Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
NỘI DUNG: PP GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP - PHẦN 2
(Tính tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen có sử dụng tổ hợp xác suất)
I. TÍNH TỶ LỆ KIỂU HÌNH VÀ TỶ LỆ KIỂU GEN CÓ DÙNG TỔ HỢP
Câu 1 [ID:35946 ]: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn . Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
khác nhau thì tỉ lệ số cá thể mang một cặp gen dị hợp được tạo ra là
A. 1/64.
B. 1/8.
C. 3/8.
D. 3/64.
Câu 2 [ID:35947]: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội
là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở đời lai là:
1
9
27
18
.
B.
.
C.
.
D.
.
64
64
64
64
Câu 3 [ID:35948]: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd. Biết một gen quy định một tính trạng. xác
suất thu đời con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
1
1
27
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
64
64
32
64
Câu 4 [ID:35949]: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với
kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ:
27
27
27
81
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
128
64
256
256
Câu 5 [ID:35950]: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau.Ở đời con của phép
lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
9
27
27
3
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
16
128
64
64
Câu 6 [ID:35951Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2
tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
9
27
9
9
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
128
128
256
64
Câu 7 [ID:35952]: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép
lai: AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là:
405
27
18
81
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
1024
256
256
1024
Câu 8 [ID:35953]: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội
và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
27
9
27
81
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
64
256
64
256
Câu 9 [ID:35954]: Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có Kiểu gen có 6 alen trội
7
9
12
15
A.
B.
.
C.
.
D.
.
64
64
64
64
Câu 10 [ID:35955]: Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp phân li độc lập tự thụ thì tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp
gen ở đời con là:
A.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn
1
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
35
40
35
56
A.
B.
C.
D.
.
128
256
256
256
Câu 11 [ID:35956]: Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có Kiểu gen có 6 alen trội
7
9
12
15
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
64
64
64
64
Câu 12 [ID:35957]: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép
lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe tỉ lệ con có ít nhất 1 tính trạng trội là:
255
27
18
81
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
256
256
256
1024
Câu 13 [ID:35958]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có ít nhất hai tính trạng
trội chiếm tỉ lệ
27
7
243
27
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
64
128
256
256
Câu 14 [ID:35959]: Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở
đời con là:
1
1
2
1
A.
.
B.
.
C.
.
D. .
16
8
64
64
Câu 15 [ID:35960]: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình
mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
9
1
3
3
A.
.
B. .
C.
.
D. .
128
2
16
8
II. TÍNH TỶ LỆ KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH “CÓ BIẾN”
Câu 16 [ID:35961]: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbDdEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50%.
B. 6,25%.
C. 18,75%.
D. 37,50%.
Câu 17 [ID:35962]: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBbDdeehh. Các cặp gen quy
định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 4
cặp và dị hợp về 1 cặp là
5
5
1
9
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
128
32
64
64
Câu 18 [ID:35963]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3
tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
27
27
12
9
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
128
64
128
64
Câu 19 [ID:35964]: Các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau có tỉ lệ cây dị hợp là
3
1
7
27
A. .
B. .
C. .
D.
.
4
8
8
32
Câu 20 [ID:35965]: Các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau có số kiểu gen và kiểu hình lần lượt là
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình
B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình
D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn
2
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 21 [ID:35966]: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây: AaBbDdEeHh
x
aaBbDdeehh
Tỉ lệ đời con có kiểu gen dị hợp tử cả 5 gen là:
1
9
1
9
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
128
128
32
32
Câu 22 [ID:35967]: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50%.
B. 6,25%.
C. 18,75%.
D. 37,50%.
Câu 23 [ID:35968]: Trong trường hợp, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen
phân li độc lập. Phép lai cho nhiều biến dị tổ hợp nhất là
A. AaBbDd x AabbDd.
B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AABBDd x AaBBDD.
D. AaBbDd x aabbDd.
Câu 24 [ID:35969]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí
thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,50%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
Câu 25 [ID:35970]: Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt vàng,
vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình. Loại kiểu hình thuộc biến dị tổ hợp (so với P) là
A. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.
B. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn.
C. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ trơn.
D. hạt xanh vỏ nhăn và hạt hạt xanh, vỏ trơn.
Câu 26 [ID:35971]: Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là
trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu kiểu biến dị
tổ hợp (so với kiểu hình ở P)?
A. 6.
B. 8.
C. 2.
D. 4.
Câu 27 [ID:35972]: Xét phép lai sau: AaBbDDEe x aaBbddEe. (Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng
và trội lặn không hoàn toàn) Số loại kiểu hình ở đời con là :
A. 27.
B. 12.
C. 18.
D. 8.
Câu 28 ID:35973[]: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd, về mặt lý thuyết thế hệ con cho tỉ lệ kiểu gen A–bbCCD– ở đời con là
9
1
81
27
A.
B.
.
C.
.
D.
.
16
256
256
256
Câu 29 [ID:35974]: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, ở đời con của
phép lai aaBbDd x aaBBdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 12,5%
B. 37,5%
C. 25%
D. 18,75%.
Câu 30 [ID:35975]: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau, một gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao
nhiêu?
1
1
1
1
A. .
B. .
C. .
D.
.
2
4
8
16
III. TÍNH SỐ KIỂU GEN KHI MỘT GEN CÓ NHIỀU ALEN
Câu 31 [ID:35976]: Ở một loài lưỡng bội xét 2 gen: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, hai gen nằm trên hai
cặp NST thường khác nhau. Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A. 12.
B. 15.
C. 18.
D. 24.
Câu 32 [ID:35977]: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 5 alen, lôcut 2 có 4 alen, lôcut 3 có 3 alen
phân li độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
các alen trên?
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn
3
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. 60.
B. 900.
C. 90.
D. 600.
Câu 33 [ID:35978]: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và
không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen dị hợp là:
A. 840.
B. 690.
C. 750.
D. 660.
Câu 34 [ID:35979]: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và
không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90.
B. 120 và 180.
C. 60 và 180.
D. 30 và 60.
Câu 35 [ID:35980]: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không
cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90.
B. 120 và 180.
C. 60 và 180.
D. 30 và 60.
Câu 36 [ID:35981]: Ở một loài lưỡng bội xét 2 gen: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, hai gen nằm trên hai
cặp NST thường khác nhau. Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A. 12.
B. 15.
C. 18.
D. 24.
Câu 37 [ID:35982]: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và
không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270.
B. 180 và 270.
C. 290 và 370. D. 270 và 390.
Câu 38 [ID:35983]: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 4 alen, lôcut 3 có 2 alen
phân li độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
các alen trên?
A. 60.
B. 300
C. 90.
D. 32.
Câu 39 [ID:35984]: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và
không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen dị hợp là:
A. 840.
B. 180.
C. 750.
D. 660.
Câu 40 [ID:35985]: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là:
A. 32.
B. 26.
C. 18.
D. 36.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
16
C
31
C
2
C
17
A
32
B
3
C
18
B
33
A
4
B
19
C
34
C
5
D
20
D
35
C
6
B
21
A
36
C
7
A
22
A
37
D
8
C
23
B
38
B
9
A
24
A
39
A
10
A
25
A
40
A
11
A
26
A
12
A
27
C
13
C
28
A
14
D
29
C
15
D
30
D
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn
4