Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1540181602924 super max de 3 pp giai bai tap ve qlpl phan 2 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.33 KB, 5 trang )

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
Nội dung: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI - PHẦN 2
(Dạng bài liên quan đến cơ thể đa bội)
Câu 1 [ID:35799]: Ở cà chua, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả
vàng. Cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa và AAaa giao phấn với nhau, kết quả phân tính ở đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng.
B. 33 đỏ: 3 vàng. C. 27 đỏ : 9 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 2 [ID:35800]: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ, a quy định tính trạng hoa trắng. Ở thể tứ
bội, khi giảm phân tạo được loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cơ thể có kiểu gen AAaa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu
hình ở thế hệ tiếp theo là
A. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng
B. 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng
C. 5 hoa đỏ: 1 hoa trắng
D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 3 [ID:35801]: Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với
nhau được F1. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
A. 10.
B. 5.
C. 9.
D. 4.
Câu 4 [ID:35803]: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ
bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được F1. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các
loại giao tử (TLGT) là:
A. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT:

3
3
Aa, aa.


6
6

B. KG: AAaa; KH: quả đỏ; TLGT:

1
4
1
AA,
Aa,
6
6
6

D. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT:

1
4
1
AA,
Aa,
6
6
6

aa.
C. KG: AAAa; KH: quả đỏ; TLGT:

3
3

AA, Aa.
6
6

aa.
Câu 5 [ID:35805]: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a quy định
tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ
phấn là
A. 35 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa tím.
D. 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 6 [ID:35807]: Ở một loài thực vật, thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ lai khi
cho Aaaa tự thụ phấn là
A. 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa.
B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa.
C. 1 AAAA : 5 Aaaa : 5 Aaaa : 1aaaa.
D. 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa.
Câu 7 [ID:35808 ]: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ
bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu
gen:
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa.
B. 18 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa.
C. 1 AAAA : 1 AAAa : 8 AAaa : 8Aaaa : 18 aaaa.
D. 8 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa.
Câu 8 [ID:35809]: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây
cà chua tứ bội quả đỏ (p) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của p có thể là
A. AAAA.
B. AAAa.
C. AAaa.

D. aaaa.
Câu 9 [ID:35811]: Lai cà chua quả đỏ thuần chủng BB với cà chua quả vàng bb, được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1
bằng cônxisin rồi chọn một cặp giao phấn thì F2 thu được 11/12 số cây quả đỏ + 1/12 số cây quả vàng. Phép lai cho
kết quả phù hợp là
A. BBbb × BBbb. B. BBbb × Bb. C. BBBb × BBBb. D. BBbb × BBBb.
Câu 10 [ID:35813]: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa kép, gen a quy định tính trạng hoa đơn. Cho
lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gen của cây bố, mẹ là
A. AAaa × AAaa. B. AAaa × Aaaa. C. Aaaa × aaaa. D. Aaaa × Aaaa.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 11 [ID:35814]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 12 [ID:35816]: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính
trạng quả màu vàng. Cho lai những cây cà chua tứ bội với nhau, được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ :
1 cây quả màu vàng. Phép lai cho kết quả phù hợp là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x Aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.

D. AAAa x AAAa.
Câu 13 [ID:35817]: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu
trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng

A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
Câu 14 [ID:35819]: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 3 cây quả
màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của
F1 là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x AAAa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAAa x Aaaa.
Câu 15 [ID:35821]: Tỉ lệ kiểu gen xuất hiện từ phép lai AAaa x Aaaa là
A. 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa: 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.
Câu 16 [ID:35823]: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội
giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở
đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Câu 17 [ID:35826]: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho

biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra.
Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 18 [ID:35828]: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và
không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × AAAa.
C. Aaaa ×AAaa.
D. AAaa × AAaa.
Câu 19 [ID:35830 ]: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
1
1
1
1
A. .
B.
C.
.
D. .
6
12
2
36
Câu 20 [ID:35832]: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ

phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 21 [ID:35834 ]: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng
các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây
cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 22 [ID:35836]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:5:5:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 23 [ID:35838]: Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Một
phép lai giữa cây thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí côxisin các cây F1, sau đó cho 2 cây F1
giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là
A. Aa x Aa.

B. AAAa x Aa hoặc Aa x Aaaa.
C. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa.
D. Aaaa x Aaaa.
Câu 24 [ID:35839]: Ở đậu Hà Lan, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho giao phấn giữa cây thân cao với
cây thân thấp được F1 toàn cây thân cao. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân
cao ở F2 giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là
A. 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp
B. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
Câu 25 (ID:35840 ): Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a1 quy
định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a1>a2>a3.
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí
thuyết, phép lai Aa1a3a3 × Aa1a2a2 cho tỉ lệ kiểu hình là
A. 19 đỏ : 8 hồng: 8 trắng : 1 vàng.
B. 31 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
C. 27 đỏ : 4 hồng: 4 trắng : 1 vàng.
D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
Câu 26 [ID:35841]: Trước khi tiến hành lai Menđen tiến hành tạo ra dòng thuần chủng bằng cách
A. cho giao phối giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành chọn lọc.
B. cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc.
C. cho giao phối giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành tự phối.
D. cho giao phấn giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành tự thụ phấn.
Câu 27 [ID:35842]: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là
A. tạp giao giữa các cơ thể lai để tạo ra kiểu hình mới.
B. lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần và phân tích cơ thể lai
C. cho cơ thể lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ rồi tiến hành phân tích.
D. cho giao phối giữa con lai với bố, mẹ của chúng rồi tiến hành phân tích.
Câu 28 [ID:35843]: Các nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

(2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
(4) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn.
Trình tự các bước là
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (1), (3).
C. (4), (3), (2), (1).
D. (4), (1), (2), (3).
Câu 29 [ID:35844]: Theo Men đen tính trạng được quy định bởi
A. gen.
B. alen.
C. nhân tố di truyền.
D. gen hay alen.
Câu 30 [ID:35845]: Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là
A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai.
B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con.
C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ.
D. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Câu 31 [ID:35846]: Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử mỗi là
A. 75% A : 25% a. B. 75% a : 25 % A.
C. 50% A : 50 % a.
D. 50% AA : 50% aa.
Câu 32 [ID:35847]: Alen là
A. các trạng thái khác nhau của cùng một kiểu gen với một trình tự nuclêôtit cụ thế.
B. các trạng thái khác nhau của cùng một gen với một trình tự nuclêôtit cụ thế.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

C. các trạng thái biểu kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen.
D. các kiểu tổ hợp khác nhau của các gen, tạo nên các kiểu hình khác nhau.
Câu 33 [ID:35848]: Lôcus là
A. là vị trí của phân tử ADN trên nhiễm sắc thể.
B. là vị trí mà các gen có thể tiến hành quá trình phiên mã.
C. là vị trí mà prôtêin ức chế tương tác với gen.
D. vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 34 [ID:35849]: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với
những kiểu hình nào?
A. chỉ có A hoặc B. B. AB hoặc O. C. A, B, AB hoặc O.
D. A, B hoặc O.
Câu 35 [ID:35850]: Ở một loài lưỡng bội. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn
toàn.
Hãy cho biết: Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 4 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
Câu 36 [ID:35851]: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có
kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt
đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là :
1
1
3
3 1
A.
B. 1- ( )7
C. 1- ( )7
D. x
7

4
4
4 7
Câu 37 [ID:35852]: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp
tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F3 là:
A.5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 38 [ID:35853]: Nếu một gen có 5 alen (A1, A2, A3, A4, A5) nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì có thể tạo thành
tối đa là bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể lưỡng bội?
A. 5.
B. 10.
C. 15.
D. 20.
Câu 39 [ID:35854]: Xét màu sắc loài hoa do ba alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa hồng và alen a1 quy định hoa trắng, trong đó alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Người ta đem lai giữa
một cây hoa đỏ lưỡng bội với một cây hoa hồng lưỡng bội được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Hỏi số kiểu gen tối đa
khác nhau có thể có ở cơ thể F1 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
Câu 40 [ID:35855]: Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa. Biết gen A quy định tính trạng trội, alen a quy định tính
trạng lặn. Xác suất để có được đúng 2 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
9
81
27

27
A.
.
B.
C.
.
D.
.
128
64
128
64
Câu 41 [ID:35856]: Ở một loài động vật màu lông do 1 gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định A trội
hoàn toàn so với gen a lông đen. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cơ thể có kiểu gen dị
hợp giao phối tự do với nhau , tỷ lệ kiểu hình đời con là
A. 1 lông xám : 2 lông đen.
B. 2 lông xám : 1 lông đen.
C. 3 lông xám : 1 lông đen.
D. 1 lông xám : 3 lông đen.
Câu 42 [ID:35857]: Điều kiện nào sau đây là điều kiện đúng của quy luật phân li:
A. quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
B. quá trình giảm phân diễn ra không bình thường.
C. xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. các alen trong mỗi cặp gen tương tác với nhau.
Câu 43 [ID:35858]: Ở một loài đậu, alen A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp
(Aa) tự thụ phấn. Ở đời sau, người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có 5 cây hoa đỏ
và 2 cây hoa trắng là bao nhiêu?
A. 35,25%.
B. 31,2%.
C. 29,5%.

D. 33,5%.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

4


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 44 [ID:35859]: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là:
A. 4.
B. 6.
C. 10.
D. 15.
Câu 45 [ID:35860]: Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
D. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ.
Câu 46 [ID:35861]: Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây thuần chủng quả
đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gen phân li ở F2 sẽ là
A. 3 AA : 1 aa.
B. 2 AA : 1 Aa : 1 aa.
C. 1 AA : 1 Aa : 2 aa.
D. 1 AA : 2Aa : 1aa.
Câu 47 [ID:35862]: Ở đậu hà lan, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Trung bình mỗi quả đậu có 6 hạt. Nếu
cho các hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì tỉ lệ trong các quả đậu tất cả các hạt đều nhăn là:
A. 3/4.

3
4


6

1
4

C.   .

B. 1/4.

6

D.   .

Câu 48 [ID:35863]: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác
nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang
tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25% hoặc 25%.
B. 18,75%.
C. 6,25%.
D. 25%.
Câu 49 [ID:35864]: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp
tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 50 (ID:35865): Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a1 quy

định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a1>a2>a3. Cho biết
cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở
đời con của phép lai nào sau đây có đủ 4 loại kiểu hình là hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng, hoa hồng?
A. Aa1a2a3 × Aa1a2a3.
B. Aa1a3a3 × Aa1a2a3.
C. Aa1a3a3 × Aa2a3a3.
D. Aa2a2a3 × a1a1a2a3.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
A
16
D
31
C
46
D

2

A
17
C
32
B
47
D

3
A
18
D
33
D
48
D

4
B
19
B
34
C
49
A

5
C
20
B

35
D
50
D

6
D
21
D
36
B

7
A
22
D
37
A

8
C
23
A
38
C

9
B
24
C

39
B

10
C
25
D
40
D

11
C
26
B
41
B

12
A
27
B
42
A

13
B
28
B
43
B


14
C
29
C
44
B

15
C
30
C
45
B

Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

5



×