Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

DA thi online 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.6 KB, 30 trang )

Câu 1 ( ID:54748 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tuổi thọ sinh thái được tính

A

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.

B

bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.

C

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.

D

bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Mỗi quần thể đặc trưng cấu trúc các nhóm tuổi riêng: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh
sản, tuổi sau sinh sản.
Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì
nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.

Câu 2 ( ID:54749 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi thọ sinh lý được tính

A

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


B

bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.

C

bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.


D

từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết: từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết
vi già.
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì
nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.

Câu 3 ( ID:54750 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là

A

tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong

quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

B

tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần
thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

C

nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng
thích nghi và phát triển của một quần thể.


D

tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện
sống . . . của quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực/ số lượng cá thể cái.
Đa số các loài động vật tỷ lệ giới tính xấp xỉ 1: 1.
Tỷ lệ đực cái thay đổi tùy từng loài, từng thời gian sống và điều kiện sống: trứng
vích được ấp ở nhiệt độ thấp hơn 15 độ thì nở con đực nhiều hơn; ấp ở nhiệt độ
khoảng 34 độ thì số con cái nhiều hơn.
D. Sai. Nhìn vào tỉ lệ giới tính không thể dự đoán thời gian tồn tại; khả năng thích
nghi và phát triển của quần thể mà tỷ lệ giới tính chỉ đảm bảo được khả năng sinh

sản của các cá thể trong quần thể.

Câu 4 ( ID:54751 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ý có nội dung không đúng khi giải thích lí do đặc trưng về mật độ được coi là một trong
những đặc trưng cơ bản của quần thể là

A

mật độ cá thể trong quần thể có ý nghĩa, giúp con người có thể đánh giá
được mức độ thích nghi của các quần thể với các môi trường sống.

B

mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi
trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

C

Khi mật độ giảm, nguồn thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng
cường sự hỗ trợ lần nhau.


D


khi mật độ cá thê tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành
thức ăn, nơi ở . . .dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện
tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể
(con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối)
Mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể là:
+ Mật độ ảnh hưởng tới khả năng sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng
sinh sản và tử vong của các cá thể trong quần thể.
+ Mật độ tăng cao → cạnh tranh nguồn sống; mật độ giảm → các cá thể tăng
cường sự hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 5 ( ID:54752 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

A


sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.

B

cấu trúc tuổi của quần thể.

C

kiểu phân bố cá thể của quần thể.

D

mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện
tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể
(con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối)
Mật độ cá thể ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể
trong quần thể: mật độ tăng → các cá thể cạnh tranh → làm tăng mức độ tử
vong...

Câu 6 ( ID:54753 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tháp tuổi có đáy rộng đỉnh hẹp là đặc trưng của quần thể

A

đang ổn định.

B

đang sinh trưởng nhanh.

C

có số con non ít hơn so với số cá thể già.

D

đang bị suy thoái.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thành phần tuổi là một đặc trưng cơ bản của quần thể và thường được biểu diễn
bằng tháp tuổi.

+ là tổng hợp các nhóm tuổi khác nhau sắp xếp từ nhóm tuổi thấp (phía dưới) đến
nhóm tuổi cao hơn.
Tháp tuổi dạng đáy rộng, đỉnh hẹp là dạng tháp tuổi đang phát triển nhanh.


Trong đó: số lượng cá thể trước và trong độ tuổi sinh sản nhiều; số lượng cá thể
sau độ tuổi sinh sản ít → quần thể trẻ (đang phát triển)

Câu 7 ( ID:54754 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:

A

Sức sinh sản, cấu trúc tuổi

B

Tỉ lệ đực cái

C

Độ đa dạng.


D

Mật độ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một không gian
xác định, ở thời điểm nhất định, có khả năng giao phối và sinh ra đời con hữu thụ
Các đặc trưng cơ bản của quần thể là: sự phân bố các cá thể trong quần thể; tỷ lệ
giới tính; tỷ lệ nhóm tuổi; kích thước quần thể; mật độ quần thể; sức sinh sản; tử
vong...

Câu 8 ( ID:54755 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Người ta chia cấu trúc tuổi của quần thể thành

A

tuổi sinh lí, tuổi sinh sản và tuổi quần thể.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



B

tuổi sinh sản, tuổi sinh lí và tuổi sinh thái.

C

tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

D

tuổi sinh sản, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cấu trúc tuổi của quần thể được chia thành: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần
thể.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết: từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết
vì già.
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì
nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.

Câu 9 ( ID:54756 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là

A

tuổi sinh sản.

B

tuổi sinh thái.

C

tuổi sinh lí.

D

tuổi quần thể.

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể là tuổi sinh lí của cá
thể đó.

Thời gian sống thực tế là tuổi sinh thái của cá thể đó

Câu 10 ( ID:54757 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể được gọi là

A

tuổi sinh lí.

B

tuổi quần thể.

C

tuổi sinh sản.

D

tuổi sinh thái.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.
Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể chính là tuổi sinh thái. Tuổi sinh
thái tính từ khi cá thể sinh ra tới khi cá thể chết vì các nguyên nhân sinh thái khác.

Câu 11 ( ID:54758 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi bình quân của cá thể trong quần thể được gọi là

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

tuổi quần thái.

B

tuổi quần thể.

C

tuổi sinh lí.


D

tuổi sinh sản.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong quần thể có tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.
Tuổi sinh lí: thời gian sống tối đa của một cá thể từ khi sinh ra tới khi chết vì già
Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể (từ khi sinh ra tới khi chết vì một
nguyên nhân khác)
Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể

Câu 12 ( ID:54759 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là

A

phân bố theo nhóm.


B

phân bố đồng đều.

C

phân bố phân tầng.

D

phân bố ngẫu nhiên.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi điều kiện sống phân bố đồng đều thì có thể có kiểu phân bố ngẫu nhiên và
phân bố đồng đều.
Nếu các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt với nhau sẽ có kiểu phân bố ngẫu
nhiên
Các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt với nhau sẽ có kiểu phân bố đồng đều. Phân
bố đồng đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
VD: cây thông trong rừng; chim hải âu làm tổ...

Câu 13 ( ID:54760 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể mà có ý nghĩa sinh thái giúp các cá thể hỗ trợ nhau
chống lại điều kiện bất lợi của môi trường là

A

phân bố phân tầng.

B

phân bố ngẫu nhiên.

C

phân bố theo nhóm.

D

phân bố đồng đều.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kiểu phân bố cá thể trong quần thể giúp cho các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại

điều kiện bất lợi của môi trường là kiểu phân bố theo nhóm


Các cá thể phân bố thành từng nhóm, sống tụ họp với nhau khi điều kiện sống
phân bố không đều và các cá thể không có sự cạnh tranh với nhau

Câu 14 ( ID:54761 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi

A

điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa
các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

B

khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C

khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và khi giữa
các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.


D

khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và khi có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có các kiểu phân bố các cá thể trong quần thể gồm có: phân bố ngẫu nhiên; phân
bố theo nhóm; phân bố đồng đều
Phân bố ngẫu nhiên kiểu phân bố ít gặp khi điều kiện phân bố đồng đều, các cá
thể ít cạnh tranh với nhau.
Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống của môi trường

Câu 15 ( ID:54762 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Kiểu phân bố cá thể theo nhóm của quần thể thường gặp khi

A


điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

B

điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

C

các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.

D

các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sự phân bố các cá thể trong quần thể có thể phân bố theo 3 dạng: phân bố ngẫu
nhiên, phân bố theo nhóm và phân bố đều.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất khi nguồn sống của môi trường
phân bố không đều và các cá thể tụ họp sống bầy đàn với nhau.
Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường.

Câu 16 ( ID:54763 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chim hải âu ăn cá trích bảo vệ một cách quyết liệt khu tổ của chúng. Trong một bầy
chim, các cá thể sẽ có kiểu phân bố

A

đồng đều.

B

dày đặc .

C

ngẫu nhiên.


D

theo nhóm.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chim hải âu ăn cá trích để bảo vệ tổ của mình. Các cá thể chim hải âu có sự cạnh

tranh gay gắt với nhau về nguồn thức ăn
Sự phân bố nguồn sống của môi trường (cá) là đồng đều với nhau nên sự phân bố
các cá thể hải âu sẽ là kiểu phân bố đồng đều.
Sự phân bố đồng đều sẽ làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.

Câu 17 ( ID:54764 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A

phân bố đồng đều.

B

phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.

C

phân bố theo nhóm.

D


phân bố ngẫu nhiên.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong các kiểu phân bố cá thể: theo nhóm; ngẫu nhiên; đồng đều thì kiểu phân bố
theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất


Trong điều kiện bình thường thì điều kiện về thức ăn, các nhân tố sinh thái vô
sinh và hữu sinh luôn phân bố không đều → các cá thể có xu hướng sống tụ hợp
với nhau để hỗ trợ lẫn nhau chống điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 18 ( ID:54765 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Các cây gỗ trong rừng có kiểu phân bố

A

ngẫu nhiên.

B


theo nhóm.

C

tập trung.

D

đồng đều.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các cây gỗ trong rừng có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
Điều kiện sống phân bố tương đối đồng đều về ánh sáng; chất dinh dưỡng... và
các cây gỗ ít có sự cạnh tranh với nhau.
Sự phân bố này giúp sinh vật tận dụng tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 19 ( ID:54766 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A


Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

 Theo dõi


B

Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

C

Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D

Các cá thể hỗ trợ nhau trong việc săn tìm con mồi.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống
phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
Hình thức này có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.
Ví dụ: cây thông trong rừng thông... chim hải âu làm tổ.


Câu 20 ( ID:54767 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là:

A

Kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn.

B

Kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

C

Kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.

D

Kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều.


Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Sự phân bố các cá thể trong quần thể có thể phân bố theo 3 dạng: phân bố ngẫu
nhiên, phân bố theo nhóm và phân bố đều.
Phân bố theo nhóm là kiể phân bố phổ biến nhất khi nguồn sống của môi trường
phân bố không đều và các cá thể tụ họp sống bầy đàn với nhau.
Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường.

Câu 21 ( ID:54808 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

A

Tùy từng loài.

B

Dạng ổn định

C


Dạng phát triển

D

Dạng suy vong.
Bình luận

Câu 22 ( ID:54809 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Tuổi sinh thái là

A

Tuổi thọ trung bình của loài.

B

Thời gian sống thực tế của cá thể

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


C

Tuổi bình quần của quần thể


D

Tuổi thọ do môi trường quyết định
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết: từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết
vì già.
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì
nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.

Câu 23 ( ID:54810 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tuổi quần thể là:

A

Tuổi thọ trung bình của loài


B

Tuổi bình quần của quần thể.

C

Thời gian sống thực tế của cá thể

D

Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết: từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết
vì già.
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì
nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.

Câu 24 ( ID:54811 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên;

A

Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định

B

Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ

C

Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

D

Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít điều đó cho thấy cấu
trúc tuổi của quần thể thay đổi: số lượng cá thể trước sinh sản (cá con) rất nhiều;
số lượng cá đang sinh sản và sau sinh sản (ít) → nếu tiếp tục khai thác thì số

lượng cá thể trc sinh sản giảm mạnh → giảm khả năng sinh sản và quần thể có thể
bị suy kiệt.
Nếu đánh bắt cá được càng nhiều con non thì cần dừng ngay nếu không quần thể
sẽ bị cạn kiệt.


Câu 25 ( ID:54812 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

 Theo dõi

Kiểu phân bố đồng đều số lượng cá thể trong quần thể là

A

dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện khi điều kiện môi trường không
đồng nhất, các cá thể trong quần thể cạnh tranh cao.

B

thường gặp khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi không có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C

ít gặp trong tự nhiên khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


D

Kiểu phân bố thường gặp. Xảy ra khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phân bố đồng đều là kiểu phân bố khi điều kiện sống phân bố không đều và có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái là: làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá
thể trong quần thể.
Phân bố đồng đều, ít gặp trong tự nhiên. Chỉ có phân bố theo nhóm là hay gặp
trong tự nhiên.

Câu 26 ( ID:54813 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa

 Theo dõi


A


quần thể cá sẽ bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh cá với mức độ lớn.

B

quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng nên tăng cường đánh
bắt.

C

quần thể đang ở trạng thái trẻ nên tiếp tục đánh bắt.

D

quần thể đang ổn định nên tiếp tục đánh bắt.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi đánh bắt cá, nếu nhiều mẻ lưới chỉ cá con, cá lớn rất ít điều đó cho thấy cấu
trúc tuổi của quần thể thay đổi: số lượng cá thể trước sinh sản (cá con) rất nhiều;
số lượng cá đang sinh sản và sau sinh sản (ít) → nếu tiếp tục khai thác thì số
lượng cá thể trc sinh sản giảm mạnh → giảm khả năng sinh sản và quần thể có thể
bị suy kiệt

Câu 27 ( ID:54814 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

Kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái là

A

tăng cường sự hỗ trợ cùng loài.

B

làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

C

tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D

tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

 Theo dõi


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Phân bố đồng đều là kiểu phân bố khi điều kiện sống phân bố không đều và có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái là: làm giảm mức độ cạnh tranh của các cá
thể trong quần thể.
Sự phân bố của các cây thông trong rừng; sự phân bố của chim cánh cụt ở nam
cực
B. Ý nghĩa của phân bố ngẫu nhiên
C. Ý nghĩa của phân bố theo nhóm

Câu 28 ( ID:54815 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tuổi quần thể là

A

thời gian sống thực tế của cá thể.

B

thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

C

khoảng thời gian tính từ lúc cá thể được sinh ra đến khi bắt đầu sinh sản.


D

tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.


+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết: từ khi cá thể sinh ra tới khi chết vì
già; thời gian tối đa sống có thể đạt tới của cá thể.
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì
nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.

Câu 29 ( ID:54816 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Mật độ cá thể của quần thể là

A


số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.

B

số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.

C

khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

D

số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện
tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể
(con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối)
Mật độ cá thể của quần thể là đặc trưng cơ bản của quần thể; nó liên quan tới việc
sử dụng nguồn sống; tỷ lệ sinh; tỷ lệ tử ảnh hưởng tới kích thước quần thể.

Câu 30 ( ID:54817 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Kích thước của quần thể là

A

khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong
khoảng không gian sống của quần thể đó.

B

số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có
trong khoảng không gian sống của quần thể đó.

C

số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong
khoảng không gian sống của quần thể đó.

D

số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể
trong khoảng không gian của quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong
các cá thể trong khoảng không gian của quần thể
Kích thước quần thể dao dộng từ kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa. Trong
đó.
+ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.
Khi kích thước quần thể xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể có nguy cơ
suy giảm số lượng và diệt vong do: sự gặp nhau giữa các cá thể ít → giảm khả
năng sinh sản; khả năng giao phối cận huyết tăng; các cá thể ít nên sự hỗ trợ nhau
kém....
+ Kích thước tối đa là số lượng cá thể quần thể có thể đạt được tương ứng với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.


Câu 31 ( ID:54818 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm
bảo cho

A

các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.


B

các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.

C

các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.

D

quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong là do:
+ sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi
với những thay đổi của môi trường.
+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá
thể cái ít.
+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Câu 32 ( ID:54819 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt
vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là


A

số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì
vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn.

B

số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra
nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần
thể.

C

số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm,
quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

D

số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội
gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong là do:
+ sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi
với những thay đổi của môi trường.
+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá
thể cái ít.
+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Ý không phải nguyên nhân làm quần thể suy thoái → diệt vong là B.

Câu 33 ( ID:54820 )

Câu trắc nghiệm (0.28 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×