẻ vạch ngang. Thực hiện tính trừ
tìm hiệu từ phải sang trái .
- HS tự làm bài, sau đó 1 HS lên
bảng chữa .
- HS nhận xét bài của bạn về cách
viết phép tính (thẳng cột hay
chưa ?), về kết quả phép tính .
Ti ết
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Tóm tắt
Có : 8dm
Cắt đi : 3dm
Còn lại : dm ?
- 1 HS đọc đề bài .
- Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm .
- Hỏi độ dài đoạn dây còn lại .
- Lấy 8 dm trừ 3 dm .
- HS làm bài .
Bài giải
Độ dài đoạn dây còn lại là :
8 – 3 = 5 ( dm )
Đáp số : 5 dm .
- Có thể hỏi HS về các cách trả lời khác, chẳng hạn như : số dm còn
lại là; Đoạn dây còn lại là ……

- Yêu cầu HS nêu tên gọi các số trong phép trừ 8 dm – 3 dm = 5
dm .
2.3 Củng cố , dặn dò :
- Nếu còn thời gian GV cho HS tìm nhanh hiệu của các phép trừ .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà tự luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Trang 22
• Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ .
• Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số ( trừ nhẩm, trừ viết ) .
• Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
• Làm quen với toán trắc nghiệm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết nội dung bài 1, bài 2 trên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép trừ sau :
+ HS 1 : 78 – 51, 39 – 15 .
+ HS 2 : 87 – 43 , 99 – 72 .
- Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả
của từng phép tính .

- Nhận xét và cho điểm .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi tên bài lên bảng lớp .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, đồng thời yêu
cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Yêu cầu HS cách đặt tính, cách thực hiện
tính các phép tính :
88 – 36, 64 – 44
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS tự làm bài .
- Bài bạn làm đúng/sai, viết các số
thẳng cột/chưa thẳng cột .
- 2 HS lần lượt nêu ( cách nêu tương
tự như nêu cách viết, cách thực hiện
của phép trừ 79 – 25 = 54 đã giới
thiệu ở tiết 7 ) .
Bài 2 :
Trang 23
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Phép tính thứ nhất có số bò trừ và số trừ là
số nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp
làm bài vào Vở bài tập .
- Nhận xét và cho điểm HS .

- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bò trừ
và số trừ .
- Số bò trừ là 84, số trừ là 31 .
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ .
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn
trên bảng, tự kiểm tra bài của mình .
Trang 24
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS làm mẫu phép trừ 60 – 10 -
30 .

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập .
- Gọi 1 HS chữa miệng, yêu cầu các HS
khác đổi vở để kiểm tra bài của nhau .
- Nhận xét kêt quả của phép tính 60 – 10
– 30 và 60 – 40 .
- Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu .
- Kết luận : Vậy khi đã biết 60 – 10 – 20 =
20 ta có thể điền luôn kết quả trong phép trừ
60 – 40 = 20 .
- Tính nhẩm .
- 60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng
20.
- Làm bài .
- HS nêu cách nhẩm của từng phép
tính trong bài ( tương tự như trên ) .
- Kết quả 2 phép tính bằng nhau .
- Là 40 .
Ti ết
Bài 4 :

- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán cho biết những gì về mảnh vải ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài .
- HS đọc đề bài .
- Tìm độ dài còn lại của mảnh vải .
- Dài 9 dm, cắt đi 5 dm .
- Làm bài .
Tóm tắt
Dài : 9 dm .
Cắt đi : 5 dm .
Còn lại : dm .
Bài giải
Số vải còn lại dài là :
9 – 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm .
Bài 5 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi HS đọc bài toán .
- Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái
ghế ta làm như thế nào ?
- Vậy ta phải khoanh vào câu nào ?
- Khoanh vào các chữ A, B, D có được
không ?.
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng .
- Đọc bài toán .
- Lấy 84 trừ 24 .
- c 60 cái ghế .
- Không được vì 24, 48, 64 không

phải là đáp số đúng .
2.3 Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học chưa tốt,
chưa chú ý .
- Dặn dò HS luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày……… tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×