Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1540263343956 super max de 6 pp giai bai tap ve qlpldl phan 1 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.94 KB, 4 trang )

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
NỘI DUNG: PP GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP - PHẦN 1
(Bài toán thuận: Cách xác định số loại 1 giao tử, số tổ hợp, tỷ lệ 1 kiểu gen, tỷ lệ 1 kiểu hình)
(Bài tập chưa sử dụng xác suất, tổ hợp)
I. XÁC ĐINH SỐ LOẠI GIAO TỬ
Câu 1 [ID:35906]: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là
A. 6.
B. 2.
C. 8.
D. 4.
Câu 2 [ID:35907]: Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Câu 3 [ID:35908]: Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe có thể tạo được
A. 8 loại giao tử.
B. 4 loại giao tử. C. 6 loại giao tử. D. 3 loại giao tử.
Câu 4 [ID:35909]: Một tế bào sinh tinh AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng
A. 8.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 5 [ID:35910]: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
A. 2.
B. 4.
C. 8.


D. 6.
II. XÁC ĐỊNH SỐ TỔ HỢP, SỐ KIỂU TỔ HỢP
Câu 6 [ID:35911]: Phép lai AABbDd x AaBbDD sẽ có số kiểu tổ hợp giao tử là
A. 8.
B. 6.
C. 32.
D. 16.
Câu 7 [ID:35912]: Trong phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, với tính trội là hoàn toàn và con lai có 16
tổ hợp thì kiểu hình nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất?
A. Kiểu hình có hai tính lặn.
B. Kiểu hình có hai tính trội
C. Kiểu hình có một tính trội và một tính lặn.
D. Tất cả các kiểu hình có tỉ lệ bằng nhau.
III. XÁC ĐỊNH SỐ KIỂU GEN, SỐ KIỂU HÌNH VÀ TỶ LỆ PHÂN LI CỦA MỘT KIỂU GEN, KIỂU
HÌNH
Câu 8 [ID:35913]: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy
định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau
đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất?
A. AaBb x AaBb. B. AABb x Aabb.
C. Aabb x aaBb.
D. AABB x AABb
Câu 9 [ID:35914]: Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 3 cặp gen phân li độc lập AABBDD x aabbdd. Tiếp
tục cho các F1 tạp giao. Số kiểu gen thu được ở F2 là
A. 32.
B. 64
C. 27.
D. 81.
Câu 10 [ID:35915]: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.

(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 11 [ID:35916]: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?1
A. AABbDd × AaBBDd.
B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDD.
D. AaBBDD × aaBbDD.
Câu 12 [ID:35917]: Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?
A. 3,125%.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 18,75%.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
IV. DẠNG BÀI TỔNG HỢP
Câu 13 [ID:35918]: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với cây mọc từ
hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
A. Aabb x aaBb.
B. AAbb x aaBb. C. Aabb x aabb. D. Aabb x aaBB.
Câu 14 [ID:35919]: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.

Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen.
B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen.
C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen.
Câu 15 [ID:35920]: Khi các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd có
thể tạo ra
A. 4 kiểu hình và 8 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình và 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình và 8 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình và 16 kiểu gen.
Câu 16 [ID:35921]: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ
thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gen tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
Câu 17 [ID:35922]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbDD.
B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × aabbdd.
D. AaBbDd × AaBbDD.
Câu 18 [ID:35923]: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4).

B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 19 [ID:35924]: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền
theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông
ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử AB- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:
A. 6,35%.
B. 18,75%.
C. 37,5%.
D. 56,25%.
Câu 20 [ID:35925]: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb:
hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình
thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:
A. 18,75%
B. 25%
C. 37,5%
D. 56,25%.
Câu 21 [ID:35926]: Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các
cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd

1
1
1
1
A.
.
B.
.
C.
.

D. .
16
24
4
64
Câu 22 [ID:35927]: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen
quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội
về tất cả 5 tính trạng là
A. 1/128.
B. 9/128.
C. 3/32.
D. 9/64.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 23 [ID:35928]: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai:
AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 6,25%.
Câu 24 [ID:35929]: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền
theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông
ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?
A. AaBbDd x aaBbdd.
B. Aabbdd x aaBbDd.

C. AaBBdd x aabbdd.
D. aabbDd x aabbDd.
Câu 25 [ID:35930]: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền
theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông
ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây có
khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A. AaBbDD x AaBbDd.
B. AABBDD x aabbdd.
C. AabbDd x AabbDd.
D. AaBbDd x AaBbDd.
Câu 26 [ID:35931]: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền
theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen
nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
Tỉ lệ kiểu hình được tạo ra từ phép lai AaDd x aaDd là:
A. 3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài.
B. 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn.
C. 1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài.
D. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn.
Câu 27 [ID:35932]: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền
theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông
ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tổ hợp ba tính trạng
nói trên, số kiểu gen có thể có ở loài côn trùng được nêu là:
A. 36 kiểu.
B. 27 kiểu.
C. 21 kiểu.
D. 16 kiểu.
Câu 28 [ID:35933]: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về
2 cặp gen ở F1 là
A. 30.

B. 50.
C. 60.
D. 76.
Câu 29 [ID:35934]: Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính
trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li
kiểu hình ở đời lai là
A. 9:3:3:1.
B. 1:1:1:1.
C. 3:3:1:1.
D. 3:6:3:1:2:1.
Câu 30 [ID:35935]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính
theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,50%.
B. 12,5%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
Câu 31 [ID:35936]: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn
các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu
gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 150 cây.
B. 300 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

Câu 32 [ID:35937]: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp
thu được ở F2 là
A. 12,5%.
B. 18,75%.
C. 25%.
D. 37,5%.
Câu 33 [ID:35938]: Một cá thể có kiểu gen AaBbDdEE sau 1 thời gian dài tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế
hệ, số dòng thuần có thể được tạo ra là:
A. 2.
B. 4.
C. 10.
D. 8.
Câu 34 [ID:35939]: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn
toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là
3
1
81
27
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
16
256
256
256

Câu 35 [ID:35940]: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có
kiểu gen AABbDD x AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có
A. 4 kiểu hình và 24 kiểu gen.
B. 2 kiểu hình và 12 kiểu gen.
C. 6 kiểu hình và 42 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen.
Câu 36 [ID:35941]: Có 3 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
A. 8.
B. 3.
C. 12.
D. 6.
Câu 37 [ID:35942]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu
hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
Câu 38 [ID:35943]: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb:
hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình
75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
A. AaBb x AaBb B. AABb x aaBb C. AaBB x Aabb D. AABB x aabb.
Câu 39 [ID:35944]: Tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?
A. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
B. (1 : 2 : 1) (3 : 1).
C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)
D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1).
Câu 40 [ID:35945]: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là
A. 12,5%
B. 37,5%

C. 28,125%
D. 56,25%.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
C
16
D
31
D

2
D
17
A
32
C

3
A

18
D
33
D

4
B
19
D
34
D

5
C
20
B
35
B

6
D
21
A
36
B

7
A
22
C

37
A

8
A
23
A
38
C

9 10 11 12 13 14 15
C D B
B
D A B
24 25 26 27 28 29 30
C D A B
C D B
39 40
A C
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

4



×