Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1550554627495 de 15 de kiem tra phan di truyen quan the phan 1 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.38 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ - PHẦN 1
Câu 1 [ID: 49191]: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta
thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%.
B. 18,75%.
C. 3,75%.
D. 56,25%.
Câu 2 [ID: 49192]: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền,tần số
alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần
thể là:
A. 0,186
B. 0,146
C. 0,160
D. 0,284
Câu 3 [ID: 49193]: Một quần thể bọ rùa có hình thức sinh sản ngẫu phối, gen A: cánh đỏ, gen a: cánh xanh, đạt cân bằng
Hacđi-Vanbec, với p(A)= 0,4. Qua 1 trận bão có 80% số con màu xanh bị chết nhưng chỉ có10% số con màu đỏ chết.
Tần số alen sau khi bị bão đã đạt cân bằng định luật Hacđi-Vanbec sẽ là bao nhiêu?
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
B. p(A) = 0,555 ; q(a) = 0,445
C. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5
D. p(A) = 0,576 ; q(a) = 0,424
Câu 4 [ID: 49194]: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da
bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một
cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
A. 0,005%.
B. 0,9925%.
C. 0,0075%.


D. 0,999975
Câu 5 [ID: 49195]: Người, nhóm máu A được quy định bởi kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu được quy định bởi kiểu gen
IBIB, IBIO; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO; nhóm máu A được quy định bởi kiểu gen IAIB. Trong quần thể
cân bằng 1000 người có 10 mang nhóm máu O, 350 người mang nhóm máu . Số người mang nhóm máu A trong quần
thể người nói trên sẽ là:
A. 400 người.
B. 350 người.
C. 250 người.
D. 450 người.
Câu 6 [ID: 49196]: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác
suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? iết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui
định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Câu trả lời đúng là:
A. 0,083.
B. 0,063.
C. 0,111.
D. 0,043.
Câu 7 [ID: 49197]: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa
đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự
thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu:
A. 0,31146
B. 0,177978
C. 0,07786
D. 0,03664
Câu 8 [ID: 49198]: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ
người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5%
B. 49,5 %.
C. 98,02%.
D. 1,98 %.

Câu 9 [ID: 49199]: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần
thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
A. (0,99)40.
B. (0,90)40
C. (0,81)40
D. 0,99.
Câu 10 [ID: 49200]: ệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong quần thể người đạt trạng thái
cân bằng di truyền. Cứ 100 người bình thường, trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ
chồng không bị bệnh. Xác suất sinh con bệnh:
A. 0,025
B. 0,0025
C. 0,00025
D. 0,000025
Câu 11 [ID: 49201]: Nhóm máu ở người do các alen IA, IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA, IB đồng trội và IO
lặn. iết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%. Nếu tần số nhóm máu trong quần thể = 24% thì xác suất để
một người mang nhóm máu A là:
A. 12%
B. 24%
C. 26%
D. 36%
Câu 12 [ID: 49202]: Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:
A. Giải thích được trạng thái động của quần thể.
B. Giải thích được trạng thái ổn định của quần thể.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


C. Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ liểu hình.
Câu 13 [ID: 49203]: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp.
Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con
có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A. 8 con.
B. 5 con.
C. 3 con.
D. 6 con.
Câu 14 [ID: 49204]: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu gen aa quy
định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân bằng theo định luật Hacđi- Vanbec?
A. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng.
B. 25% cây hoa đỏ: 50% cây cây hoa trắng: 25% cây hoa vàng.
C. 75% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng.
D. 16% cây hoa đỏ: 48% cây hoa vàng: 36% cây hoa trắng.
Câu 15 [ID: 49205]: Một quần thể có tỷ lệ thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhận định nào sau đây là
không đúng khi nói về quần thể trên?
A. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5.
B. Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn được duy trì không đổi qua các thế hệ.
C. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.
D. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 16 [ID: 49206]: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy định
hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu
hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài,
đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi
thu hoạch sẽ như thế nào?
A. 3 dài, đỏ: 1 dài trắng.
B. 3 dài, trắng : 1 dài đỏ
C. 8 dài, đỏ: 1 dài trắng.
D. 8 dài, trắng : 1 dài đỏ

Câu 17 [ID: 49207]: Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con (Fb) có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng; 25% cây hoa
vàng. Nếu tiếp tục cho tât cả các cây hoa trắng ở đời con (Fb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng ở đời tiếp theo là bao
nhiêu?
A.25%
B. 37,5%
C. 75%
D. 100%
Câu 18 [ID: 49208]: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AA b : 0,4 Aa b : 0,2 aabb. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội qua 3
thế hệ tự thụ phấn là
A. 49/640
B. 112/ 640
C. 161/ 640
D. 322/640
Câu 19 [ID: 49209]: Cho biết tính trạng màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen Aa và b nằm trên 2 cặp NST tương tác
theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và thì có hoa đỏ. Khi chỉ có một gen trội A hoặc thì có hoa vàng; Kiểu
gen đồng hợp lặn có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%.
Tỉ lệ cây hoa vàng trong quần thể là
A. 38,25%
B. 49,5%
C. 50%
D. Không tính được
Câu 20 [ID: 49210]: Ở 1 loài động vật locut quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A1 >
A2 > a, trong đó A1 quy định lông đen; A2 quy định lông xám; a quy định lông trắng. Một quần thể có tần số tương đối
của các alen A1 là 0,3; tần số alen A2 là 0,2. Nếu sau 1 số thế hệ ngẫu phối có 4500 cá thể thì số cá thể có kiểu hình lông
xám khoảng:
A. 180.
B. 1170.
C. 1530.
D. 1080.
Câu 21 [ID: 49251]: Ở người, gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt xanh. Một quần thể đang

cân bằng di truyền có 64% số người mắt nâu. Một cặp vợ chồng trong quần thể có kiểu hình mắt nâu. Xác suất để họ sinh
con gái có mắt xanh là
A. 9/64.
B. 9/128.
C. 55/64.
D. 3/8.
Câu 22 [ID: 49252]: Ở một quần thể thực vật, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quả dài. Khi quần thể
cân bằng di truyền thì cây quả dài chiếm tỷ lệ 64%. Cho các cây quả tròn giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết tỷ lệ quả
dài ở đời con là
A. 1/64.
B. 16/81.
C. 16/64.
D. 64/81.
Câu 23 [ID: 49253]: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không phân biệt
được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1
con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97 %.
B. 0,57 %.
C. 1,72 %.
D. 3,01 %.
Câu 24 [ID: 49254]: Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen
qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng.

Điều tra một quần thể loài đó người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có
90 con. iết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C1: C2: C3 trong quần thể trên
là:
A. 0,2; 0,3; 0,5
B. 0,1; 0,2; 0,4
C. 0,4; 0,2; 0,1
D. 0,2; 0,5; 0,3
Câu 25 [ID: 49255]: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Câu 26 [ID: 49256]: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm :
A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen
B. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp
C. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp
Câu 27 [ID: 49257]: Điều tra nhóm máu của một quần thể người có 100.000 dân, kết quả cho thấy có: 6000 người máu
A , 13000 người máu A, 45000 người máu . Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên là:
A. 0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,06 IAIB : 0,36 IOIO
B. 0,12 IAIA : 0,01 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,36 IAIB : 0,06 IOIO
C. 0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,36 IBIB : 0,09 IBIO : 0,06 IAIB : 0,36 IOIO
D. 0,01 IAIA : 0,12 IAI0 : 0,09 IBIB : 0,36 IBIO : 0,09 IAIB : 0,36 IOIO
Câu 28 [ID: 49258]: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần .
(6) Đa dạng về kiểu gen.

(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là :
A. (1); (4); (6); (7).
B. (1); (3); (5); (7).
C. (2); (3); (5); (7).
D. (2); (3); (5); (6).
Câu 29 [ID: 49259]: Điều nào dưới đây nói về quần thể tự phối là không đúng:
A. Quần thể bị phân hoá dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ
D. Thể hiện đặc điểm đa hình
Câu 30 [ID: 49260]: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự
nhiên; 5. giao phối có chọn lọc. Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số
kiểu gen của quần thể là:
A. 1
B. 1, 3, 4 và 5
C. 2 và 4
D. 1 và 3
Câu 31 [ID: 49261]: Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. quần thể chưa cân bằng về di truyền.
B. tần số A = 0,6 và a = 0,4.
C. sau một hế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
D. sau một thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 32 [ID: 49262]: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định
da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng.
Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là :
A. 0,005
B. 0,9925
C. 0,0075
D. 0,999975

Câu 33 [ID: 49263]: Cho biết 1 quần thể khởi đầu như sau P: 35AA : 14Aa : 91aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 3 thế
hệ tự phối là:
A. 0,29375AA: 0,0125Aa: 0,69375aa.
B. 0,69375AA :0,29375 Aa : 0,0125 aa
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. 0,0125 AA : 0,29375Aa : 0,69375aa.
D. 0,25 AA : 0.1 Aa : 0, 65 aa
A B O
Câu 34 [ID: 49264]: Ở người nhóm máu A O do các gen I , I , I quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với
gen IB quy định nhóm máu vì vậy kiểu gen IAI quy định nhóm máu A , gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong
một quần thể người cân bằng kiểu gen người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu A . Tỉ lệ người có
nhóm máu A và của quần thể đó là:
A. 56%; 15%
B. 62%; 9%
C. 49%; 22%
D. 63%; 8%
Câu 35 [ID: 49265]: Một quần thể động vật ở trạng thái cân bằng có 1 lô cút gen gồm 4 alen là a1, a2, a3, a4 .Các alen
trội lặn hoàn toàn và thứ tự bậc trội của các alen này là a1 > a2 > a3 > a4. iết rằng alen a1 qui định lông đen, alen a2 qui
định lông nâu, alen a3 qui định lông xám, alen a4 qui định lông trắng.Quần thể ban đầu có 36% con lông đen ;15% con
lông nâu ;40% con lông xám ; 9% con lông trắng.Tần số tương đối của các alen lần lượt là:
A. 0,2 : 0,1 : 0,4 : 0,3
B. 0,1 : 0,2 : 0,3 : 0,4
C. 0,1 : 0,2 : 0,4 : 0,3
D. 0,4 : 0,3 : 0,2 : 0,1

Câu 36 [ID: 49266]: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể .quần thể này có tỉ
lệ sinh là 12%/năm ; tỉ lệ tử là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm .Sau một năm ,số lượng cá thể trong quần thể đó được
dự đoán là :
A. 11180
B. 11020
C. 11220
D. 11260
Câu 37 [ID: 49267]: Tần số tương đối của alen A ở quần thể I là 0,2; ở quần thể II là 0,1. Quần thể nào sẽ có nhiều thể dị
hợp tử Aa hơn? Tần số của thể dị hợp ở mỗi quần thể là bao nhiêu?
A. quần thể I có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,32Aa; quần thể II: 0,18 Aa
B. quần thể II có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,18 Aa; quần thể II: 0,32 Aa
C. quần thể I có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,18Aa; quần thể II: 0,09 Aa
D. quần thể II có nhiều thể dị hợp Aa hơn. Quần thể I: 0,09Aa; quần thể II: 0,18 Aa
Câu 38 [ID: 49268]: Giả sử quần thể ban đầu có 2 cá thể: 1 cá thể mang kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu gen Aa. Cho 2
cá thể tự thụ phấn liên tục qua 4 thế hệ. iết A quy định tính trạng hạt đỏ, a quy định tính trạng hạt trắng. Tỷ lệ kiểu hình
ở thế hệ thứ 4 là:
A. 17 hạt đỏ : 15 hạt trắng
B. 17 hạt đỏ : 47 hạt trắng
C. 47 hạt đỏ : 17 hạt trắng
D. 15 hạt đỏ : 17 hạt trắng
Câu 39 [ID: 49269]: Nhóm máu ở người do các alen IA, I , IO nằm trên NST thường quy định. iết tần số nhóm máu O
trong quần thể người chiếm 25%. Trong số những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Tần số nhóm màu A lớn nhất trong quần thể là 12,5%.
(2) Nếu tần số nhóm máu trong quần thể là 24% thì tần số alen IA là 0,2.
(3) Nếu tần số nhóm máu trong quần thể là 24% thì xác suất để 1 người mang nhóm máu A là 12%.
(4) Để cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu với xác suất lớn nhất thì p = 0,9; q = 0,1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 40 [ID: 49270]: Cho biết tính trạng hình dạng hoa do tác động qua lại giữa hai cặp gen Aa và b trên hai cặp NST
tương đồng khác nhau. Trong đó, kiểu gen có cả A và quy định hoa kép, thiếu một trong hai hoặc cả hai alen trên quy
định hoa đơn. Một quần thể khi đang cân bằng về thành phần kiểu gen có tần số alen a = 0,6 và = 0,8. Cho các phát
biểu sau:
(1) Trong số cây hoa kép của quần thể, cây hoa kép có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 16,67%.
(2) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại kiểu hình cây hoa đơn của quần thể là 61,44%.
(3) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đơn của quần thể, xác suất để cây này có kiểu gen đồng hợp lặn cả hai cặp alen là
3,73%.
(4) Tần số kiểu gen aabb trong quần thể là 1,44%.
(5) Tính theo lí thuyết, cây đồng hợp lặn cả hai cặp gen tính trong tổng số cá thể của quần thể chiếm tỉ lệ 35,36%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án

A

C


B

D

A

A

A

D

A

A

A

A

B

D

B

C

C


C

B

D

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31


32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

B

B

C

D

B


C

A

B

D

A

B

D

A

D

A

C

A

B

B

D


Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4



×