Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

DA thi online 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.28 KB, 28 trang )

Câu 1 ( ID:49171 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông
đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu
hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo
đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật
Hácdi-Van béc là bao nhiêu?

A

2%

B

8%

C

32%

D

16%
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Tỉ tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 nên thực chất p(Xd)= 0,4.2=0,8
q(Xd)= 0,1.2=0,2
Vậy tỷ lệ mèo cái tan thể là: 2pq/2 (vì đực: cái = 1 : 1) = pq=0,8.0,2 = 0,16 = 16%

Câu 2 ( ID:49172 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X ; DD quy định lông đen ;
Dd quy định lông tam thể ; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở
trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo


tam thể đếm được là 162 con. Số mèo cái lông đen trong quần thể là :

A

848.

B

676.


C

242.

D

1057.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mèo tam thể Aa = 2.0,893.0,107=0,191102 → số mèo cái là 162 : 0,191102 = 847
con
Số mèo cái lông đen là 0,8932.847 = 676 con

Câu 3 ( ID:49173 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần
thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu
hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của
quần thể sau ngẫu phối là:


A

0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.

B

0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.

C

0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.


D

0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

A-thân xám, a-thân đen.
P: 0,1AA + 0,4Aa + 0,5aa =1
Loại bỏ các cá thể kiểu hình thân đen (aa) → P: 0,1AA + 0,4 Aa = 0,5
P: 0,2AA + 0,8Aa = 1 → p(A) = 0,6, q(a) = 0,4
Quần thể ngẫu phối → đạt trạng thái cân bằng, tuân thep Hacdi - vanbec. →
0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa


Câu 4 ( ID:49174 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền khởi đầu là 0,2 AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Biết
rằng A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với aa – hoa trắng. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể
diễn ra sự tự thụ phấn liên tiếp 2 thế hệ. Khi đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là

A

0,62

B

0,24

C

0,38

D

0,46
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


Ta có : A=0,2 + 0,4/2 = 0,4; a = 1-0,4 = 0,6
→ qua ngẫu phối thì CTDT của qt là : 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Qua thế hệ tự thụ phấn đầu tiên có AA=0,16+0,48/2.2 =0,28;Aa=0,48.0,5=0,24
= Aa = 0,24.0,5 = 0,12
→ hoa đỏ (A-) = 0,34 + 0,12= 0,46

Câu 5 ( ID:49175 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những
con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường
xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có
mỏ bình thường, một người chủ thu được1500 gà con, trong đó có 15 con gà biểu hiện
đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ
là dị hợp tử về ĐB trên?

A

28

B


40

C

32

D

20
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Quy ước: A – bình thường, a – đột biến.
Gọi trong quần thể gà bố mẹ ban đầu có cấu trúc xAA + yAa = 1.
Gà đột biến có kiểu gen aa = y/2. y/2 = y2/4 = 15/1500 à y = 0,2.


Vậy số gà bố mẹ dị hợp tử (Aa) = 0,2. 200 = 40.

Câu 6 ( ID:49176 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :
0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

B

0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

C

0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.

D

0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Vì các cá thể aa không có khả năng sinh sản, coi tổng số cá thể AA , Aa có khả
năng sinh sản ở thế hệ P là 100%, khi đó tỉ lệ các kiểu gen ở P có khả năng tự thụ
để cho ra thế hệ F1 là:
Tỉ lệ kiểu gen AA =


= 0,6

Tỉ lệ kiểu gen Aa = 1 - 0,6 = 0,4
Qua 1 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen thu được là :
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,4 . = 0,2
Tỉ lệ kiểu gen AA = 0,6 + 0,2. = 0,7
Tỉ lệ kiểu gen aa = 0,2 . = 0,1


Câu 7 ( ID:49177 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

 Theo dõi

Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen
có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể
có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng

A

tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.

B

tần số alen A và alen a đều giảm đi.

C


tần số alen A và alen a đều không thay đổi.

D

tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền
→ pA + qa = 1
Phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này bị bắt → Các cá thể có kiểu gen
AA và Aa bị bắt
→ pA bị giảm đi và qa tăng lên (vì pA+ qa = 1 không đổi)

Câu 8 ( ID:49178 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thể rắn hổ mang ngẫu phối gồm 2000 con, độc tính của nọc được quy
định bởi một cặp gen nằm trên NST thường. Các gen này có quan hệ trội lặn không hoàn
toàn. Quần thể này có 100 cá thể đồng hợp tử về alen t ( nọc của gen tt không độc), 800



cá thể dị hợp tử có kiểu gen Tt (nọc của kiểu gen này có tính độc trung bình) và 1100 cá
thể đồng hợp tử về gen T ( nọc của kiểu gen TT độc gây chết). Giả sử không có đột biến
và di nhập gen, sau một số thế hệ nếu quần thể này có 5000 cá thể, thì số rắn có nọc độc
là bao nhiêu?

A

4900

B

4688

C

3600

D

3750
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tần số alen t : f(t) =

: 2 = 0,25


Tần số alen T : f(T) =

: 2 = 0,75

Sau 1 thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là :
0,5625 TT + 0,375 Tt + 0,0625 tt = 1
Cá thể có nọc độc có kiểu gen TT hoặc Tt chiếm tỉ lệ :

= 93,75%

→ Số rắn độc là : 93,75% . 5000 = 4687,5 = 4688

Câu 9 ( ID:49179 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn
toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm
chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại


trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là

A


0,58

B

0,41

C

0,7

D

0,3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội
tt = 1 - 0,51 = 0,49 → Tần số alen t = 0,7
Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước
khi trưởng thành
→ t (s) =

Câu 10 ( ID:49180 )

= 0,41

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a có quan hệ trội lặn
hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi
làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống
trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối
là :

A

0,14 AA + 0,47Aa + 0,39 aa.


B

0,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa.

C

0,1 AA + 0,44Aa + 0,46 aa.

D

0,16 AA + 0,48Aa + 0,36 aa.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Trong quần thể cân bằng di truyền xét hai alen A và a có quan hệ trội lặn hoàn
toàn.
Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội, 36% cá thể có kiểu hình lặn (aa) → tần
số alen a = 0,6; alen A = 0,4.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36aa = 1.
Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn.
Trong 64% cá thể có kiểu hình trội có 0,16 AA và 0,48 Aa.
Cấu trúc của quần thể: 0,16 AA + 0,48 Aa = 0,64 → 0,25 AA + 0,75 Aa = 1.
Tần số alen A = 0,625; a = 0,375.
Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau 1 thế hệ ngẫu phối (quần thể cân bằng
di truyền)
0,6252AA : 2× 0,625× 0,375 Aa : 0,3752 aa.
= 0,39 AA : 0,47 Aa : 0, 14 aa.

Câu 11 ( ID:49181 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về
cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ
kiểu gen AABb là


A

3,25%.

B

1,92%.

C

0,04%.

D

0,96%.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Quần thể cân bằng di truyền, p(A) = 0,2, q(a) = 0,8; p(B) = 0,4 → q(b) = 0,6
Tỷ lệ kiểu gen AABb = p2AA × 2pqBb = 0,22 × (2 × 0,4 × 0,6) = 1,92%

Câu 12 ( ID:49182 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là
0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7
và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ
lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:

A

56,25%


B

87,36%.

C

81,25%.

D

31,36%.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Quần thể giao phối xét A, a p(A) = 0,8, q(a) = 0,2; p(B) = 0,7, q(b) = 0,3
Trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn
Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng:[p(A)2 + 2p(A)q(a)] × [p(B)2 +
2p(B)q(b)] = 0,96 × 0,91 = 87,36%

Câu 13 ( ID:49183 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về
cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ
kiểu gen AABb là

A

1,92%.

B

0,96%.

C


3,25%.

D

0,04%.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

f(A)= 0,2 → f(AA) = 0,2 .0,2 = 0,04
f(B) = 0,4 → f(b)= 0,6 → f(Bb) = 2.0,4.0,6 = 0,48
→ tỉ lệ kiểu gen AABb là : 0,04.0,48 = 0,0192 = 1.92%

Câu 14 ( ID:49184 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài;
gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a
và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ
được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số
tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là


A

A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.

B

A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.

C

A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.

D

A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tách riêng từng tính trạng ta có :
dài(aa)=0,12 + 0,04 = 0,16


→ a = 0,4; A = 1-0,4 = 0,6
trắng (bb)=0,21 + 0,04 = 0,25
→ b = 0,5; B = 1 - 0,5 = 0,5


Câu 15 ( ID:49185 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A(thân cao) trội hoàn toàn so với a( thân
thấp), B (hoa vàng) trội hoàn toàn so với b( hoa xanh); hai gen này nằm trên 2 cặp NST
tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A = 0,2; B = 0,6. Tỉ lệ kiểu
hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:

A

0,1536

B

0,0576

C

0,0144

D

0,3024
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Cao> Thấp
Vàng> Xanh
A = 0,2, a =0,8
B = 0,6, b=0,4
Cây cao chiếm
AA + Aa=1 - aa=1-0,82=0,36


Cây Hoa Xanh
bb = 0,42=0,16
vậy cây cao, hoa xanh chiếm:
0,16.0,36 = 0,0576

Câu 16 ( ID:49186 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ
trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen thiếu một trong 2 alen A
hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân
bằng về di truyền, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ
chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?


A

56,25%

B

1,44%

C

32,64%

D

12%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có :Cây có kiểu hình hoa đỏ khi có cả 2 alen trội :A_B_ trong kiểu gen
f(a) = 1- 0,4 = 0,6 ; và f(b) = 1 - 0,3 = 0,7
Tỉ lệ A- = 1- f(aa) = 1 - 0,62 = 0,64
Tỉ lệ B- = 1 - f(bb) = 1 - 0,72 = 0,51


Tỉ lệ kiểu gen A-B- = 0,64 . 0,51 = 0,3264 = 32,64%


Câu 17 ( ID:49187 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

 Theo dõi

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về
cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ
kiểu gen AABb là:

A

0,04%

B

3,25%

C

1,92%

D

0,96%
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

p(A)= 0,2 → q(a) = 1- 0,2 = 0,8
p(B)=0,4 → q(b) = 1 - 0,4 = 0,6
f(AA) = 0,22 = 0,04
f(Bb) = 2.0,4.0,6 = 0,48
Vậy tỉ lệ kiểu gen AABb là : 0,04.0,48 = 0,0192 = 1,92%

Câu 18 ( ID:49188 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa vàng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ cây có
kiểu hình thân thấp chiếm 16%, số cây có kiểu hình hoa đỏ chiếm 51%. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ có kiểu gen AaBb là bao nhiêu?

A

42%

B


48%

C

32,64%

D

20,16%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

aa = 0,16 → a = 0,4; A = 1-0,4 = 0,6
→ CTDT : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
B- = 0,51 → bb = 1-0,51 = 0,49 → b = 0,7; B = 1 - 0,7 = 0,3
→ CTDT : 0,09BB:0,42Bb : 0,49bb
→ tỉ lệ AaBb = 0,48.0,42 = 0,2016

Câu 19 ( ID:49189 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen
A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các
cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới. alen A có tần số là:


A

1

B

0,5

C

0,45

D

0,55
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở quần thể thứ 1 : Số cá thể có kiểu gen mang alen A là : 750 . 0,6 = 450
Ở quần thể thứ 2 : Số cá thể có kiểu gen mang alen A là 250 . 0,4 = 100
Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới alen
A có tần số là :

= 0,55

Câu 20 ( ID:49190 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có
tần số alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A=0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di
cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A
của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:

A

0,31 và 0,38

B

0,4 và 0,3

C

0,35 và 0,4


D


bằng nhau và=0,35
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi kích thước quần thể 1 là 2N
kích thước quần thể 2 là N
→ sau di cư ta có :
quần thể 1 có kích thước = 0,9.2N + 0,2.N=2N
→ p(A)= (0,9.2N.0,3+0,2.N.0,4)/2N=0,31
quần thể 2 có kích thước =0,8.N+0,1.2N=N
→ p(A)=(0,8.N.0,4+0,1.2N.0,3)/N = 0,38

Câu 21 ( ID:49271 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 1 quần thể ngẫu phối gồm 100 cá thể có kiểu gen AA, 500 cá thể có kiểu gen Aa,
400 cá thể có kiểu gen aa. Do thiếu thức ăn 300 cá thể có kiểu gen Aa, 200 cá thể có kiểu
gen aa di cư đi nơi khác. Cấu trúc di truyền của quần thể còn lại ở F3 là:

A

0,375AA: 0,05Aa: 0,575aa


B

0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

C

0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

D

0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Sau khi di cư quần thể còn lại là: 100AA + 200Aa + 200aa ⇒ Cấu trúc di truyền
của quần thể là: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1.
Tần số alen: A = 0,4; a = 0,6.
Ở F3 quần thể đat trạng thái cân bằng nên cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.

Câu 22 ( ID:49272 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)


 Theo dõi

Một quần thể có 1200 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 13%, tỉ lệ tử vong là 9%, tỉ lệ xuất cư là
5%, tỉ lệ nhập cư là 0,5%. Sau 1 năm, số lượng các thể của quần thể là:

A

1248

B

1194

C

1206

D

1152
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể có 1200 cá thể, sinh sản =13%, tử vong =9%, xuất cư = 5%,nhập cư
0,5%
Sau 1 năm số lượng các cá thể của quần thể giảm đi( 13 +0,5 -9 -5) = 0,5% = 6 cá

thể.
Sau 1 năm, số lượng cá thể của quần thể là 1200 - 6 = 1194


Câu 23 ( ID:49273 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

 Theo dõi

Có hai quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể I có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể II có 250 cá thể, trong đó có tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể
II di cư vào quần thể I thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:

A

0,55

B

1

C

0,5

D


0,45
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể 1: 750 cá thể, A = 0,6 → số cá thể mang alen A = 750 × 0,6 =450
Quần thể 2: 250 cá thể, A = 0,4 → 250 × 0,4 = 100
Toàn bộ cá thể quần thể 2 di cư vào quần thể 1 → quần thể mới có tần số alen A =
(450+100)/(750 +250) = 0,55

Câu 24 ( ID:49274 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho quần thể I có 160 cá thể, tần số gen A là 0.9 và quần thể II có 40 cá thể, tần số gen
A là 0.5. Vậy tần số của gen A trong "nòi" (I+II) là:

A

0,8125

B

0,82



C

0,7956

D

0,75
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể 1 có 160 cá thể, A = 0,9; quần thể 2 có 40 cá thể, A = 0,5.
tần số A trong nòi ( I + II) = (160 × 0,9 + 40 × 0,5)/ (160 +40) = 0,82

Câu 25 ( ID:49275 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen
A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các
cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới. alen A có tần số là:


A

0,5

B

0,45

C

1

D

0,55
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể 1: 750 cá thể, A = 0,6 → số cá thể mang alen A = 750 × 0,6 =450
Quần thể 2: 250 cá thể, A = 0,4 → 250 × 0,4 = 100


Toàn bộ cá thể quần thể 2 di cư vào quần thể 1 → quần thể mới có tần số alen A =
(450+100)/(750 +250) = 0,55

Câu 26 ( ID:49276 )


Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên
NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ
giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các
con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được
trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?

A

4,5%

B

3,2%

C

7,3%

D

5,3%
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, a quy định lông vàng → có 9% tỷ lệ thỏ
lông vàng aa → a = 0,3 → A = 0,7 → cấu trúc di truyền của quần thể khi cân
bằng: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa =1
Tách riêng những con thỏ lông vàng → 0,49AA: 0,42Aa = 0,91 → 0,54AA:
0,46Aa =1
Các cá thể giao phối với nhau → 0,54AA: 0,46Aa =1 → A = 0,77, a = 0,23


Tỷ lệ cá thể lông vàng (aa) thu được là: 0,23× 0,23 = 5,29% = 5,3%

Câu 27 ( ID:49277 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

 Theo dõi

Tần số tương đối của alen A ở các giao tử đực trong quần thể ban đầu là 0,6 .Qua ngẫu
phối quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc sau : 0,49AA + 0,42Aa +
0,09aa. Biết rằng các alen nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể
ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ có dạng

A

0,45AA + 0,5Aa + 0,05aa


B

0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa

C

0,4AA + 0,6Aa

D

0,48AA + 0,44Aa + 0,08aa
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ban đầu : Đực : A/a = 0,6/0,4
Khi quần thể đạt cân bằng thì tỉ lệ đực = cái và A/a = 0,7/0,3
→ ở giao tử cái trong quần thể, tần số tương đối của alen A là:
0,7.2 - 0,6 = 0,8
ở giao tử cái trong quần thể, tần số tương đối của alen a là:
0,3 . 2 - 0,4 = 0,2
Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể
ở thế hệ tiếp theo có dạng:


f(AA) = 0,6(đực).0,8(cái) = 0,48
f(aa) = 0,4 (Đực). 0,2 (cái) = 0,08
→ Đáp án : B

Trong bài toán này bạn có thể viết ra các KG của quần thể nhưng như thế sẽ rất
lâu và dễ bị nhầm lẫn

Câu 28 ( ID:49278 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài có tỉ lệ đực cái là 1: 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể
ban đầu ( lúc chưa cân bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là:
0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu
là :

A

A = 0,6

B

A = 0,4

C

A = 0,8

D


A = 0,7
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể ban đầu, ở giới đực có :f(a) = 0,4 → f(A) = 1 - 0,4 = 0,6
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ đực, cái bằng nhau, và ta có : Ở quần
thể cân bằng:f(A) = 0,49+0,42/2 = 0,7 → f(a) = 1 - 0,7 = 0,3
→ Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là:


f(A) = 2.0,7 - 0,6 = 0,8

Câu 29 ( ID:49279 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thể, tần số alen A và a ở phần đực và phần cái lần lượt là: ở phần đực,
tần số tương đối của alen A = 0,5 và a = 0,5; ở phần cái, tần số tương đối của alen A =
0,6 và a = 0,4. Cấu trúc di truyền của quần thể là:

A

0,25AA : 0, 51Aa : 0,24aa


B

0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

C

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

D

0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể ban đầu có:
Ở giới đực : f(A) = 0,5 ; f(a) = 0,5
Ở giới cái : f(A) = 0,6 ; f(a) = 0,4
→ f(AA) = 0,5 (đực) . 0,6 (cái) = 0,3
f(aa) = 0,5 (đực) . 0,4 (cái) = 0,2
f(Aa) = 0,5(đực). 0,4(cái) + 0,6(cái) . 0,5 (đực) = 0,5

Câu 30 ( ID:49280 )

Câu trắc nghiệm (0.32 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×