Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Hoc24h vn bài 3 đề 2 luyện tập tổng hợp về nhận đôi ADN và phiên mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.54 KB, 36 trang )

Câu 1 ( ID:15442 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu
chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ chứa N14 thì mỗi tế bào vi
khuẩn E.coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân
hoàn toàn chứa N14?

A

125.

B

132.

C

126.

D

128.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài



Bình luận

Lời giải chi tiết

Sau 7 lần nhân đôi, số phân tử DNA được tạo ra là 27 = 128 trong đó có 2 phân
tử DNA có chứa N15.
 

Vậy số phân tử chỉ chứa N14 là 126.

Câu 2 ( ID:15443 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi rạo
ra một số phân tử ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn
mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trên là:

A

1

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js



B

4

C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi k là số lần nhân đôi → số phân tử ADN con 2k.
Số mạch đơn tạo ra 2 × 2k = (6 + 2) → 2k = 4. ⇒ k = 2.

Câu 3 ( ID:15444 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có
N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?

A

1022.

B

1024.

C

1023.

D

2046.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

sau 10 lần phân đôi thì tất cả các ADN con đều chứa N14
→ Số vi khuẩn con có N14 = 210 = 1024.
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js



Câu 4 ( ID:15445 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch
pôlinuclêotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi
của mỗi phân tử ADN trên là:

A

4

B

6

C

5

D

3
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số lần nhân đôi là n ta có:
10 × 2 × (2n – 1) = 140.
Giải ra ta có n = 3.

Câu 5 ( ID:15446 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán
bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14 và cho
ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN
được tạo ra là:
.

A
B

.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js



.

C
D

.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thế hệ thứ 4 sẽ có số ADN con là 24 = 16 ADN con.
Số phân tử ADN còn chứa N15 là 2 phân tử (mỗi phân tử chứa 1 mạch N15 từ
mẹ).
→ Tỷ lệ phân tử chứa N15 là: 2 : 16 =

Câu 6 ( ID:15492 )

.

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi


Một gen có chiều dài 0,51 μm. T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số
nucleotit loại A môi trường cung cấp là:

A

1920.

B

960.

C

1800.

D

1440.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000 × T = A = 20% → A = 600.
Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp → A = 600 × (22 - 1) = 1800.
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js



Câu 7 ( ID:15494 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con
là:

A

2 × 2x -1

B

2x – 1.

C

2 × 2x - 2.

D

2 × 2x.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Một phân tử ADN nhân đôi x lần → số tế bào con tạo ra sẽ là 2x → số mạch
đơn trong tổng số ADN con 2 × 2x → Số mạch đơn mới trong tất cả các phân
tử ADN con là: 2 × 2x - 2.

Câu 8 ( ID:15495 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16
lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là:

A

2 lần.

B

4 lần.

C


5 lần.

D

3 lần.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong gen lúc đầu có 2 mạch đơn. Như vậy số mạch đơn chứa trong các gen
con là : 16 × 2 = 32.
Số lượng gen con tạo ra là: 16 gen con.
Số lần nhân đôi của gen là: 4 vì 16 = 2^4

Câu 9 ( ID:15500 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Nếu nuôi cấy một tế bào E.coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng
xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra
4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N15 phóng xạ được
tạo ra trong quá trình trên là:

A

1

B

3

C

2

D

4
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong 4 tế bào con được tạo ra trong môi trường N14 sẽ có 2 tế bào con còn

mang N15 của tế bào mẹ.

Câu trắc nghiệm
Câu [MathJax]/extensions/MathZoom.js
10 ( ID:15716 )
Loading

(0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển
những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli
này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa
N14?

A

30.

B

32.

C

8.


D

16.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử ADN có N15 → có 2 mạch chứa N15.
Phân tư ADN nhân đôi 5 lần → số phân tử ADN vùng nhân chứa hoàn toàn
N14 = 25 – 2 = 30.

Câu 11 ( ID:15423 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần
cung cấp:

A

2500 nuclêôtit.


B

3000 nuclêôtit.

C

15000 nuclêôtit.

D

2000 nuclêôtit.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000.
 

Gen nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cung cấp nucleotide tạo ra (21 -1) phân
tử ADN mới.
Số nucleotide môi trường cung cấp = 3000.

Câu 12 ( ID:15424 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen dài 5100 Ao và có 3900 liên kết hiđrô, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nulêôtit tự
do mỗi loại cần môi trường cung cấp là:

A

A = T = 4200, G = X = 1200.

B

A = T = 4200, G = X = 6300.

C

A = T = 2100, G = X = 600.

D

A = T = 5600, G = X = 1600.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Tổng số nucleotide của gen = 3000 nucleotide.
Ta có A + G = 1500, 2A + 3G = 3900.
Giải ra ta có A = 600, G = 900.
Gen nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp:
A = T = 600 × (23 - 1) = 4200; G = X = 900 × (23 -1) = 6300.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Câu 13 ( ID:15425 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Phân tử ADN có 3000 nuclêôtit có G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 2 lần, cần môi
trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là:

A

A = T = 1200; G = X = 1800.

B

A = T = 1200; G = X = 1800.


C

A = T = 1800; G = X = 2700.

D

T = A = 2700; G = X = 1800.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử DNA có 3000 nucleotide có G = 600 → G = X = 600; A = T = 900.
Khi gen nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường cần cung cấp
A = T = 900 × (22 – 1) = 2700.
G = X = 600 × (22 – 1) = 1800.

Câu 14 ( ID:15426 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen ở sinh vật nhân sơ có tích số phần trăm giữa A và G bằng 6%. Biết số

nucleotit loại A lớn hơn loại G, Gen này nhân đôi 3 lần đã đòi hỏi môi trường cung
cấp tổng số nu là 21000 nu, Số nu mỗi loại của gen trên là:

A

A = T = 900; G = X = 600.

B

A = T = 600; G = X = 900.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


C

A = T = 450; G = X = 1050.

D

A = T = 1050; G = X = 450.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có %A × %G = 0,06 và %A + %G = 50%. Số nucleotide loại A lớn hơn số

nucleotide loại G → A = 30%, G = 20%
Gen nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp 21000 → Tổng nucleotide của gen =
21000 : (23 - 1) = 3000 → A = 900, G = 600.

Câu 15 ( ID:15427 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có khối lượng 900000 đ.v.C.
Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã đòi hỏi môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là:

A

A = T = 7200; G = X= 4800.

B

A = T = 7300; G = X = 4200.

C

A = T = 4200; G = X = 7200.

D

A = T = 4200; G = X = 6300.

Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen có khối lượng M = 900000 đ.v.C nên tổng số Nu của gen là: 900000 : 300
= 3000 Nu. → 2A + 2G = 300.
Mặt khác gen có 3900 liên kết hidro nên ta có: 2A + 3G = 3900.
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Giải hệ PT trên suy ra A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu.
Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã đòi hỏi môi trường cung cấp số nucleotit mỗi
loại là:
A = T = (23 - 1) × 600 = 4200.
G = X = (23 - 1) × 900 = 6300.

Câu 16 ( ID:15428 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trên một mạch của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại: A = 60; G = 120; X = 80; T
= 30. Phân tử ADN nhân đôi 2 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại

nuclêôtit cho quá trình nhân đôi là là:

A

A = G = 180; T = X = 110.

B

A = T = 180; G = X = 110.

C

A = T = 90; G = X = 200.

D

A = T = 270; G = X = 600.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

1 mạch ADN A1 = 60, T1 = 30 = A2 → A = 90; G1 = 120, X1 = 80 = G2 → G
= X = 200.
Môi trường cung cấp các loại nucleotide cho gen nhân đôi 2 lần là: A = T = 90
× (22 -1) = 270; G = X = 200 × (22 - 1) = 600.


Câu 17 ( ID:15429 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 Ao, khi tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số
nuclêôtit tự do môi trường nội bào cần cung cấp là:

A

19200.

B

21000.

C

16800.

D

24000.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số Nu của gen: 2 × 5100 : 3,4 = 3000
→ số Nu tự do môi trường nội bào cung cấp: 3000 × (23 - 1) = 21000.

Câu 18 ( ID:15436 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có chiều dài bằng 3230 Ao, khi gen nhân đôi hai lần đã sử dụng 1140
nucleotit loại guanin của môi trường. Số nucleotit loại X của gen nói trên bằng:

A

1900.

B

579.

C


1140.

D

380.
Lời giải chi tiết

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Khi gen nhân đôi 2 lần sử dụng 1140 nu loại G của môi trường → x × (22 – 1)
= 1140.
Với x là số nu loại G hay cũng chính là loại X.
Suy ra x = 380.

Câu 19 ( ID:15439 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Enzim tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen
con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen mẹ:

A

A = T = 900; G = X = 600.

B

A = T = 1050; G = X = 450.

C

A = T = 450; G = X = 1050.

D

A = T = 600; G = X = 900.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Enzyme tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hidro của một gen để tổng hợp nên
hai gen con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nucleotide tự do:
Ta có: A + G = 1500 và 2A + 3G = 4050.

Giải ra ta có: A = T = 450; G = X = 1050.

Câu 20 ( ID:15440 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G =120, X= 80, T=30. Khi gen
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js

nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:


A

A = T = 90, G = X = 200.

B

A = T = 630, G = X = 1400.

C

A = T = 180, G = X = 400.

D


A = T = 270, G = X = 600.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số nucleotide mỗi loại trên cả gen là: A = T = 60 + 30 = 90; G = X = 120 + 80
= 200.
Sau 3 lần nhân đôi, số nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 90 × (23 – 1) = 630.
G = X = 200 × (23 – 1) = 1400.

Câu 21 ( ID:15726 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15. Đưa
tế bào này vào môi trường chỉ có N14, qua quá trình phân bào đã tạo ra 16 tế bào con.
Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong
quá trình trên là:

A


1

B

3

C

2

D

4

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nuôi cấy 1 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 → có 2 mạch của ADN
chứa N15.
Sau khi phân bào tạo ra 16 tế bào con, số phân tử ADN còn chứa N15 (phân tử
ADN mang nguyên liệu cũ từ mẹ) sẽ là 2 phân tử.


Câu 22 ( ID:15728 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180
mạch pôlynucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN
ban đầu đã nhân đôi:

A

4 lần.

B

6 lần.

C

3 lần.

D

5 lần.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Có 6 phân tử ADN → 12 mạch đơn.
Gọi k là số lần nhân đôi. Số mạch đơn môi trường cung cấp 12 × (2k - 1) =
180.
→ 2k - 1 = 15 → k = 4.
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Câu 23 ( ID:15729 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112
mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự
nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

A

4

B


5

C

3

D

6
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi k là số lần nhân đôi.
Ta có số mạch polynucleotide môi trường nội bào cung cấp: 2 × 8 × (2k - 1) =
112 → 2k - 1 = 7 → k = 3.

Câu 24 ( ID:15732 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang

môi trường chỉ có N14 thì sau 3 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa
hoàn toàn N14?

A

4

B

2

C

6

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


D

8
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân tử ADN ở E.coli chứa N15, chuyển sang môi trường chứa N14 → nhân

đôi 3 lần.
Số ADN chứa hoàn toàn N14 (chứa hoàn toàn nguyên liệu môi trường) : 23 - 2
= 6.

Câu 25 ( ID:15744 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Gen có chiều dài 2193Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các
gen con, trong đó chứa 8256 nu loại Timin. Số loại nu của gen ban đầu là:

A

A = T = 387; G = X = 258.

B

A = T = 516; G = X = 129.

C

A = T = 258; G = X = 387.

D

A = T = 129; G = X = 516.

Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

64 mạch đơn ⇔ 32 gen con ⇒ Gen đã nhân đôi 5 lần.
Số nu trong gen: A = T = 8256 : 32 = 258.
Tổng số nu có trong gen là: 2193 : 3,4 × 2 = 1290.
Số nu loại G = X = (1290 - 258 × 2) : 2 = 387.
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Câu 26 ( ID:15752 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có một phân tử ADN có khối lượng bằng 75 × 107 đơn vị cacbon và tỉ lệ A/G = 3/2
tự nhân đôi 3 lần. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình
nhân đôi nói trên là:

A

G = X = 3,5 × 106, A = T = 5,25 × 106.


B

G = X = 3,25 × 106, A = T = 5,5 × 106.

C

G = X = 3,5 × 105, A = T = 5,25 × 105.

D

G = X = 3,5 × 106, A = T = 5,5 × 106.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = 75.107 : 300 = 25× 105 nucleotide.
2A + 2G = 25 × 105 và A/G = 3/2 → G = 500.000; A = 750.000 (Nu)
Gen nhân đôi 3 lần
→ Số lượng nucleotide môi trường cung cấp: G = X = 500000× (23 - 1) = 3,5
× 106; A = T = 750.000 × (23 - 1) = 5,25 × 106.

Câu 27 ( ID:15755 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có tổng số nuclêôtit nằm trong đoạn [2100 - 2400] tiến hành nhân đôi một số
lần liên tiếp đã được môi trường nội bào cung cấp 15120 nuclêôtit tự do trong đó có
2268 xitôzin. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:

A

A = T = 432; G = X = 648.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


B

A = T = 324; G = X = 756.

C

A = T = 756; G = X = 324.

D

A = T = 648; G = X = 432.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi N là tổng số nucleotide, k là số lần nhân đôi → N × (2k - 1) = 15120.
Xét các trường hợp của k, chỉ thỏa mãn khi k = 3 → N = 2160.
Môi trường cung cấp 2268X → Số nucleotide loại X = 2268 : (23 - 1) = 324 →
A = 756.

Câu 28 ( ID:15441 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu
do môi trường nội bào cung cấp là:

A

16

B

31

C


30

D

32
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi gen nhân đôi 5 lần số gen con được tạo thành là 32.
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


Trong đó có 2 gen, mỗi gen có chứa 1 mạch của gen từ ADN mẹ.
Số gen con được cấu tạo nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường: 32 - 2 = 30 gen.

Câu 29 ( ID:15758 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Gen 1 và gen 2 nhân đôi số lần bằng nhau đã lấy của môi trường 29400 nuclêôtit. Gen
1 dài 0,408 Micrômet. Gen 2 có 90 vòng xoắn. Số lần nhân đôi của mỗi gen là:


A

5 lần.

B

6 lần.

C

3 lần.

D

4 lần.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số lần nhân đôi của mỗi gen là n.
Số nucleotide của mỗi gen là:
N1 = 2 × 0,408 ×104 : 3,4 = 2400.
N2 = 90 × 20 = 1800.
→ 2400 × (2n - 1) + 1800 × (2n - 1) = 29400.
Suy ra n = 3.


Câu 30 ( ID:15759 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi gen thực hiện 4 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu
do môi trường nội bào cung cấp là:

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


A

15

B

14

C

16

D

8

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi gen thực hiện 4 lần nhân đôi → tạo thành 24 = 16 gen con.
Có 2 gen con, mỗi gen có chứa 1 mạch của DNA mẹ.
Số gen có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào = 16 – 2 = 14.

Câu 31 ( ID:15762 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phân tử ADN ở vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang
môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN không còn
chứa N15?

A

Có 14 phân tử ADN.

B

Có 2 phân tử ADN.


C

Có 8 phân tử ADN

D

Có 16 phân tử ADN.
Lời giải chi tiết

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Qua 4 lần nhân đôi sẽ tạo ra 24 = 16 phân tử ADN con trong đó có 2 phân tử
chứa N15 → có 14 phân tử không chứa N15.

Câu 32 ( ID:15781 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Xét quá trình nhân đôi của một ADN trong môi trường chứa đồng vị N14. Sau một lần

nhân đôi người ta chuyển sang môi trường có chứa đồng vị N15 để cho mỗi ADN
nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các ADN đã được tạo ra sang môi trường có đồng
vị N14. Sau một thời gian quan sát thấy có 12 ADN chứa cả N14 và N15. Tổng số
ADN tại thời điểm đầu tiên mà số ADN chứa cả N14 và N15 là 12 là bao nhiêu?

A

14

B

32

C

12

D

16
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ban đầu là tb trong môi trường N14. sau 1 thế thệ thì ta sẽ có 2tb hay 2ADN (
có 4 mạch chứa N14

Sau 2 lần phân chia thứ 2,3 (mt N15)thì sẽ thu được: 2x2 2 =8ADN
Trong 8ADN này: + 4ADN chứa N14,N15( trong các ADN này có 1 mạch
chứa N14 là mạch gốc và 1 mạch chứa N15 là mạch mới được tổng hợp trong
môi trường N15 )
+4ADN chứa N15
8ADN này phân chia ở lần thứ 4(mt N14):
+ 4 AND chứa N14,15 x2 =>8ADN. Trong đó sẽ có 4 mạch chứa N14 ở lần
Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


phân chia thứ 1 vẫn không đổi khi trong môi trường N14 sẽ -> 4ADN chứa
N14. 4 mạch còn lại chứa N15 ->4ADN chứa N14,15
+ 4ADN chứa N15 sẽ -> 8ADN chứa N14,N15
tổng số ta sẽ có: 4 ADN chứa N14
12ADN chứa N14,N15
0 tb chứa N15

Câu 33 ( ID:15783 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng
số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi
trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 nuclêôtit. Phân tử ADN này
có chiều dài là


A

11067 Å.

B

5712 Å.

C

25296 Å.

D

11804,8 Å.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số mạch đơn sau tái bản: 2 : 0,0625 = 32.
Số DNA con: 32 : 2 = 16.
Số nucleotide của một phân tử DNA: 104160 : (24 – 1) = 6944.
Chiều dài DNA: (6944 : 2 ) × 3,4 = 11804,8Å.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js



Câu 34 ( ID:15784 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một đoạn phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.10 5 đ.v.C, ở mạch 1 có
A1 + T1 = 60%,. Nếu đoạn ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại
nucleotit môi trường cung cấp là:

A

Amt = Tmt = 18600, Xmt = Gmt = 27900.

B

Amt = Tmt = 22320, Xmt = Gmt = 14880.

C

Amt = Tmt = 21700, Xmt = Gmt = 24800.

D

Amt = Tmt = 14880, Xmt = Gmt = 22320.
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

N = 720000 : 300 = 2400.
Trên mạch 1 có: A1 + T1 = A1 + A2 = 60% → Trên gen: A = T = 30%
A = 30% → A = T = 720; G = X = 20% → G = X = 480.
Gen nhân đôi 5 lần. Số nucleotide môi trường cung cấp: A = T = 720 × (25 - 1)
= 22320; G = X = 480 × (25 - 1) = 14880.

Câu 35 ( ID:15785 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ
sung là 20%. Gen nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu môi
trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên của gen là:

A

Amt = Tmt = 35520, Xmt = Gmt = 13500.

B


Amt = Tmt = 32550, Xmt = Gmt = 13950.

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


C

Amt = Tmt = 13950, Xmt = Gmt = 32550.

D

Amt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 35520.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen có 2A + 3G = 3450.
%A - %G = 20% mà %A + %G = 50%→ A = 35%, G = 15%.
2A + 3G = 3450 và A/G = 7/3 → A = 1050; G = 450.
Gen nhân đôi liên tiếp 5 đợt
→ số nucleotide môi trường cung cấp: A = T = 1050 × (25 - 1) = 32550; G = X
= 450 × (25 - 1) = 13950.

Câu 36 ( ID:15938 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Gen dài 5100 Å. Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit
tự do. Số lần phiên mã của gen trên là:

A

5

B

2

C

3

D

4
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Loading [MathJax]/extensions/MathZoom.js


×