Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thi online 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.25 KB, 18 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể là

A

mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư, mức nhập cư.

B

mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất - nhập cư, nguồn sống.

C

khối lượng tối đa của cá thể, mức sinh sản, mức xuất - nhập cư.

D

mức sinh sản, mức tử vong, kích thước tối đa của cá thể.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Mức sinh sản của quần thể là

A

số cá thể được sinh ra trong thời gian tồn tại của quần thể.



B

số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian xác định.

C

hiệu số giữa số cá thể được sinh ra với số cá thể bị chết đi.

D

số cá thể sống sót đến tuổi trưởng thành của quần thể.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Mức nhập cư là

A

số cá thể chuyển đến trong thời gian tồn tại của quần thể.

B

là hiệu số giữa số cá thể chuyển đến với số cá thể chuyển đi.


C


số cá thể từ các quần thể khác chuyển đến sống trong quần thể.

D

số cá thể từ quần thể chuyển đến sống ở các quần thể khác.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thống nhất, mối tương
quan giữa

A

mức nhập cư và mức xuất cư của quần thể.

B

tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tự vong của quần thể.

C

tỉ lệ tử vong và mức nhập cư của quần thể.

D

tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư của quần thể.

Câu 5


Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Kích thước của quần thể có thể tăng lên trong trường hợp nào sau đây?

A

Mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong.

B

Nhập cư nhỏ hơn xuất cư.

C

Mức độ sinh sản lớn hơn mức độ tử vong.

D

Mức độ sinh sản bằng mức độ tử vong.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:

A

Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.



B

Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.

C

Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.

D

Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô
sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

A

Tăng trưởng của quần thể

B

Biến động số lượng cá thể

C


Phân bố cá thể

D

Kích thước của quần thể

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?

A

Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

B

Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể

C

Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù
hợp

D
Câu 9

Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm


A

Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

B

Tăng mật độ cá thể , khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

C

Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.

D

Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống
của môi trường.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống
nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi
trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít
rong với mục đích để.


A

Bổ sung lượng thức ăn cho cá.

B

Giảm sự cạnh tranh của hai loài.

C

tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong.

D

Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta, người ta thường gặp các loài ếch nhái,
rắn ở:

A

ven lũy tre làng

B


Trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các cây cổ thụ


C

Trong các vườn cây rậm rạp.

D

Trên các bãi cỏ ở những gò đống, bãi tha ma ngoài đồng.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do

A

Nhiệt độ giảm

B

Lượng mưa trung bình

C

gió nhiều với cường độ lớn

D


lượng mưa cực thấp

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Những yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới kích thước quần thể?

A

Tỷ lệ giới tính

B

Tử vong

C

Nhập cư và xuất cư

D

Sinh sản

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?


A

Mật độ

B

Sự phân bố cá thể.


C

Tuổi thọ trung bình

D

Tỷ lệ giới tính

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm (điều kiện môi
trường hoàn toàn thuận lợi) là:

A

Do nguồn sống thuận lợi

B


Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn

C

Do không có kẻ thù

D

Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Điều nào sau đây không đúng khi nói về mật độ quần thể?

A

Mức độ lan truyền của vật kí sinh tăng lên khi mật độ cá thể tăng.

B

Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh của quần
thể.

C

Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản phụ thuộc vào mật
độ.


D
Câu 17

Mật độ chỉ ảnh hưởng tới các cá thể trưởng thành.
Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là


A

tỉ lệ các nhóm tuổi trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

B

tỉ lệ đực và cái trong quần thể, đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát
triển.

C

số lượng cá thể sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

D

số lượng cá thể có trong quần thể, đảm bảo cho quần thể sinh trưởng và
phát triển.

Câu 18


Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt
vong vì nguyên nhân chính là

A

sức sinh sản giảm.

B

không kiếm đủ ăn.

C

gen lặc có hại biểu hiện.

D

mất hiệu quả nhóm.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

A

Mức sinh sản.


B

Nguồn thức ăn và kẻ thù từ môi trường.

C

Sức tăng trưởng của các cá thể.


D
Câu 20

Mức tử vong.
Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Trên thực tế. các quần thể không thể tăng số lượng cá thể mãi mãi. Kích thước lớn nhất
của quần thể được giới hạn bởi yếu tố nào dưới đây?

A

Kiểu phân bố.

B

Tỉ lệ sinh sản.

C

Tỉ lệ tử vong.


D

Sức chứa của môi trường.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A

Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu
của các cá thể trong quần thể.

B

Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể
cái ít.

C

Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi
với những thay đổi của môi trường.

D

Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại

của quần thể.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Kích thước quần thể nhỏ nhất thường gặp ở các loài


A

kích thước cơ thể lớn, tuổi thọ cao.

B

tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.

C

khả năng phục hồi số lượng cá thể nhanh.

D

kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Nếu nguồn sống dồi dào, không gian cư trú không giới hạn, điều kiện sống thuận lợi, đồ

thị tăng trưởng của quần thể ở dạng

A

giảm dần đều.

B

tăng dần đều.

C

đường cong chữ J.

D

đường cong chữ S.

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Dân số một quốc gia ổn định nhất khi

A

nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ thấp nhất.

B


nhóm tuổi sinh sản có tỉ lệ cao nhất.

C

mức sinh và nhập cư bằng mức tử và di cư.

D

nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ cao nhất .

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)


Ở những nước đang phát triển, để nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm ô nhiễm môi
trường, biện pháp nào dưới đây cần được đặt lên hàng đầu?

A

Khai hoang.

B

Trồng rừng.

C

Hạn chế tăng dân số.


D

Xử lí rác thải.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể sinh vật?

A

Mật độ cá thể.

B

Nhóm tuổi.

C

Sự phân bố cá thể của quần thể.

D

Loài ưu thế và loài đặc trưng.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)


Biến động số lượng cá thể của quần thể là

A

do sự thay đổi nguồn thức ăn và không gian sống.

B

dưới tác dụng tổng hợp của các nhân tố môi trường.

C

do sự chênh lệch giữa mức nhập cư và mức xuất cư.

D

do sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh sản và mức xuất cư.


Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động

A

không theo chu kì và biến động theo chu kì.

B


theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì.

C

theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa.

D

theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian
nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn.
Như vậy quần thể này

A

không phải là biên động số lượng

B

biến động số lượng không theo chu kỳ

C

biến động số lượng theo chu kỳ năm


D

biến động số lượng theo chu kỳ mùa

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?

A

Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào.

B

Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hại có nhiều thức ăn.


C

Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú.

D

Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản
mạnh.

Câu 31


Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kỳ là do:

A

Do mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể.

B

Do các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm.

C

Do những thay đổi có tính chu kỳ của dịch bệnh hàng năm.

D

Do những thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?

A

Gà rừng chết rét.


B

Cá cơm ở biển Peerru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần

C

Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.

D

Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

A

Khí hậu


B

Nhiệt độ xuống quá thấp

C


Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

D

Lũ lụt

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những
tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?

A

Theo chu kỳ ngày đêm

B

Không theo chu kỳ

C

Theo chu kỳ mùa

D

Theo chu kỳ tháng

Câu 35


Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A

sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và
hữu sinh.

B

sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh.

C

sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.

D

tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)


Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá con chiếm ưu thế, cá lớn rất ít
thì ta hiểu rằng


A

nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.

B

nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.

C

nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.

D

các quần thể cá đang vào mùa sinh sản.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Một quần thể có kích thước ổn định khi:

A

mức độ sinh sản - mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư

B

mức độ sinh sản + mức độ nhập cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư


C

mức độ sinh sản + mức độ tử vong = mức độ nhập cư + mức độ xuất cư

D

mức độ sinh sản - mức độ xuất cư = mức độ tử vong + mức độ xuất cư

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá nhỏ rất ít
thì ta hiểu rằng

A

nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.

B

nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.

C

nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.


D
Câu 39


các quần thể cá đang sinh sản rất mạnh.
Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Sự tăng dân số quá nhanh sẽ gây hậu quả gì?

A

Chất lượng môi trường giảm sút từ đó làm giảm chất lượng cuộc sống

B

Không gây hậu quả gì.

C

Ngành công nghiệp thay thế dần ngành nông nghiệp.

D

Đô thị hoá nông thôn.

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy
ra?
(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.

(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gõ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.

A

1,3, 4.

B

2, 4.

C

1, 2, 3, 4.

D

1,2, 4.

Câu 41

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
(1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
(3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.


(4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ.


A

2.

B

3.

C

0.

D

l.

Câu 42

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới
mức tối thiêu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

A

Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.

B


Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

C

Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

D

Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.

Câu 43

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích
cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hồ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể
không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau
của các cá thể đực và cái.
(4) Khi sổ lượng cá thế trong quần thế quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các
gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.


A

(1); (4); (3).


B

(1); (2); (3); (4).

C

(1); (2); (4).

D

(3); (2); (4).

Câu 44

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về những bất lợi kích thước
động vật vượt quá mức tối đa hoặc giảm xuống dưới mức tối thiểu?
(1) Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa hoặc giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
(2) Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mức sinh sản sẽ giảm
xuống và khả năng truyền dịch bệnh tăng lên.
(3) Khi kích thước quần thể vượt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể dễ xảy ra giao
phối gần, tạo điều kiện cho các bệnh tật di truyền phát sinh.
(4) Khi kích thước quần thể trong quần thể vượt mức tối đa ầm quần thể rất dễ suy thoái
dẫn đến diệt vong do các các thể cạnh tranh nhau rất gay gắt.
(5) Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống trong
quần thể cung cấp đủ cho nhu cầu sống của các cá thể, từ đó quần thể sẽ phát triển ổn
định.


A

4.

B

3.

C

2.

D

1.

Câu 45

Câu trắc nghiệm (0.22 điểm)

Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể
không theo chu kì?


(1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa,
ngô,.. .hằng năm.
(2) Muồi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
(3) Trong mùa hè và mùa đông có sự tăng, giảm số lượng cá thể của các loài thực vật,
nhiều loài côn trùng, ếch nhái, cá, chim...

(4) Số lượng gà ở Thái Nguyên giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1.
(5) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấp áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(6) Những đợt rét đậm, sương muối ở miền Bắc làm chết nhiều trâu bò ...
(7) Số lượng nấm men tăng mạnh trong vại dưa.
(8) Số lượng cây dương xỉ giảm mạnh do cháy rừng.

A

3.

B

4.

C

5.

D

7.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×