Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Hoc24h vn bài 5 đề 2 luyện tập công thức giải nhanh phần cơ chế di truyền cấp phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.3 KB, 25 trang )

Câu 1 ( ID:91615 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các phát biểu sau:
1. Phân

tử ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển axit amin để dịch mã và vận

chuyển các chất khác trong tế bào.
2. Mỗi

phân tử ARN vận chuyển có nhiều bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp

đặc hiệu với 1 bộ ba trên mARN.
3. Mỗi

phân tử ARN chỉ gắn với 1 loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’

của chuỗi polipeptit.
4. Phân

tử ARN vận chuyển có cấu trúc 2 mạch đơn cuộn xoắn lại với nhau như

hình lá dâu xẻ 3 thùy.
5. Trên


phân tử tARN có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung.

Số phát biểu đúng là

A

3

B

1

C

4

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

* Cấu tạo của tARN: tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có
đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên
các thuỳ tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang
bộ ba đối mã (anticôđon):
+ Chiều dài khoảng 73-93 Nu



+ Cấu trúc gồm 1 MẠCH cuộn lại như hình lá chẻ ba nhờ bắt cặp bên
trong phân tử
+ 1 đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nucleotit đặc hiệu đối diện
với axit amin mà nó vận chuyển → Mỗi phân tử ARN chỉ gắn với 1 loại
axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit.
→ tARN ngoài 4 loại ribônuclêôtit A,U,G,X còn có 1 số biến dạng của
các bazơnitric (trên tARN có những đoạn xoắn giống cấu trúc ADN, tại
đó các ribônuclêôtit liên kết với nhau theo NTBS (A-U, G-X). Có những
đoạn không liên kết được với nhau theo NTBS vì chứa những biến dạng
của các bazơnitric, những đoạn này tạo thành những thuỳ tròn. Nhờ
cách cấu tạo như vậy nên mỗi tARN có 2 bộ phận quan trọng: bộ ba đối
mã và đoạn mang axit amin có tận cùng là ađenin.
tARN (ARN vận chuyển): Có chức năng mang axit amin tới riboxom và
đóng vai trò như "1 người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN
thành trình tự các axit amin trên chuỗi Polipeptit → Để đảm nhiệm chức
năng này, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu
(anticodon) có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với codon trên mARN.
Trong tế bào có nhiều loại tARN khác nhau, mỗi loại tARN vận chuyển
một loại axit amin tương ứng.
Đáp án 1 chưa chính xác vì chức năng của tARN là vận chuyển aa để
tham gia dịch mã thôi.
Đáp án 2 sai vì mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu
Đáp án 4 sai vì tARN có Cấu trúc gồm 1 MẠCH cuộn lại như hình lá chẻ ba
nhờ bắt cặp bên trong phân tử → 2 mạch là sai

Câu 2 ( ID:91616 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Tế bào vi khuẩn mang gen B có khối lượng phân tử là 720000 đvC (chỉ tính vùng mã
hóa, vì vậy từ đây trở đi nói gen B là chỉ nói vùng mã hóa), trong đó có hiệu của A
với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen. Mạch 1 của vùng mã hóa của gen
có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200U.
Cho các phát biểu sau:
1. Chiều dài vùng mã hóa của gen là 5100 Å
2. Quá trình tự sao của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt thì số nucleotit loại T môi
trường cung cấp là 6720 nucleotit.
3. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại A cho quá trình phiên mã của gen B là:
720 nucleotit.
4. Môi trường đã cung cấp số nucleotit loại G cho quá trình phiên mã của gen B là:
280 nucleotit.
Số phát biểu sai là:

A

1

B

2

C


3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có số Nu của gen là: 720000: 300 = 2400 Nu
→ chiều dài của gen là: 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao → (1) sai
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X =
10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10%
. 2400 = 240


- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720 → (2 đúng)
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680
- Khi gen phiên mã k lần:
Vì mạch 1 có A1 = 360 → T2 = 360 mà A = A1 + A2 → A2 = T1 = 960 - 360
= 600
Mạch 1 có G1 = 140 → X2 = 140 mà G = G1 + G2 → G2 = X1 = 240 - 140 =
100
Vậy: Mạch 1 có A1 = 360; T1 = 600; X1 = 100 ; G1 = 140
Mạch 2 có A2 = 600; T2 = 360; X2 = 140 ; G2 = 100
Gen phiên mã k lần cần môi trường cung cấp 1200 U → Umt = k .U =

1200
mà chỉ khi U = 600 thì Umt mới chia hết cho U → Mạch 2 là mạch gốc
Số lần phiên mã là : 1200 : 600 = 2
Vậy số Nu môi trường cung cấp lần lượt là:
Amt = 360 .2 = 720 ; Umt = 600.2 = 1200 ; Xmt = 100.2 = 200 ; Gmt =
140 .2 = 280
→ Các đáp án có nội dung đúng là : 2, 3 , 4

Câu 3 ( ID:91617 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội
bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.
Trong các phát biểu sau:
1. Chiều

dài của gen là 3060 Å.

2. Số

nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.

3. Số

nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.


4. Tổng

số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.


Số phát biểu đúng là

A

3

B

3

C

4

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì khi gen nhân đôi 1 số lần được môi trường cung cấp 27000 Nu nên

gọi N là số Nu của gen và k là số lần nhân đôi (k >= 1)
→ N. (2k -1) = 27000 → N = 27000/(2k-1)
Ta có: 1500 < N < 2000 <=> 1500 < [27000/(2k-1)] < 2000
Giải ra ta được 14, 5 < 2k < 19 → 2k = 16 → k = 4
Vậy số Nu của gen là : 27000/(24-1)= 1800 Nu → Chiều dài của gen là:
1800.3,4:2 = 3060 Å
Vì môi trường cung cấp 9450 Nu loại X → X.(24 - 1) = 9450 → X = 630
mà tổng số Nu của gen là 1800 → A=T = 1800/2 - 630 = 270 Nu
→ Số Nu loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là: 270.
(24-1)= 4050
Vậy các đáp án đúng là: 1; 3

Câu 4 ( ID:91618 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra trong nhân tế bào.


(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa
(3) Trong một lần nhân đôi ADN những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
Số phát biểu đúng là

A


1

B

0

C

2

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

(1) sai. Ở sinh vật nhân thực, Ở sinh vật nhân thực, trình nhân đôi ADN chỉ
diễn ra ở cả trong nhân tế bào và ngoài tế bào chất
(2) sai. Có một số acid amine chỉ được mã hóa bởi duy nhất 1 bộ ba:
methionin, tryptophan...
(3) sai. Trong một lần nhân đôi, các gen khác nhau có số lần nhân đôi
như nhau.
(4) sai. nguyên tắc bổ sung A-T; G-X ngoài việc thể hiện trong quá trình
nhân đôi còn thể hiện trong quá trình phiên mã và dịch mã.
Vậy không có phát biểu nào đúng.


Câu 5 ( ID:91619 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
(1) Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra ở nhân tế bào.
(2) Mạch mã gốc được dùng làm khuôn cho quá trình phiên mã là mạch có chiều 3'-5'.


(3) Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ADN polimeraza.
(4) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
(5) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn
có sự tham gia trực tiếp của ADN.
(6) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà
đồng thời gắn với một nhóm riborom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
(7) Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất
cứ loại protein nào.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A

4

B

5


C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì ở sinh vật nhân sơ chưa có nhân tế bào, nó chỉ có vùng nhân.
Ngoài ra plasmit nằm ở tế bào chất cũng có ADN nên cũng có quá trình
nhân đôi ADN.
(2) đúng.
(3) sai vì enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN
polimeraza.
(4) đúng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng
xoắn ngay lại để trả về trạng thái xoắn ban đầu của gen.


(5) sai vì quá trình tổng hợp protein không cần sự tham gia trực tiếp của
ADN. Mà ADN phải thực hiện phiên mã để tạo mARN sau đó mARN mới
trực tiếp tham gia vào dịch mã.
(6), (7) đúng.
Vậy trong các phát biểu trên, có 4 phát biểu có nội dung đúng


Câu 6 ( ID:91620 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về ADN có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây:
(1) Enzim ligaza dùng để nối các đoạn okazaki trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở quá trình nguyên phân và ở trong nhân tế bào.
(3) Các ADN cùng nằm trong nhân của một tế bào có số lần tự sao mã bằng nhau.
(4) Qua 8 đợt nhân đôi thì tổng ADN con được tạo thành là 27 ADN có mang nguyên
liệu mới.
(5) Trong mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp
từ môi trường nội bào

A

2

B

4

C

1


D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

(1) đúng. Trong quá trình nhân đôi 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1
mạch tổng hợp gián đoạn thành từng đoạn ngắn Okazki → sau đó được
nối lại nhờ enzyme nối ligase.


(2) sai. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian và ở trong nhân tế
bào.
(3) đúng. vì quá trình nhân đôi của ADN trùng với số lần phân bào nên
các ADN trong nhân có số lần tự sao giống nhau.
(4) sai. sau 8 lần nhân đôi có 28 ADN con tạo ra trong đó có 2 phân tử
mang ADN cũ; vậy số phân tử mang ADN hoàn toàn mới sẽ là: 28 - 2.
(5) đúng. Mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, 1 mạch từ môi
trường nội bào
→ Các nội dung (1), (3), (5) đúng

Câu 7 ( ID:91621 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực:
(1) Nhân đôi gắn liền với quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể và nhiều quá trình sinh
tổng hợp khác,diễn ra vào kỳ trung gian.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở một điểm trên 1 phân tử ADN.
(3) Ở mỗi đơn vị nhân đôi, sự tổng hợp có thể diễn ra ở cả 2 chạc chữ Y cùng lúc.
(4) Enzim ARN_polimeraza giúp tổng hợp các đoạn ARN mồi trong quá trình nhân
đôi.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực ta luôn có trên mỗi phễu tái
bản: Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2.

A

2

B

1

C

4

D

3



Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

(1) đúng. NST phải tháo xoắn thì ADN mới có thể diễn ra nhân đôi ADN
được.
(2) sai. Nhân đôi ở SVNT diễn ra trên nhiều đơn vị tái bản. vì ADN ở
SVNT có kích thước rất lớn nên để tiết kiệm thời gian nhân đôi thì phải
diễn ra trên nhiều đơn vị tái bản.
(3) đúng. Mỗi đơn vị nhân đôi là 2 chạc chữ Y, sự tổng hợp ở 2 chạc này
cùng lúc với nhau.
(4) đúng.
(5) sai. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản nên công thức tính
số đoạn mồi = số okazaki + 2 chỉ áo áp dụng trên 1 đơn vị tái bản.
Nội dung (1), (3),(4) đúng

Câu 8 ( ID:91622 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các khẳng định dưới đây về quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ:
(1) Các ARN polimeraza chỉ tham gia vào quá trình phiên mã mà không có enzim
ARN polimeraza nào tham gia vào quá trình tái bản.
(2) Ở chạc tái bản, trên mạch 3’ → 5’ chuỗi polipeptit được tổng hợp liên tục và kết

thúc trước do chiều của mạch đơn ADN luôn là 5’ → 3’.
(3) Các đoạn okazaki được tạo thành sau đó chúng được nối nhờ enzim ligaza để tạo
thành mạch kết thúc sau.
(4) Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 30000 –
50000 nucleotit.
Số khẳng định đúng là

A

2


B

1

C

0

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
(1) Sai. Trong quá trình nhân đôi có sự tham gia của ARN pol để làm nhiệm vụ tổng hợp nên đoạn mồi.
(2) sai. chuỗi polynucleotide được tổng hợp liên tục chứ không phải là chuỗi polypeptide được tổng

hợp liên tục
(3) đúng. Trong quá tình nhân đôi chỉ có 1 mạch liên tục còn 1 mạch gián đoạn thành từng đoạn ngắn
Okazaki sau đó được nối lại nhờ enzyme nối.
(4) sai. Các đoạn Okazki ở sinh vật nhân sơ có kích thước khoảng 1000-2000 nu.
Chỉ có (3) đúng

Câu 9 ( ID:91624 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi
trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Có bao
nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận dưới đây:
(1) Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14.
(2) Có 5 phân tử ADN con có chứa N15.
(3) Có tất cả 310 mạch đơn chứa N14.
(4) Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15.

A

3

B

0


C

2


D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có 5 phân tử ADN mang N15. Nhân đôi tạo thành 160 ADN mạch kép.
Số lần nhân đôi là: 5.2k = 160 → k = 5.
(1) Sai, tất cả 160 phân tử ADN kép đều chứa N14; vì phân tử N15 khi
nhân đôi nên tách 2 mạch, 1 mạch từ môi trường có N14; mạch cũ sẽ có
N15.
(2) Sai. có 10 phân tử ADN con có chứa N15.
(3) đúng. Mạch đơn chứa N14 = 160× 2 - 10 = 310.
(4) Số phân tử chứa cả N14 và N15 là: 10.
→ Chỉ có 1 kết luận đúng.

Câu 10 ( ID:91629 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hình vẽ dưới đây mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét

đúng?

(1) Hình 1 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
(2) Hình 2 mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực.
(3) Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có mạch thẳng.
(4) Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có mạch vòng.


(5) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và nhân sơ đều tạo nhiều đơn vị
nhân đôi.
(6) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ có nhiều đơn vị nhân đôi hơn sinh
vật nhân thực.
(7) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực thì cả 2 mạch tham gia làm khuôn
cho quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ chỉ 1 mạch làm khuôn cho quá trình
nhân đôi.

A

3

B

4

C


5

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Từ hình vẽ ta thấy:
Hình 1: Phân tử ADN ở dạng vòng nên hình này mô  tả sự nhân đôi ADN
của sinh vật nhân sơ → (1) đúng
Hình 2: ADN có dạng thảng, trên đó có nhiều đơn vị tái bản nên hình này
mô tả sự nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực → (2) đúng
(3) sai vì phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có dạng mạch vòng.
(4) sai vì phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có dạng mạch thẳng.
(5) sai vì Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị
tái bản, còn quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị
tái bản.
(6) sai vì Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị
nhân đôi hơn sinh vật nhân sơ.


(7) sai vì quá trình nhân đôi ADN ở cả nhân sơ và nhân thực đều sử
dụng cả 2 mạch tham gia làm khuôn để tổng hợp nên mạch mới.
Trong các nội dung trên, có 2 nội dung đúng


Câu 11 ( ID:91630 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình
và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng.

(1) Hình trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nh}n sơ.
(2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
(3) Sau phiên mã, mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã.
(4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ → 3’, sinh vật nhân
thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại.
(5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2
chuỗi pôlipeptit có thành phần và trình tự axit amin giống nhau.
(6) Trong chuỗi pôlipeptit, tất cả các axit amin foocmin mêtiônin đều là axit
amin mở đầu.

A

1

B

3

C


4

D

2


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Ở hình trên ta thấy mARN tổng hợp đến đâu, dịch mã ngay
đến đó → Đây là quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ. Còn ở sinh vật
nhân chuẩn, mARN được tổng hợp trong nhân nhưng được dịch mã ở tế
bào chất, mARN sau khi được tổng hợp xong còn phải trải qua quá trình
cắt bỏ intron, nối exon để tạo mARN trưởng thành, mARN trưởng thành
mới tham gia vào dịch mã.
(2) đúng. Đây là cơ chế để đảm bảo thông tin di truyền được ổn định,
tránh bị đột biến.
(3) đúng.
(4) sai. Ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã
đều diễn ra theo chiều 5' → 3' trên mARN.
(5) đúng.
(6) sai vì chỉ có 1 axit amin mở đầu là foocmil metionin. Sau khi tổng
hợp xong phải trải qua quá trình cắt bỏ axit amin foocmil metionin này
để trở thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tham gia thực hiện chức năng

sinh học.
Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 12 ( ID:91632 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các nhận định sau:
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza
(2) Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen
(3) mARN sau khi tổng hợp xong sẽ được dùng làm khuân cho quá trình dịch mã
(4) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia


(5) Phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 3’→5’
(6) Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’
(7) Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất
Số câu đúng là:

A

2

B

5


C

4

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong các nhận định trên, những nhận định đúng là:
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN - plimeraza.
(2) Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết
thúc trên gen.
(3) mARN sau khi tổng hợp sẽ được dùng làm khuân cho quá trình dịch

(6) Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3' → 5'.
Các nhận định (4), (5), (7) sai:
(4) sai vì quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều enzim tham
gia như enzim ligaza, enzim restricctaza (để cắt và nối các đoạn exon,
intron)...
(5) sai vì phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' → 3'.
(7) sai vì quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.
→ Có 4 nhận định đúng



Câu 13 ( ID:91634 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các nhận định sau.
(1)Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai
trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(2)Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
mARN
(3) Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên
phân tử mARN được phiên mã từ gen này là 3'UXG5'.
(4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
(5) Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là mARN.
(6) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng
hoạt động.
(7) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5' UUG 3' trên phân tử
mARN.
(8) Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch
kép.
Số câu đúng là:

A

2

B


4

C

5

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Xét các phát biểu của đề bài:


Các phát biểu (1), (6) đúng.
(2) sai vì trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.
(3) sai vì trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là 5'UXG3'
(4) sai vì Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
(5) sai vì loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là tARN.
(7) sai vì quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với 1 trong 3 bộ ba: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'.
(8) sai vì cả phân tử tARN, mARN, rARN đều có cấu trúc mạch đơn
Vậy có 2 nội dung đúng trong số những nội dung trên

Câu 14 ( ID:91635 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
(2) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(3) Enzim ADN pôlimeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với
sự phát triển của chạc nhân đôi.
(5) Enzim ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch
đơn hoàn chỉnh.

A

2

B

3

C

4

D

5

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
(1), (2) đúng. Enzyme ADN pol tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3' nên mạch mã gốc (3' → 5') sẽ
được tổng hợp liên tục và mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5' → 3'.


Enzyme ADN pol cần tổng hợp khi có đầu OH tự do, vì thế cần có đoạn mồi (prima) do ARN pol tổng
hợp trước khi ADN pol bắt đầu tiến hành nhân đôi.
(4) đúng. Mạch được tổng hợp liên tục có chiều 3' → 5' cùng chiều với quá trình tháo xoắn tạo chạc
chữ Y.
(5) đúng. Trong hai mạch có 1 mạch liên tục còn 1 mạch gián đoạn tạo thành các đoạn ngắn Okazaki,
sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzyme ligase để tạo thành mạch đơn hoàn chỉnh

Câu 15 ( ID:91637 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các kết luận sau về quá trình dịch mã
1. Liên

kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.

2. Trình

3. Bộ

tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.

ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.

4. Chiều

dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ → 3’.

Số phương án sai là

A

4

B

1

C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết
Diễn biến quá trình dịch mã: 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin:
- Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3 bước)
+ Bước 1. Mở đầu:
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển
đến bộ ba mở đầu (AUG).


aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX- khớp với mã mở đầu – AUG – trên
mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
+ Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit
aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung)
, một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. → LIÊN KẾT BỔ
SUNG ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRƯỚC LIÊN KẾT PEPTIT.
Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2 theo chiều 5’ → 3’ → CHIỀU DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM
TRÊN mARN LÀ 5' → 3', tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến
vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành
liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.
Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình
cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. Như vậy, chuỗi pôlipeptit
liên tục được kéo dài.
→ Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
+ Bước 3. Kết thúc:
Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu
phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi
pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất→ (3) sai

Câu 16 ( ID:91638 )


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định
cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều
3’ – 5’ so với chiều trượt của ARN polimeraza trên mạch mã gốc.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ khác
nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để
tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ –
5’ của mARN
Trong 5 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?

A

0


B

1

C


2

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

(1) sai. Ở sinh vật nhân thực, gen phân mảnh, xen kẽ các đoạn exon (mã
hóa) là các đoạn intron (không mã hóa)
(2) sai. Có một số acid amine chỉ được mã hóa bởi duy nhất 1 bộ ba:
methionin, tryptophan...
(3) sai. Trong một lần nhân đôi, các gen khác nhau có số lần nhân đôi
như nhau.
(4) sai. nguyên tắc bổ sung A-T; G-X ngoài việc thể hiện trong quá trình
nhân đôi còn thể hiện trong quá trình phiên mã và dịch mã.
Vậy không có phát biểu nào đúng.

Câu 17 ( ID:91641 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong các bộ ba nuclêôtit được liệt kê dưới đây, hãy cho biết những bộ ba nuclêôtit
chắc chắn không phải là bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tARN.
(1) 5’AUU3’.
(2) 5’UUA3’
(3) 5’AUX3’
(4) 5’UAA3’
(5) 5’AXU3’
(6) 5’UAG3’
(7) 5’UXA3’


(8) 5’XUA3’
(9) 5’UGA3’
Số đáp án đúng là:

A

6

B

2

C

5

D

3

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Bộ ba chắc chắn không phải là bộ ba đối mã trên tARN đó chính là anticodon của 3 bộ ba kết thúc trên
phân tử mARN.
Trên mARN bộ ba có chiều 5' → 3': các bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.
Bộ ba trên tARN có chiều 3' → 5': các bộ ba không phải anticodon: 3' AUU 5'; 3' AUX 5' ; 3' AXU 5'.
Vậy số đáp án đúng là (2), (7), (8).

Câu 18 ( ID:91644 )

Quá

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

(1) Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5' -> 3'.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài
liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
(6) Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới

(7) Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm


(8) Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm
sao chép
Số phương án đúng là:

A

4

B

5

C

6

D

7
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Các phương án đúng là 2, 3, 4, 6, 7.
1 sai, ADN nhân đôi ở pha S.
5 sai, 1 mạch liên tục, 1 mạch ngắt quãng.

8 sai, mỗi đơn vị tái bản là 1 điểm sao chép.

Câu 19 ( ID:91646 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các nhận định về quá trình nhân đôi ADN như sau:
(1) Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’→3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài
liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
Số nhận định đúng là:

A

2


B

5

C


4

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Các phát biểu 2, 3, 4 đúng
1 sai, ADN nhân đôi ở pha S.
5 sai, 1 mạch liên tục, 1 mạch ngắt quãng.

Câu 20 ( ID:91647 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên
tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn
này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN ban đầu là 16.
(2) Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
(3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.

(4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992

A

1

B

3

C

2

D

4


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số vi khuẩn ban đầu là a.
- Sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra là : a. 25 (phân tử), trong đó
có :
+ 2a phân tử  có 1 mạch N14, 1 mạch N15.
+ (a. 25 – 2a) phân tử có cả mạch chứa N14.

Suy ra: a. 25 – 2a = 480 à a = 16. à (1) đúng.
- Khi đó, sau 5 lần nhân đôi ta có:
+ Số phân tử ADN tạo ra là : 16. 25 = 512.
+ Trong đó có : 32 phân tử chứa 1 mạch N14, 1 mạch N15
480 phân tử chứa cả 2 mạch N14
- Tiếp tục chuyển các vi khuẩn này sang môi trường chứa N15 và cho
nhân đôi 2 lần nữa :
+ Số phân tử ADN tạo ra là : 512. 22 = 2048.
Trong đó :
Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14, 1 mạch N15 là : 32 + 480. 2 = 992 à
(4) đúng.
Số phân tử chứa 2 mạch N15 là : 2048 – 992 = 1056 à (3) đúng.
Vậy số mạch chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là : 1056. 2 + 992
= 3104 à (2) sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng là : (1), (3), (4).


×