Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1541577518441 super max de 21 de kiem tra phan qldt moi gen tren 1 nst lan 2 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.05 KB, 4 trang )

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN - MỖI GEN TRÊN MỘT NST
ĐỀ KIỂM TRA_QLDT_MỖI GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ - ĐỀ 2
Câu 1 [ID:37112]: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt
trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Xác suất để bắt gặp ở F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A.

3
.
16

B.

27
.
64

C.

9
.
16

D.

9
.
256



Câu 2 [ID:37113]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B
hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy
định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 18,75%.
Câu 3 [ID:37114]: Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là
A. Sản phẩm của các gen khác locut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình.
B. Nhiều gen cùng locut xác định 1 kiểu hình chung.
C. Các gen khác locut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình.
D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
Câu 4 [ID:37115 ]: Một loài thực vật gen A-: quy định cây cao, gen a: cây thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa
trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 lai với cây có
kiểu hình thân thấp, hoa hồng tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 6 thấp, hồng: 6 cao, hồng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ.
B. 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 2 thấp, hồng: 2 cao, hồng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ.
C. 6 cao, đỏ: 1cao, trắng: 2 cao, hồng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ: 2 thấp, hồng.
D. 1 cao, đỏ: 1cao, trắng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ: 2 thấp, hồng: 2 cao, hồng.
Câu 5 [ID:37116]: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân ly độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai
AaBbDd x AaBbDd cho F1 có tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen là
A.

3
8

B.


3
16

C.

1
4

D.

1
.
32

Câu 6 [ID:37117]: Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản giao phấn với
nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao :
43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là :
A.

3
16

B.

1
7

C.


3
7

D.

1
.
3

Câu 7 [ID:37118]: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn:
1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST
khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd
B. AaBbDd x aabbDd
C. AaBbDd x AaBbDd
D. AaBbDd x AaBbdd.
Câu 8 [ID:37119]: Trong một gia đình,, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, sinh được con gái kiểu gen
XAXaXa. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, Kết luận
nào sau đây dúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ
A. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

1


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc

Câu 9 [ID:37120]: Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám được F1 đều có cánh
màu xám. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 là : 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu
xám, 78 con đực có cánh màu xám. Kết luận về kết quả trên là :
A. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
B. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
C. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
D. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
Câu 10 [ID:37121]: Kiểu gen AAbb được tạo ra từ phép lai: AaBb x AABb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
3
1
4
1
A.
B.
C.
D. .
8
8
8
4
Câu 11 [ID:37122]: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu
hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể tương đồng khác nhau.
A. 0,026
B. 0,105
C. 0,046
D. 0,035.
Câu 12 [ID:37123]: Một cá thể với kiểu gen AaBbDd sau 1 thời gian dài thực hiện giao phối gần, sẽ xuất hiện bao

nhiêu dòng thuần?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 6.
Câu 13 [ID:37124]: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ
lệ :
A. 1/4
B. 1/9
C. 17/18
D. 4/9.
Câu 14 [ID:37125]: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây
hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau
đây ?
A. Thể không
B. Thể ba
C. Thể một
D. Thể bốn.
Câu 15 [ID:37126]: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16
hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng
trên chịu sự chi phối của quy luật :
A. tương tác phân li độc lập.
B. tương tác bổ trợ.
C. tương tác cộng gộp.
D. phân tính.
Câu 16 [ID:37127]: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột
biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai

nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. Aa × aa
B. XAXa × XAY
C. AA × Aa
D. XAXA × XaY.
Câu 17 [ID:37128]: Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng,
F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ
kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa
màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.
C. AaBb x Aabb
D. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Câu 18 [ID:37129]: Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDd thì con lai kiểu gen AAbbdd chiếm tỉ lệ
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
.
16
8
32
64
Câu 19 [ID:37130]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd x aabbdd

B. AaBbDd x AaBbDD.
C. AaBbdd x AabbDd
D. AaBbDd x aabbDD.
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

2


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 20 [ID:37131]: Phép lai AaBbDd x Aa Bbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là
9
3
1
1
A.
B.
C.
D.
.
16
16
32
32
Câu 21 [ID:37132]: Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F1
có quả dẹt và F2 phân ly theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 tròn: 2 dẹt: 1 dài.
B. 3 dẹt: 1 dài.
C. 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài.
D. 3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu.
Câu 22 [ID:37133]: Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd có

thể tạo ra các loại giao tử lệch bội là
A. BDd, Bdd, BDD, BO.
B. BDd, B, BDD, Bdd, bDd, b, BDD, bdd.
C. BD, Bd, bD, bd.
D. BDD,BO, bdd, bO.
Câu 23 [ID:37134]: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp
(A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20
cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với
nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là :
6
32
15
20
A.
B.
C.
D.
.
64
64
64
64
Câu 24 [ID:37135]: Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là:
A. 12,5%
B. 6,5%
C. 18,75%
D. 37,5%
Câu 25 [ID:37136]: Sự tương tác giữa các gen không alen có thể nhận biết khi
A. tiến hành lai hai cặp tính trạng mà ở F2 sự phân li kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 9 : 3 : 3 :1.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn.

C. có sự biến đổi tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 theo như phép lai 2 cặp tính trạng của MenĐen.
D. F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một trong 2 bên bố mẹ.
Câu 26 [ID:37137]: Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể mang 4 alen trội là:
27
15
3
9
A.
B.
C.
D.
.
64
64
64
64
Câu 27 [ID:37138]: cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe(F1) khi cho lai phân tích thì số lượng các loại kiểu hình ở F2 sẽ
là bao nhiêu? (biết trội lặn hoàn toàn)
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32.
Câu 28 [ID:37139]: Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen
nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn sau
đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là:
A. 100% hạt trơn.
B. 100% hạt nhăn.
C. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Câu 29 [ID:37140]: Thực hiên phép lai P: AaBBDdEe x AaBBDdEe. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe ở F1 là

1
1
1
A.
.
B.
C. 0.
D.
.
16
32
64
Câu 30 [ID:37141]: người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vi:
A. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
C. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
D. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
Câu 31 [ID:37142]: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1
lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí
quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
1
2
1
3
A.
B.
C.
D. .
3
3

4
8
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn

3


Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 32 [ID:37143]: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại
kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng.
B. 1 đỏ: 1 trắng.
C. 3 đỏ: 5 trắng.
D. 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 33 [ID:37144]: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcút gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều
làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít thì người ta gọi đó là
A. tương tác cộng gộp.
B. tương tác bổ trợ.
C. tác động đa hiệu của gen.
D. tương tác át chế.
Câu 34 [ID:37145]: Một tế bào sinh dục ở người mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 5 và NST số
13. Khi giảm phân tế bào này có thể hình thành
A. 2 loại giao tử: 1 loại giao tử bình thường và 1 loại giao tử mang đột biến.
B. 4 loại giao tử: 1 loại giao tử bình thường và 3 loại giao tử mang đột biến.
C. duy nhất một loại giao tử mang đột biến.
D. 4 loại giao tử: 3 loại giao tử bình thường và 1 loại giao tử mang đột biến.
Câu 35 [ID:37146]: Các gen phân li độc lập, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng. Phép lai
AaBbDd x AAbbDd cho đời sau có tỉ lệ cây đồng hợp là
1
A. 1/4

B.
C. 3/16
D. 5/32.
8
Câu 36 [ID:37147]: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động
đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác gen.
Câu 37 [ID:37148]: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa
màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc
hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 38 [ID:37149]: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. các gen cùng tác động tạo ra một sản phẩm điều khiển hoạt động của các gen khác.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của một hoặc một số tính trạng.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng.
Câu 39 [ID:37150 ]: Có hai chi em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại
họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. IBIO và IAIO.
B. IAIO và IAIO.
C. IBIO và IBIO.
D. IOIO và IAIO.
Câu 40 [ID:37151]: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì
số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27

B. 19
C. 16
D. 8.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
B
16
D
31
B

2
C
17
D
32
A

3
A

18
D
33
A

4
D
19
B
34
B

5
A
20
D
35
B

6
C
21
C
36
D

7
B
22
B

37
C

8
D
23
D
38
C

9
10 11 12 13 14 15
D
B
A
C
A C B
24 25 26 27 28 29 30
A
C
B
C
D C D
39 40
A
B
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn


4



×