Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hoc24h vn thi bài 3 đề 1 kiểm tra kiến thức phần nhân đôi ADN và phiên mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.95 KB, 22 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trong quá trình nhân đôi của ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch kia tổng
hợp gián đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

A

mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ - 5’.

B

mạch mới luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của
ADN.

C

mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’.

D

mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Mục đích của tái bản ADN là:

A



chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào.

B

chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin.

C

chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.

D

chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki:

A

ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.

B

ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.



C

ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.

D

ở mạch tổng hợp liên tục.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimeraza có vai trò:

A

lắp ráp các nuclêôtit vào mạch mới của ADN con.

B

tháo xoắn phân tử ADN mẹ.

C

bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch của ADN mẹ.

D

đóng xoắn phân tử ADN con.


Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Có bao nhiêu lí do sau đây được dung để giải thích cho hiện tượng từ một phân tử
ADN mẹ có thể tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ?
(1) ADN có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
(2) ADN được cấu tạo từ hai mạch theo nguyên tắc bổ sung.
(3) ADN có khối lượng và kích thước lớn, bền vững tương đối.
(4) ADN có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Số nội dung giải thích đúng là:

A

2

B

1

C

4

D

3

Câu 6


Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình tái bản ADN?

A

mARN.

B

Ribôxôm.

C

Nuclêôtit.

D

tARN.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại
tổng hợp gián đoạn vì:

A


enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3'; của
polynucleotit ADN mẹ và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài
theo chiều 5' - 3'.

B

enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5'; của
polynucleotit ADN mẹ và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài
theo chiều 5' - 3'.

C

enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn nucleotit vào đầu
3'OH của chuỗi polynucleotit con và mạch polynucleotit chứa ADN con
kéo dài theo chiều 3' - 5'.

D

hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzyme ADN
polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotit vào đầu 3'OH của mạch mới
tổng hợp hoặc đầu 3'OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:


A


2 ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN
mẹ ban đầu.

B

Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều
nhau.

C

Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một
mạch mới tổng hợp.

D

2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia
có cấu trúc thay đổi.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là:

A

các đoạn intrôn của gen phân mảnh.

B


đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 3’ → 5’.

C

đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 5’ - 3'.

D

các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
….A T G X A T G G X X G X ….
Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự:

A

….U A X G U A X X G G X G….

B

….T A X G T A X X G G X G….

C

….A T G X A T G G X X G X…



D
Câu 11

….A T G X G T A X X G G X T….
Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở:

A

nhân và các bào quan ở tế bào chất.

B

nhân tế bào.

C

nhân và một số bào quan.

D

nhân và ti thể.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch
khuôn có chiều:

A

không có chiều nhất định.

B

cả 2 mạch của ADN.

C

5’ → 3’.

D

3’ → 5’.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Nguyên tắc bán bảo tồn là:

A

Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ.

B


Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn.

C

Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ.


D

Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là
số nuclêotit của ADN chỉ còn lại một nửa.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Vì sao trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch được
tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn?
(1). Vì ADN mẹ gồm hai mạch luôn song song và định hướng ngược chiều nhau.
(2). Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
(3). Vì ADN nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

A

(2).

B

(1), (2).


C

(2), (3).

D

(1), (3).

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự
nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:

A

Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do.

B

Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza.

C

Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc.

D


Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi:


A

Tính yếu của các liên kết hiđrô.

B

Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.

C

Tính bền vững của các liên kết phôphođieste.

D

Sự đóng và tháo xoắn của sợi NST.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua

nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ”mẹ”?

A

Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit
của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.

B

Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.

C

Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều
ngược với nhau.

D

Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều
5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ ở
chỗ:

A


diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

B

cần năng lượng và các nuclêôtit tự do của môi trường.

C

có nhiều đơn vị tái bản và nhiều loại enzim tham gia.


D
Câu 19

hai mạch đều được tổng hợp liên tục.
Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây có nội dung
đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ - 3’ để
tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn
mạch kia là của ADN ban đầu.
(5) Enzim ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khuôn.

A

4


B

2

C

3

D

1

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài
liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Số nội dung nói đúng là:


A


5

B

4

C

3

D

2

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần
đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các
nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án có nội dung đúng là:

A


1

B

2

C

4

D

3

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật
nhân sơ là:


(1) sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử
ADN.
(2) ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN,
còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
(3) các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân
sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
(4) mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở

sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Số phương án đúng là:

A

4

B

3

C

1

D

2

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá
trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2
mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và
ngược lại.

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị
nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân
tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng
hợp gián đoạn.


Số phát biểu đúng là:

A

4.

B

2.

C

5.

D

3.

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần
đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các
nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án đúng là:

A

4.

B

3.

C

2.

D

1.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:


A

A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

B

G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X.

C

A liên kết với U, G liên kết với T.

D

A liên kết với X, G liên kết với T.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Nơi enzim ARN – pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là:

A

vùng điều hoà.


B

một vị trí bất kì trên ADN.

C

Vùng mã hoá.

D

vùng kết thúc.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ:

A

đều có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.

B

mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’.

C

đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.


D

đều diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp
ARN?


Enzim ARN-pôlimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen

A

tách ra.
Enzim ARN-pôlimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ

B

5’→3’ và từ 3’ → 5’.

C

Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

D

Enzim ARN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.


Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A

X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.

B

T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.

C

A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường.

D

G mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin. Nhóm các
bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN
nói trên?


A

ATX, TAG, GXA, GAA.

B

AAA, XXA, TAA, TXX.

C

AAG, GTT, TXX, XAA.

D

TAG, GAA, ATA, ATG.


Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?

A

Liên kết với phân tử ARN.

B


Bị enzim xúc tác phân giải.

C

Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.

D

Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit
là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn
phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit
tương ứng là:

A

3’GUAXUUAAAGGXUUX5’

B

5’GUAXUUAAAGGXUUX3’.

C

3’XATGAATTTXXGAAG5’.


D

5’GAAGXXUUUAAGUAX3’.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trình tự nucleotit trên một đoạn của phân tử mARN là : 3’ AGUGUXXUAUA
5’ Trình tự nucleotit đoạn tương ứng trên mạch gốc của gen là:

A

5’TXAXAGGATAT3’.

B

3’UXAXAGGAUAU5’.


C

3’UXAXAGGAUAU5’.

D

5’TGAXAGGAUTA3’.

Câu 34


Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử:

A

ARN mạch đơn sang phân tử ARN mạch đơn.

B

ADN mạch kép sang phân tử ADN mạch kép.

C

ARN mạch đơn sang phân tử ADN mạch kép.

D

ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Loại enzim nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?

A

Enzim nối helicase.


B

ARN pôlimeraza.

C

ADN pôlimeraza.

D

Enzim nối ligaza.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trong quá trình phiên mã, mạch ARN được tổng hợp theo chiều từ:

A

5’ đến 3’.

B

tuỳ vào điểm xuất phát của enzim ARN pôlimeraza.

C

3’ đến 5’.



D
Câu 37

tuỳ vào mạch được chọn làm khuôn mẫu.
Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Phân tử ARN thông tin được tổng hợp trên phân tử ADN theo nguyên tắc:

A

bổ sung trên hai mạch của phân tử ADN.

B

bổ sung, bán bảo toàn và nửa gián đoạn.

C

bán bảo toàn và nửa gián đoạn.

D

bổ sung chỉ trên một mạch của phân tử ADN.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza trượt dọc theo:

A

mạch mang mã gốc trên gen có chiều 5’- 3’ để tổng hợp nên phân tử
ARN theo nguyên tắc bổ sung.

B

hai mạch của gen theo hướng ngược chiều nhau để tổng hợp nên hai
phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.

C

mạch mang mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên phân tử
ARN theo nguyên tắc bổ sung.

D

hai mạch của gen theo hướng cùng chiều nhau để tổng hợp nên hai phân
tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Quá trình phiên mã:

A


có ở tất cả virut có ADN sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực.

B

chỉ có ở các sinh vật nhân thực.


C

chỉ có ở virut có ADN sợi kép và các sinh vật nhân thực.

D

không có ở virut.

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Chức năng của mARN là:

A

mang thông tin mã hóa một phân tử tARN.

B

kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.

C


như “một người phiên dịch” tham gia dịch mã.

D

làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.

Câu 41

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Đặc điểm có trong phiên mã mà không có trong nhân đôi của ADN trong nhân tế bào
ở sinh vật nhân thực là:

A

Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B

Có sự tham gia xúc tác của enzim pôlimeraza.

C

Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.

D

Mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.


Câu 42

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Các bộ ba kết thúc nằm trên mARN có thể là:

A

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

B

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.


C

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

D

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.

Câu 43

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ
tạo ra số phân tử mARN sơ khai là


A

10

B

25

C

15

D

5

Câu 44

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Điểm giống nhau giữa cơ chế tự nhân đôi ADN và cơ chế tổng hợp ARN là:

A

2 mạch ADN tách dọc hoàn toàn từ đầu đến cuối.

B

Nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu liên kết nuclêôtit tự do theo nguyên tắc
bổ sung.


C

Sau khi được tổng hợp, phần lớn ở lại trong nhân.

D

Enzim tác động giống nhau.

Câu 45

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Một trong 2 mạch đơn của gen (mạch mã gốc) được phiên mã thành ARN theo
nguyên tắc:

A

giữ lại một nửa.


B

bán bảo tồn.

C

bảo tồn.

D


bổ sung.

Câu 46

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Câu khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là đúng?

A

ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết
thúc thì nó dừng quá trình phiên mã.

B

ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’-5’ và
tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’ và dừng lại phiên mã khi gặp tín
hiệu kết thúc.

C

ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’-3’ và
tổng hợp mạch 3’-5’ theo nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình
phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc.

D

ARN polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự nuclêôtit đặc biệt
nằm ở vùng điều hoà của gen.


Câu 47

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung:
1. Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit.

2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

3. Có bốn đơn phân.

4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc

bổ sung
Số nội dung nói đúng là:

A

4


B

3

C

1


D

2

Câu 48

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Quá trình phiên mã tổng hợp ARN ở sinh vật nhân thực chủ yếu diễn ra ở:

A

ti thể.

B

ribôxôm.

C

tế bào chất.

D

nhân tế bào.

Câu 49

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)


Quá trình tổng hợp ARN dừng lại khi ARN pôlimeraza dịch chuyển đến:

A

bộ ba UAA hoặc UAG hoặc UGA.

B

cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc.

C

hết chiều dài phân tử ADN mang gen.

D

vùng khởi động của gen bên cạnh trên phân tử ADN.

Câu 50

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Chức năng nào của ARN thông tin là không đúng?

A

Sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được các enzim
phân huỷ.



B

Được dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.

C

Ở đầu 5’có trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm ở gần côđon mở đầu để
ribôxôm nhận biết gắn vào.
Sau khi tổng hợp xong prôtêin, ARN thông tin thường được giữ lại trong

D

các bào quan của tế bào.
Câu 51

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Quá trình phiên mã có tác dụng:

A

làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú và bền vững.

B

truyền thông tin quy định cấu trúc của prôtêin từ gen cấu trúc sang phân
tử mARN.
truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào kia trong quá phân

C


bào.
tạo ra nguyên liệu để cấu tạo nên các bào quan trong và ngoài tế bào.

D
Câu 52

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Trong các phát biểu sau đây. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Chỉ một trong hai mạch của gen làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã.
(2) Mạch khuôn của gen có chiều 3' - 5' còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược
lại 5' - 3'.
(3) Tuỳ theo loại enzim có lúc mạch thứ nhất, có lúc mạch thứ hai của gen được dùng
làm mạch khuôn.
(4) Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại ribônuclêôtit trong phân tử mARN ta suy ra
được tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen và ngược lại.

A

1


B

4

C

2


D

3

Câu 53

Câu trắc nghiệm (0.19 điểm)

Sau khi phiên mã xong thì mạch gốc của gen trên phân tử ADN:

A

liên kết với các prôtêin đặc hiệu để tạo nên ribôxôm.

B

bị enzim ARNpolimeraza phân huỷ.

C

từ nhân đi ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin.

D

xoắn lại với mạch bổ sung của nó trên ADN.




×