Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Hoc24h vn thi bài 5 đề 1 kiểm tra lí thuyết vận dụng cao phần di truyền cấp phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.48 KB, 13 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá
trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tồng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều
với sợi ADN khuôn.
(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình
tổng hợp.
(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch
pôlinuclêôtit mới
(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mói nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử
ADN.
(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với
nhau.

A

1

B

4

C

2

D



3

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên
tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn
này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp hai lần nữa. Có bao nhiêu
phát biêu sau đây là đúng?


(1) Số phân tử ADN ban đầu là 16.
(2) Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
(3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
(4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là
992.

A

0

B

3

C


1

D

2

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Các sự kiện nào sau đây đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
(1) Mỗi phân tử ADN chỉ có một khởi điểm tái bản.
(2) Các đoạn mồi chỉ được tồng hợp ở các phân đoạn okazaki.
(3) Liên kết hiđrô hình thành trước liên kết hóa trị.
(4) Chỉ diễn ra một lần trước khi tế bào phân chia.
(5) Sau nhân đôi tạo ra 2 ADN, một ADN có mạch mới gồm các đoạn okazaki nối vói
nhau, ADN khác có mạch mới là một mạch liên tục.
(6) Một đơn vị tái bản luôn bao gồm hai chạc chữ Y có hướng tháo xoắn ngược nhau.
Số phát biểu đúng là:

A

1

B

4

C


3

D

2


Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi nói về đặc điểm của quá trình nhân đôi của ADN, có các phát biểu sau:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài
liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch trong 1 đơn vị tái bản.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A

5

B

4

C


6

D

3

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của
ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu. Phương án đúng là:

A

3

B

5


C


6

D

4

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại.
(2) A bắt cặp với U, T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro và ngược lại.
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại.
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lại.
Có bao nhiêu thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình
phiên mã là:

A

0

B

2

C

1


D

3

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
(1) Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
Số thông tin đúng là:

A

0

B

2


C

3

D


1

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực
vật:
(1) ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào.
(2) Trên mỗi chạc chữ Y, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn.
(3) ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5’ 3’.
(4) Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(5) Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để
bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.

A

4

B

3

C

1

D


2

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN - polimeraza và enzim ADN - polimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ - 3’ mà không cần
đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.


(5) Có khả năng lắp ráp cac nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các
nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án trả lời đúng là

A

3

B

4

C

1


D

2

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi
ADN?
(1) Trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp
gián đoạn.
(2) Enzyme ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
(3) Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
(4) Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối ADN
ligaza.
(5) Enzim ADN polimeraza vó vai trò bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của
ADN.

A

2

B

3

C


4

D

5

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận
hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN-polimeraza có thể nhận biết và
khởi đầu phiên mã là vùng khởi động.
(4) Mô hình Operon không có gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:

A

1.

B

2.

C


3.

D

4.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.
coli là không đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên
mã.
(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tuong ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactozo.
(5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac đuợc dịch mã đồng thòi bởi một riboxom tạo ra
một chuỗi polipeptit.

A

1

B

3


C


2

D

4

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các nhận định sau:
(1) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
(2) Đối với operon Lac ở E.coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường
lactozo.
(3) Gen điều hòa (regulator R) là vị trúi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc
tác quá trình phiên mã.
(4) Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là
điều hòa trước phiên mã.
(5) Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách chọn lọc là ví dụ về sự
điều hòa gian đoạn dịch mã.
Số nhận định đúng là

A

3.

B

2.


C

4.

D

1.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac
ở E. coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của
chất cảm ứng lactozo.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’
trên mạch mã gốc của gen.


(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên
mã của enzim ADN - polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac được phiên mã đồng thời tạo ra một phân
tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng
vận hành.

A


2

B

1

C

4

D

3

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình điều hòa hoạt động của Operol
Lac ở vi khuẩn E.coli?

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án sau đây, phương án nào đúng?

A

1-d, 2c, 3-e, 4-b, 5-a.

B

1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.


C

1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.


D
Câu 16

1-e, 2-d, 3-b, 4-c, 5-a.
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực.
Trong đó: mục (a), (b), (c), (d), (e) là các mức điều hoà hoạt động của gen còn khuyết.
Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét
đúng.

(1) Mục (d) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn dịch mã.
(2) Mục (a) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn trước phiên mã.
(3) Mục (e) mô tả quá trình điều hoạt động của gen ở giai đoạn sau dịch mã.
(4) Mục (c) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn sau phiên mã.
(5) Mục (b) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn phiên mã.
(6) Điều hoà hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen (các ARN, prôtêin...)
nhằm tạo điều kiện cho sự phai triển bình thường của cơ thể.

A

1

B


5


C

6

D

2

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong
tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ
rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein
có tuổi thọ ngắn là gì?
(1) Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác
(3) Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức
sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn
(4) Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit
nucleic khác
(6) Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là


A

2

B

4

C

1

D

3

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Trong cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không
có lactôzơ thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế.
(3) Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
(4) Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ
đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.


Số phương án đúng là:


A

3.

B

2.

C

0.

D

1.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật gồm:
(1) Điều hòa phiên mã.

(2) Điều hòa đóng tháo xoắn nhiễm sắc thể.

(3) Điều hòa sau dịch mã.
(4) Điều hòa qua Operon.

(5) Điều hòa ở từng gen.


Có bao nhiêu cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ?

A

4.

B

2.

C

3.

D

1.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho các sự kiện dưới đây về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn Ecoli:
(1) Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi
cấu trúc không gian prôtêin ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được.
(2) Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia
ra làm 3 chuỗi polipeptit tương ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo
prôtêin có chức năng sinh học.



(3) Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải
lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế bào.
(4) Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình
phiên mã là 1 chuỗi poliribonucleotit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Số sự kiện chưa chính xác là:

A

2.

B

1.

C

0.

D

3.



×