Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1540363232218 super max de 9 pp giai bai tap ve qlpldl phan 4 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.42 KB, 5 trang )

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
NỘI DUNG: PP GIẢI BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP - PHẦN 4
I. DẠNG BÀI: LAI NGẪU NHIÊN
Câu 1 [ID:36204]: Ở một loài, A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn. Cho
bố, mẹ thuần chủng hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn thu được F1. Cho các cơ thể F1 tự phối thu được F2. Đem cơ thể
có kiểu hình vàng, trơn F2 giao phấn ngẫu nhiên với cơ thể có kiểu hình vàng, nhăn ở F2. Xác suất xuất hiện kiểu hình
xanh, nhăn ở F3 là
A.

1
.
27

B.

1
.
16

C.

27
.
64

D.

81


.
256

Câu 2 [ID:36206]: Ở một loài, A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn. Cho
bố, mẹ thuần chủng hạt vàng, trơn lai với hạt xanh nhăn thu được F1. Cho các cơ thể F1 tự phối thu được F2. Cho các cây
có kiểu hình vàng, trơn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác suất xuất hiện tỷ lệ kiểu hình xanh, nhăn ở F3 là
A.

1
.
64

B.

1
.
81

C.

27
.
256

D.

1
.
256


Câu 3 [ID:36208]: Ở một loài, A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn. Cho
bố, mẹ thuần chủng hạt vàng, trơn lai với hạt xanh nhăn thu được F1. Cho các cơ thể F1 tự phối thu được F2. Cho các cây
có kiểu hình xanh, trơn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác suất xuất hiện tỷ lệ kiểu hình xanh, nhăn ở F3 là
A.

1
.
32

B.

1
.
9

C.

27
.
64

D.

1
.
64

II. DẠNG BÀI: PHÉP LAI GIỮA CÁC CƠ THỂ ĐA BỘI
Câu 4 [ID:36210]: Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb. Biết các gen phân ly độc lập, quá trình giảm phân diễn ra bình
thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:

A.

16
.
36

B.

12
.
36

C.

6
.
36

D.

4
.
36

Câu 5 [ID:36211]: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ
bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn.
Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 9:3:3:1.

C. 35:35:1:1.
D. 33:11:1:1.
Câu 6 [ID:36212 ]: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ
bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho lai 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb x
AaaaBbbb. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 15:5:3:1.
B. 5:5:1:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:11:3:1.
Câu 7 [ID:36213]: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ
bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn.
Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 105:35:9:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:11:1:1.
Câu 8 [ID:36214]: Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen (P): aaBB × Aabb. Biết rằng 2 alen A và a
nằm trên cặp NST số 3, 2 alen B và b nằm trên cặp NST số 5. Kiểu gen của con lai trong trường hợp con lai được tự đa
bội hóa lên thành 4n là
A. AaaaBbbb.
B. AAaaBBbb.
C. AAAaBBBb. D. AAaaBBBb.
Câu 9 [ID:36215]: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb
B. AaaaBBbb
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 1



Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb
D. AAaaBBbb và AAAABBbb.
Câu 10 [ID:36216]: Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 2 cặp gen phân li độc lập AAAAbbbb x aaaaBBBB. Tiếp tục
cho các F1 tạp giao. Số kiểu gen thu được ở F2 là
A. 32.
B. 64.
C. 25.
D. 81.
Câu 11 [ID:36217]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 12 [ID:36218]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1
1. AaaaBBbb AAAAbbbb 3. AAAaBBBB AAAabbbb
2. aaaaBbbb AAAABbbb 4. AAAaBBBb Aaaabbbb
Đáp án đúng là
A. 2,3
B. 1,2
C. 1,4
D. 3,4
Câu 13 (ID:36219): Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ
thể tứ bội giảm

phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb X aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb X AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb X AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb X AaBb.
(5) AaaaBBbb X aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb X aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
Câu 14 (ID:36220): Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb × AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb × AaBb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb × aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
Câu 15 (ID:36221): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.
(2) AaaaBBBBx AaaaBBbb.
(3) AaaaBBbb xAAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb xAAAABBBb.
(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb.

(6) AAaaBBbb xAAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí
thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (5).
D. (3) và (6).
Câu 16(ID:36222): Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ?
(1) AaBb x aabb
(2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab
(4) Ab/ab x aB/ab
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb
(7) AAaaBBbbxaaaabbbb
A. 5
B.4
C. 2
D.3
Câu 17 (ID:36223): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aaaa
(3) Aaaa x aa
(4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa
(6) Aaaa x aaaa
(7) Aaaa x Aa
(8) Aa x aa

Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
A. (1), (4), (6), (7)
B. (2), (5), (6), (7)
C. (3), (4), (6) , (8)
D. (2), (4), (6), (7)
Câu 18 (ID:36224): Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb
(2) AAaaBBbb × AaaaBbbb
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb × AaBb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb
(6) AaaaBBbb × aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
III. DẠNG BÀI: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
Câu 19 [ID:36240]: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao
tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A.


1
.
2

B. 1/4.

C. 1/8.

D. 1/16.

Câu 20 [ID:36242]: Ở một loài bọ cánh cứng: gen A qui định mắt dẹt là trội so với gen a qui định mắt lồi. Gen B qui định
mắt xám là trội so với gen b qui định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết
ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu
trắng là
A. 130
B. 65
C. 49
D. 195.
Câu 21 [ID:36244]: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm
sắc thể số 2, cặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể
ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb.
B. Aaabb và AaaBB.
C. AaaBb và AAAbb.
D. AAaBb và AAAbb.
Câu 22 [ID:36247]: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra
bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4.

B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 23 [ID:36249]: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở ba nhiễm sắc thể thuộc ba cặp tương đồng số
1, số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại
giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A.

1
.
4

B.

1
.
2

C.

3
.
4

D.

7
.
8


Câu 24 [ID:36251]: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cặp Bb phân li bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. AAB và b hoặc AAb và B.
D. AaB và b hoặc Aab và B.
Câu 25 [ID:36253]: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử
một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd.
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 26 [ID:36256]: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn, các gen
thuộc các NST thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là
A. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aabbdd.
B. 3A-B-dd: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aaB-dd.
C. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-bbdd: 1aaB-dd.
D. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aaB-dd.
Câu 27 [ID:36257]: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và gen D bị
đột biến thành d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Cac kiểu gen nào sau đây là của thể đột
biến?
A. AabbDd, aaBbDD, AaBbdd.
B. aaBbDd, AabbDD, AaBBdd.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3



Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
C. AaBbDd, aabbdd, aaBbDd.
D. aaBbDD, AabbDd, AaBbDd.
Câu 28 [ID:36259]: Một cơ thể, tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc 2 cặp tương đồng là
cặp số 3 và cặp số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A.

1
2

B.

1
4

C.

1
8

D.

3
4

Câu 29 [ID:36260]: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a.

B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. ABb và a hoặc aBb và A.
D. Abb và B hoặc ABB và b.
Câu 30 [ID:36262]: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử
một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd.
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 31 [ID:36264]: Cho phép lai ở thực vật: P: ♂AaBb x ♀aaBb. Nếu trong quá trình giảm phân ở cây bố có 10% số tế
bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 xảy ra bình thường; ở cây mẹ có 20% tế bào
có cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 xảy ra bình thường, các cặp NST còn lại phân li
bình thường. Các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
A. Tỉ lệ hợp tử thể một (2n-1) chiếm 13%
B. Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 26%
C. Đời con có tối 28 đa kiểu gen
D. Hợp tử đột biến có tối đa 22 kiểu gen
Câu 32 [ID:36266]: Ở một loài bọ cánh cứng: gen A qui định mắt dẹt là trội so với gen a qui định mắt lồi. Gen B qui định
mắt xám là trội so với gen b qui định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết
ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x Aabb, người ta thu được 480 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu
trắng là
A. 130.
B. 60.
C. 80.
D. 48.
Câu 33 [ID:36268]: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
phân li bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen aaBb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai:
♀aaBb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12.

B. 15.
C. 8.
D. 6.
Câu 34 [ID:36270]: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II
diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12
B. 8
C. 14
D. 16
Câu 35 [ID:36271]: Phép lai P: ♀AaBbDdEe × ♂AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số
tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình
giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có số loại kiểu gen tối đa và số
loại kiểu gen của thể lệch bội lần lượt là:
A. 126 và 72.
B. 54 và 36.
C. 54 và 18.
D. 126 và 36.
Câu 36 (ID:36273): Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy
định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen
tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1
cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình
cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

4



Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. 4/27. B. 8/27. C. 2/27. D. 6/27.
Câu 37(ID:36275): Xét ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDD x
AabbDd, trong quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li ở giảm phân 1, các cặp NST
khác giảm phân bình thường. Những kiểu gen nào có thể được tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaaBbDD, AaaaBbDd, AAaabbDD, AaaabbDD.
B. AAaaBbDD, AAaaBbDd, AAaabbDd, AAaabbDD.
C. AAaaBbDD, AAaaBbDd, AAaabbDD, AaaabbDd.
D. AAaaBbDD, AAaaBbDd, AaaabbDD, AaaabbDD.
Câu 38 [ID:36277]: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra
bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Tế bào chứa AaBb qua GP I bị rối loạn phân ly ở cặp Bb tạo AABBbb và aa hoặc AA và aaBBbb , qua GP
II sẽ tạo ABb và a hoặc A và aBb.
→ 1 tế bào sinh tinh dù rối loạn hay không rối loạn ở GP I đều chỉ cho tối đa 2 loại tinh trùng.
→ Đáp án C.
Câu 39 [ID:36279]: Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau:
P : ♀ AaBB
X
♂ AAbb.
Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3, còn 2 alen B và b nằm trên NST số 5. Hãy viết các kiểu gen có thể có của
con lai trong các trường hợp sau:
(1) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì thế hệ lai sẽ đồng tính về kiểu gen và kiểu hình.
(2) Khi con lai được tứ bội hóa lên thành 4n thì kiểu gen có thể có của con lai là AAaaBBBB và AAaaBBbb.

(3) Khi xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n thì con lai có thể có tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau.
(4) Khi xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai là thể ba ở nhiễm sắc thể số 3 thì con lai thể ba tạo ra có thể có 6
kiểu gen khác nhau.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 40 [ID:36280]: Cho lai hai giống cà chua thuần chủng lưỡng bội (2n) quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn quả đỏ.
Xử lý các hạt lai F1 bằng dung dịch hoá chất Cônsixin, sau đó đem trồng và cho chúng tự thụ phấn hoặc giao phấn với
nhau để tạo ra thế hệ F2. Thế hệ F2 có thể có bao nhiêu kiểu hình nào trong số những kiểu hình sau:
(1) 35 : 1.
(2) 3 : 1
(3) 11 : 1
(4) 5 : 1
(5) 1: 1 .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu

Đáp án

1
A
16
B
31
B

2
B
17
C
32
C

3
B
18
B
33
A

4
B
19
B
34
D


5
B
20
B
35
A

6
D
21
A
36
A

7
A
22
C
37
B

8
B
23
D
38
C

9 10 11 12 13 14 15
D C C A B B B

24 25 26 27 28 29 30
D D D C B C D
39 40
B C
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

5



×