Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thi online 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.39 KB, 18 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Tác nhân nào dưới đây rất ít hoặc không có khả năng gây ra ung thư trên tế bào người:

A

Các đột biến gen.

B

Các virus.

C

Các vi khuẩn.

D

Các tia vật lý có năng lượng cao.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người nam có nhóm máu A lấy một người nữ có nhóm máu B, có thể có con thuộc
nhóm máu nào sau đây

A


Chỉ có nhóm máu AB

B

Có nhóm máu A, B, AB, O.

C

Chỉ có nhóm máu A hoặc B

D

Có nhóm máu AB hoặc O

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn d nằm trên nhiễm sắc thể X gây nên. Một cặp bố
mẹ bình thường (không mắc bệnh máu khó đông), sinh một trai mắc bệnh máu khó đông.
Cậu con trai đã thừa hưởng gen lặn gây bệnh Xd từ:

A

Bố


B

Không xác định được


C

Mẹ

D

Cả bố và mẹ

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- IAIA, IAIO qui định máu A.
- IBIB, IBIO qui định máu B.
- IAIB qui định máu AB.
- IOIO qui định máu O.
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người
em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói
trên là:

A

IAIA hoặcIAIO (máu A).

B

IBIB hoặc IBIO (máu B).


C

IAIB (máu AB).

D

IOIO (máu O).

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn(m) nằm trên NST X không có alen tương
ứng trên Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông
với xác suất 25%?

A

XmXm x XMY.


B

XMXM x XMY.

C

XmXm x XmY.

D


XMXm x XmY.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào của người:

A

Bệnh do bất thường số lượng NST

B

Bệnh do đột biến gen

C

bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ

D

Bệnh do đột biến cấu trúc NST

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Để phát hiện các dị tật và bệnh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người,

người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây

A

Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

B

Nghiên cứu phả hệ.

C

Nghiên cứu tế bào.

D

Di truyền hoá sinh.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ung thư là loại bệnh được hiểu đầy đủ là:


A

Sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.


B

Sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại TB cơ thể dẫn đến sự hình
thành các khối u.

C

Sự tăng sinh có giới hạn của một số loại TB cơ thể dẫn đến sự hình thành
các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

D

Sự tăng sinh có giới hạn của một số loại TB cơ thể dẫn đến sự hình thành
các khối u.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cô Thu có nhóm máu AB, và chị gái cô có nhóm máu O. Các cô gái này biết rõ ông bà
ngoại của họ đều có nhóm máu A. Vậy kiểu gen của mẹ và bố của các cô gái này tương
ứng là:

A

IBIO và IAIO

B

IAIO và IAIO


C

IBIO và IBIO

D

IAIO và IBIO

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng?

A

Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh
hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất


B

Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị
em trong cùng một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu
vai trò của yếu tố môi trường lên kiểu hình

C

những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự


D

Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính

hình thành tính trạng hoặc bệnh

trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định
máu đông bình thường Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình
thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao
nhiêu?

A

25%

B

100%

C

50%

D


75%

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không có alen trên Y. Một phụ nữ bình
thường có bố bị máu khó đông lấy một người chồng bình thường. Xác suất để họ sinh
con đầu lòng là con gái bị bệnh máu khó đông bằng bao nhiêu?

A

75%


B

0

C

50%

D

25%

Câu 13


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một gia đình bố mẹ bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng Đao, ở lần sinh
con thứ 2 con của họ sẽ :

A

Không bao giờ bị hội chứng Đao vì mỗi gia đình chỉ có tối đa một người bị
hội chứng Đao.

B

Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số thấp.

C

Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến.

D

Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Đối với một bện di truyền do gen đột biến lặn nằm trên NST thường, nếu bố mẹ bình
thường, nhưng mang gen bệnh thì tỉ lệ con của họ không mắc bếnh sẽ là:

A


50%

B

0%

C

25%

D

75%

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình
thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh
con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng sinh phải cả đứa con trai thứ 2 và thứ
3 bị bệnh là:

A

6,25%

B


50%

C

12,5%

D

25%

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một gia đình có 2 anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A; 2 con
của họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB . Vợ của người em có
nhóm máu B; 2 con của họ một người có nhóm máu A và một người có nhóm máu AB .
Kiểu gen của 2 anh em sinh đôi cùng trứng là:

A

IBIO.

B

IOIO .

C


IAIO.

D

IAIB.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định

A

Tính trạng do 1 gen hay nhiều gen quy định.


B

Tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp

C

Tính trạng là trội hay lặn.

D

Tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.

Câu 18


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nghiên cứu trẻ đồng sinh sẽ cho phép

A

xác định vai trò kiểu gen trong hình thành tính trạng

B

xác định nguyên nhân và cơ chế đột biến

C

xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng

D

xác định ảnh hưởng của tế bào chất trong di truyền

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bệnh máu khó đông do một gen lặn liên kết với nhiểm sắc thể X. Một phụ nữ
bình thường, có bố bị máu khó đông, lấy một người chồng bình thường. Xác suất để đứa
con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

A


1/2

B

1/4

C

1/3

D

1/5

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở người tính trạng mắt nâu trội do Alen B quy định, mắt xanh (b) alen lặn quy định nằm
trên nhiểm sắc thể thường, còn bệnh máu khó đông do Alen m nằm trên nhiểm sắc thể
giới tính X gây nên. Bố và mẹ mắt nâu, máu bình thường, sinh một con trai mắt xanh bị
bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là:

A

Bb XMXM

B


BB XMXm

C

BB XMXM

D

Bb XMXm

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định
máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc
bệnh máu khó đông, Họ có một người con gái bình thường. Con gái của họ lấy chồng
hoàn toàn bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng:

A

100% số con trai của họ hoàn toàn bình thường

B

50% số con trai của họ hoàn toàn bình thường

C


50% số con gái của họ sẽ mắc bệnh

D

khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền
được cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì :


A

gen đột biến gây chết ở trạng tháI đồng hợp.

B

bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.

C

bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.

D

gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.


Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Quần thể người bình thường có chỉ số IQ là:

A

dao động từ 60 -120

B

dao động từ 80 - 130

C

dao động từ 50 - 110

D

dao động từ 70 - 130

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, một loại bệnh động kinh do đột biến gen ở ti thể làm ti thể không sản xuất đủ
ATP nên mô cơ và thần kinh bị thoái hóa. Nếu người bố bị bệnh này, còn mẹ không bị thì

A


100 % các con (cả trai lẫn gái) bị bệnh.

B

100 % các con (cả trai lẫn gái) không bị bệnh.

C

50 % con gái bị bệnh + 50 % con gái không bị bệnh + 100 % con trai không
bị bệnh .

D

100 % con gái bị bệnh + 100 % con trai không bị bệnh .


Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nội dung nào sau đây không đúng với vai trò tư vấn di truyền?

A

hạn chế tỉ lệ mắc bệnh qua việc hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần

B

hạn chế tác hại của bệnh


C

dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu

D

chữa được một số bệnh tật di truyền

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng:

A

những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò
của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh

B

Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh
hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất

C

Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính
trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường


D

Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị
em trong cùng một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu
vai trò của yếu tố môi trường lên kiểu hình

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong phương pháp nghiên cứu di truyền học người, phương pháp di truyền tế bào là
phương pháp :


A

sử dụng kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.

B

xác định số lượng NST của tế bào cơ thể người bình thường.

C

phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của
các NST.

D
Câu 28


tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao mã và dịch mã.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh; B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm
máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen qui
định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng,
nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm
máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:

A

Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO

B

Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO

C

Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA

D

Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người

trong giai đoạn sớm, trước sinh?

A

Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.

B

Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.


C

Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.

D

Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT cân bằng di
truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm
máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Nếu họ sinh đứa
con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và
mẹ mình là:

A


25%

B

35,77%

C

44,44%

D

42%

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy vợ bình
thường có bố mẹ bình thườnh nhưng em gái bị bệnh. người vợ hiện mang thai con đầu
lòng. biết đột biến do đột biến gen lặn trên NST thường qđ và mẹ người đàn ông này
không mang gen bệnh. tính xác suất đứa con bị bệnh?

A

1/16.

B


1/6.

C

1/4.


D
Câu 32

1/12.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người con gái được sinh ra từ mẹ có kiểu gen dị hợp và bố không mù màu. Người
con gái này lớn lên lấy chồng không bị mù màu thì xác suất để sinh được đứa con bị mù
màu là bao nhiêu?

A

37,5%.

B

50%.

C

12,5%.

D


25%.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một
alen lặn trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các
bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó. Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất
đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?

A

0,01%

B

25%

C

6,25%

D

12,5%

Câu 34


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi
alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen
AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là:

A

1/16

B

9/128

C

3/256

D

1/64

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh Phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy
một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị

bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng,
ngoài người anh chồng và em vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác
bị bệnh.

A

1/12

B

1/9

C

1/6

D

1/8

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể
đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen
AaBbDd thì xác suất sinh con da đen là

A


1/64

B

1/256

C

1/128

D

62/64

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng
này do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen
sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là
gái và có kiểu hình giống mẹ là:

A

18,75%

B


6,25%

C

56,25%

D

28,125%

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh mù màu lục do gen lặn trên NST giới tính X qui định, bệnh bạch tạng do
gen lặn nằm trên NST thường quy định. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên
cặp NST thường khác qui định. Số kiểu giao phối có thể có trong quần thể người là bao
nhiêu?


A

54

B

2916

C


90

D

1944

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X, không có alen
tương ứng trên Y.Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình
thường.Xác suât để họ sinh đứa con đầu lòng là trai và con thứ 2 là gái đều bình thường
là :

A

1/8

B

1/16

C

1/6

D

1/4


Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố bị bệnh, mẹ
bình thường. Khả năng sinh con bị bạch tạng là:

A

100%

B

75%

C

25%


D

50%



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×