Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1542683830246 de 9 phuong phap giai bai tap ve hoan vi gen phan 4 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.12 KB, 5 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC
Chuyên đề : QUY LUẬT DI TRUYỀN – NHIỀU GEN TRÊN MỘT NHIỄM SẮC THỂ
Nội dung: PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HOÁN VỊ GEN – PHẦN 4
VI. DẠNG BÀI TOÁN NGHỊCH: LAI GIỮA HAI CƠ THỂ ĐỀU DỊ HỢP 2 CẶP GEN
Câu 1 [ID:43585]: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng và
cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu đƣợc F1. Cho
các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở rồi cái. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có
kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
Câu 2 [ID:43586]: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp tử hai cặp gen (tròn, ngọt) thu đƣợc 4 loại kiểu hình trong đó 1% cây quả
ngắn, chua. Xác định kiểu gen của F1.
A. AB//Ab.
B. Ab//aB.
C. Ab//Ab.
D. ab//ab.
Câu 3 [ID:43587]: Khi cho cây hoa kép, màu đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn F1 thu đƣợc 59% cây hoa kép, màu đỏ
: 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ : 9% cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định kiểu gen của đời P?
A. AB//Ab.
B. AB//ab.
C. Ab//Ab.
D. ab//ab.
Câu 4 [ID:43588]: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân
đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho cơ thể dị hợp hai cặp gen tạp giao với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//ab. F1 xuất
hiện 4 loại kiểu hình trong đó ruồi mình đen, cánh ngắn chiếm 20%. Xác định kiểu gen bố, mẹ đem lai?


A. AB//Ab.
B. AB//ab.
C. Ab//Ab.
D. ab//ab.
Câu 5 [ID:43589]: Ở lúa cây thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài là trội hoàn toàn so với hạt tròn. Khi cho
cây lúa thân cao, hạt dài dị hợp về cả hai cặp gen tự thụ phấn thu đƣợc 4000 cây trong đó có 160 cây thấp, hạt tròn. Tần
số hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của cây cao hạt dài dị hợp hai cặp gen là
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 4%
Câu 6 [ID:43590]: Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại KH với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ :
24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định. Tần số hoán vị gen là:
A. 1%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 7 [ID:43591]: Cho hai cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen lai với nhau tạo ra ở đời con 4 loại kiểu hình,
trong đó kiểu hình có kiểu gen ab/ab chiếm 9% . Biết rằng gen A là trội hoàn toàn so với gen a; gen B trội hoàn toàn so
với gen b. Tần số hoán vị gen của thế hệ bố mẹ là
A. 36%.
B. 45%.
C. 9%.
D. 18%.
Câu 8 [ID:43592]: Ở cà chua cho F1 cây cao, quả đỏ tự thụ phấn thu đƣợc 30000 cây trong đó có 48 cây thấp, quả vàng.
Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.

AB

, f = 46%
ab

B.

Ab
, f = 8%
aB

C.

AB
AB
, f = 20% D.
, f = 16%
ab
ab

Câu 9 [ID:43593]: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này
cùng nằm trên một cặp NST tƣơng đồng
Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tƣơng phản nói trên đƣợc F1, cho F1 tự thụ
phấn F2 thu đƣợc kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm
phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A.

AB
, f = 40%
ab

B.


AB
AB
Ab
, f = 20% C.
, f = 20% D.
, f = 40%
aB
ab
aB

Câu 10 [ID:43594]: Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu đƣợc toàn
thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần
số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trƣờng hợp này là.
A. 18%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 11 [ID:43595]: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu đƣợc F1
100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau đƣợc F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân
đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 4,5%.
B. 9%.
C. 20,5%.
D. 18%

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 12 [ID:43596]: Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng : thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn; F1 thu đƣợc
toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu đƣợc tỷ lệ phân li kiểu hình là 70% xám dài: 5% xám ngắn: 5%
đen dài: 20% đen ngắn. Tần số hoán vị gen đã xảy ra ở con cái F1 là:
A. 20 %.
B. 10 %.
C. 5 %.
D. 40 %.
Câu 13 [ID:43597]: Ở một loài, quả đỏ là trội so với quả vàng, quả ngọt trội so với quả chua. Cho F1 dị hợp hai cặp gen
tự thụ phấn đƣợc F2 gồm: 5899 cây đỏ - ngọt ; 1597 đỏ - chua; 1602 vàng - ngọt; 900 vàng - chua. Quy luật di truyền chi
phối phép lai trên là:
A. Phân ly độc lập. B. Hoán vị hai bên.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Hoán vị một bên.
Câu 14 [ID:43598]: Ở một loài thực vật, các gen quy định hoa kép, màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định hoa
đơn, màu trắng. Ở loài này nếu có hoán vị gen xảy ra thì xảy ra ở cả hai giới với tần số nhƣ nhau. Khi lai hai cây hoa
thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng thu đƣợc F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu đƣợc F2 có tỉ lệ 510 hoa kép,
đỏ : 240 hoa kép, trắng : 240 hoa đơn, đỏ : 10 hoa đơn, trắng. Kiểu gen cuả hai cây F1 đem lai là :
A.

AB AB
x
Ab Ab

B.

Ab Ab
x

aB aB

C.

AB AB
x
aB aB

D.

AB AB
x
ab Ab

Câu 15 [ID:43599]: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong
đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dƣới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tƣơng phản với cây cao là
cây thấp; tƣơng phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là
giống nhau.
A. P:

AB AB
x
, f = 20%.
ab ab

B. P:

AB AB
x
, f = 40%.

ab ab

C. P:

Ab Ab
x
, f = 20%.
aB aB

D. P: AaBb x AaBb.

Câu 16 [ID:43600]: Ở 1 loài đậu, khi lai giữa các cây thuần chủng thu đƣợc F1 đồng loạt cây cao, hoa trắng. Cho F1 tự
thụ phấn thu đƣợc F2 52,25% cây cao, hoa trắng: 22,75% cây cao, hoa tím: 22,75% cây thấp, hoa trắng: 2,25%cây thấp,
hoa tím. Biết 1 gen quy đinh 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của F1 và kiểu gen của F1 là:
A. 10%; AaBb
B. 20%; AB/ab C. 30%; Ab/aB
D. 40%; aB/aB
Câu 17 [ID:43601]: Ở 1 loài ,A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2
cặp gen tự thụ phấn thu đƣợc số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có
kiểu gen

Ab
? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là nhƣ nhau).
aB

A. 25%
B. 32%
C. 43%
D. 54%
Câu 18 [ID:43602]: Đem tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép thì ở F2 thu đƣợc 59% cây

hoa tím, kép; 16% cây hoa tím, đơn; 16% cây hoa vàng, kép; 9% cây hoa vàng, đơn. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị
gen là :

AB
x
ab
AB
C.
x
ab
A.

AB
; tần số hoán vị 20%
ab
AB
; tần số hoán vị 40%.
ab

Ab
x
aB
Ab
D.
x
aB
B.

Ab
; tần số hoán vị 40%

aB
Ab
; tần số hoán vị 20%
aB

Câu 19 [ID:44038]: Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt vàng đƣợc
F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288
cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST trong giảm
phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 0,26
B. 0,21
C. 0,18
D. 0,25
Câu 20 [ID:44039]: Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu đƣợc 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình mang hai
tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỉ lệ
những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F2 là:
A. 64%
B. 10%
C. 17%
D. 34%
Câu 21 [ID:44040]: Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho
F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2 gồm 37600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Số loại kiểu gen ở
đời F2 là:
A. 9.
B. 10.
C. 16.
D. 12.
Câu 22 [ID:44041]: Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho
F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2 gồm 37600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Tần số hoán vị gen
của F1 là?

A. 10%
B. 5%
C. 4%
D. 20%
Câu 23 [ID:44042]: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu đƣợc F1
100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau đƣợc F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen,
cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
Câu 24 [ID:44044]: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Ngƣời ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai
cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu đƣợc : 545 cây cao, hạt trong : 213 cây cao, hạt đục : 215 cây lùn,
hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen
của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là
A.

Ab
; f = 20%.
aB

B.


Ab
; f = 40%.
aB

C.

AB
; f = 20%.
ab

D.

AB
; f = 40%.
ab

Câu 25 [ID:44047]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác
nhau về hai cặp tính trạng tƣơng phản, thu đƣợc F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2
gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp,
quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.

AB
; 8%.
ab

B.


Ab
; 8%.
aB

C.

AB
; 16%.
ab

D.

Ab
; 16%.
aB

Câu 26 [ID:44062]: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp
gen tự thụ phấn, ở đời con thu đƣợc 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có
đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số
cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3840
B. 840
C. 2160
D. 2000
Câu 27 [ID:44063]: Ở một loài, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho cá thể dị hợp hai cặp
gen tự thụ phấn, thu đƣợc F1. Trong tổng số cá thể thu đƣợc ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có
kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1
số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%.

B. 4%.
C. 26%.
D. 8%.
Câu 28 [ID:44064]: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Gen B
quy định lá dài trội hoàn toàn so với gen b quy định lá ngắn. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST. Cho hai cây (p)
đều dị hợp 2 cặp gen lai với nhau, F1 thu đƣợc 5% số cây có kiểu hình thân thấp lá ngắn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai cây bố, mẹ (P) với tần số 10%.
B. Cả hai cây bố, mẹ (p) đều có liên kết gen hoàn toàn.
C. Một trong hai cây (p) có hoán vị gen với tần số 10%.
D. Một trong hai cây (p) có hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 29 [ID:44065]: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này
nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu đƣợc 65% số cây thân
cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà
chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:

AB
AB
(f = 30%) x
(liên kết gen hoàn toàn).
ab
ab
Ab
AB
C.
(f = 20%) x
(liên kết gen hoàn toàn).
aB
ab
A.


AB
AB
(f = 40%) x
(liên kết gen hoàn toàn).
ab
ab
Ab
Ab
D.
(f = 30%) x
(f = 40%).
aB
aB
B.

Câu 30 [ID:44066]: Khi lai 2 thứ cây hoa thuần chủng là hoa kép , màu trắng với hoa đơn , màu đỏ đƣợc F1 toàn các cây
hoa kép màu hồng.Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau đƣợc F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 42% kép hồng : 24% kép
trắng :16% đơn đỏ : 9% kép đỏ: 8% đơn hồng :1% đơn trắng .Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và mọi diễn biến
NST trong các tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau , màu đỏ là trội so với trắng . Các cặp tính trạng
trên di truyền theo qui luật :
A. Phân li độc lập .
B. Hoán vị gen với tần số 20%.
C. Tƣơng tác gen kiểu bổ trợ .
D. Hoán vị gen với tần số 40%.
Câu 31 [ID:44067]: Lai hai thứ ngô thuần chủng thân cao, hạt vàng với thân thấp, hạt trắng, đƣợc F1 toàn thân cao, hạt
vàng. Cho F1 tạp giao, F2 thu đƣợc 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm 15%. Biết mỗi tính trạng do
một gen quy định. Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng.
A. Hoán vị gen ở hai giới với tần số 15%.
B. Hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%.
C. Hoán vị gen ở hai giới với tần số 30%.

D. Hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.
Câu 32 [ID:44068]: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, ngƣời ta thu đƣợc F1 có tỉ lệ nhƣ sau: 70% thân cao, quả tròn :
20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

AB AB
x
, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
ab
ab
AB ab
B.
x
, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%
Ab ab
AB AB
C.
x
, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
ab
ab
AB aB
D.
x

, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%
ab ab
A.

Câu 33 [ID:44069]: Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu đƣợc F2 gồm 400 cây với 4 loại
kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn
giống nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%
B. 16%
C. 20%.
D. 40%
Câu 34 [ID:44070]: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này
nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu đƣợc 65% số cây thân
cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà
chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:

AB
AB
(f = 30%) x
(liên kết gen hoàn toàn).
ab
ab
Ab
AB
C.
(f = 20%) x
(liên kết gen hoàn toàn).
aB
ab
A.


AB
AB
(f = 40%) x
(liên kết gen hoàn toàn).
ab
ab
Ab
Ab
D.
(f = 30%) x
(f = 40%).
aB
aB
B.

Câu 35 [ID:44071]: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả
hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu đƣợc kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây
thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thƣờng. Kiểu gen F1 và tần
số hoán vị gen là:

Ab Ab
x
, f= 20%, xảy ra ở một giới.
aB aB
AB AB
C.
x
, f = 20%, xảy ra ở một giới.
ab ab

A.

AB AB
x
, f = 20%, xảy ra ở hai giới.
ab ab
Ab Ab
D.
x
, f = 20%, xảy ra ở một giới.
aB aB
B.

Câu 36 [ID:44072]: Cho hai cây F1 đều dị hợp hai cặp gen lai với nhau, F2 thu đƣợc 15% số cây có kiểu hình mang hai
tính trạng lặn là thân thấp, lá ngắn. kết luận đúng với F1 là:
A. Một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%
B. Một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%
C. Cả hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%
D. Cả hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%
Câu 37 [ID:44073]: Một loài thực vật, gen quy định chiều cao cây và gen quy định hình dạng quả liên kết với nhau trong
đó A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định
quả dài. Ngƣời ta lấy hạt phấn của cây dị hợp tử về 2 gen trên thụ phấn cho cây thân cao, quả dài và thu đƣợc đời con
gồm 450 cây thân cao, quả dài; 300 cây thân cao,quả tròn: 200 cây thân thấp quả tròn: 50 cây thân thấp quả dài. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen trên là:
A. 10%.
B. 24%.
C. 12%.
D. 20%.
Câu 38 [ID:44074]: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua. B quy
định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Đem lai giữa 2 cây dị hợp về cả 2 locus nghiên cứu thu

đƣợc ở F2 4 lớp kiểu hình, trong đó có 24% kiểu hình quả chua, chín sớm. Các loại kiểu hình quả ngọt, chín sớm: quả
ngọt chín muộn và quả chua chín muộn ở F2 xuất hiện với tỷ lệ lần lƣợt là
A. 54%;21%;1%.
B. 51%;24%;1%. C. 54%;24%;1%. D. 56%;16%;4%.
Câu 39 [ID:44075]: Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cơ thể thuần chủng, tƣơng phản, ở F1 thu đƣợc 100% thân
cao,chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2 , trong số 28121 cây thu đƣợc xuất hiện 4 lớp kiểu hình là
thân cao, chín sớm:thân thấp, chín muộn: thân cao chín muộn và thân thấp, chín sớm. Số lƣợng cây thân thấp chín muộn
là 280 cây. Nhận định nào dƣới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là nhƣ nhau?
A. Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%.
B. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân ly độc lập của Menden.
C. Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiện tƣợng hoán vị gen.
D. Về mặt lý thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2 thu đƣợc.
Câu 40 [ID:44076]: Khi lai cơ thể dị hợp về 2 cặp tính trạng với một cơ thể khác, thu đƣợc kiểu hình lặn ở đời lai chiếm
tỉ lệ 1%, ( biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn). Tần số hoán vị gen là
A. 4% hoặc 2% hoặc 20% B. 4% hoặc 20%
C. 2% hoặc 20%
D. 4% hoặc 20% hoặc 30%
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

ĐÁP ÁN:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong khóa SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2

3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án C B B B A C A B D B D A B B A
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C B C A D B D D B
B C C D B D
Câu
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án
B A C B C A D B D A

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5



×