– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QG 2019 – MÔN: HOÁ
Thi Online: NC-VC.04: CHINH PHỤC CÁC DẠNG TOÁN
ĐIỆN PHÂN HAY VÀ KHÓ (Đề 1)
VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website
[Truy cập tab: Khóa Học – KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA 2019 - MÔN: HÓA HỌC]
Câu 1. (ID: 27701) [2009] Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu
được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0 kg.
B. 75,6 kg.
C. 67,5 kg.
D. 108,0 kg.
Câu 2. (ID: 27702) Khối lượng cực than làm anot bị tiêu hao, khi điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất 27
tấn nhôm là (biết khí thoát ra ở anot có phần trăm thể tích: 10% O2, 10% CO, và 80% CO2)
A. 9,47 tấn.
B. 4,86 tấn.
C. 6,85 tấn.
D. 8,53 tấn.
Câu 3. (ID: 27703) Điện phân nóng chảy m gam Al2O3 với anot bằng than chì thu được 112 m3 hỗn hợp khí X.
Cho 4,48 lít khí X qua dung dịch nước vôi trong dư được 3 gam kết tủa. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Biết
hiệu suất điện phân đạt 64,6% và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
A. 323 kg.
B. 500 kg.
C. 646 kg.
D. 32,3 kg.
Câu 4. (ID: 26430) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl bằng điện cực trơ cường độ
dòng điện không đổi. Sau t giây thu được 0,1 mol khí ở anot. Sau 2t giây thi tổng thể tích khí thu được là 4,76
lít ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị a là
A. 0,1
B. 0,15.
C. 0,75.
D. 0,2
Câu 5. (ID: 26427) [2011] Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện
cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245
mol. Giá trị của y là
A. 4,480.
B. 3,920.
C. 1,680.
D. 4,788.
Câu 6. (ID: 26431) Tiến hành điện phân 500ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,1M (điện cực trơ) với cường
độ I = 19,3A, sau thời gian 400 giây ngắt dòng điện để yên bình điện phân để phản ứng xẩy ra hoàn toàn (tạo
khí NO) thì thu được dung dịch X. Khối lượng của X giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu ?
A. 1,88 gam
B. 3,20 gam
C. 3,80 gam
D. 1,24 gam
Câu 7. (ID: 26432) Điện phân 200ml dung dịch R(NO3)2 (R là kim loại chưa biết có hóa trị 2 và 3, không tác
dụng với H2O). Với dòng điện một chiều cường độ 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết R2+, ngừng
điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là
(biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 0,31 gam
B. 0,72 gam
C. 0,59 gam
D. 0,44 gam
Câu 8. (ID: 26437) Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn,
cường độ dòng không đổi I ampe) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau
điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam
Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị của (x + y + I) là
A. 2,5
B. 2,6
C. 2,7
D. 2,8
Câu 9. (ID: 26438) Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi
nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau
phản ứng hòa tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 34,5
B. 34,8
C. 34,6
D. 34,3
Email:
Fb: />
– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 10. (ID: 26439) Tiến hành điện phân (với điện cực trơ có vách ngăn) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp
CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực thì dừng lại, lúc đó ở anot thu được 0,448 lít
khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m gần nhất với
giá trị nào sau đây ?
A. 4,5.
B. 5,0.
C. 5,5.
D. 6,0.
Câu 11. (ID: 26441) Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Khi thấy ở cả 2 điện cực trơ
đều xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Kết quả ở Anot có 0,02 mol khí thoát ra, còn dung dịch sau điện
phân có thể hòa tan tối đa 0,005 mol Fe3O4. Giá trị của m là
A. 5,64.
B. 7,98.
C. 5,97.
D. 6,81.
Câu 12. (ID: 26443) [2013] Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất
100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân,
thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 23,5.
B. 25,6.
C. 50,4.
D. 51,1.
Câu 13. (ID: 26445) [2010] Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một
thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25.
B. 1,5.
C. 1,25.
D. 3,25.
Câu 14. (ID: 26448) Hoà tan 7,82 gam XNO3 vào nước thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với
cường độ dòng điện là 1,93A; điện cực trơ. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và
0,1792 lít khí (đktc) tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,56 lít khí ở đktc. Giá trị t gần
nhất với
A. 500.
B. 1500.
C. 1000.
D. 2000.
Câu 15. (ID: 26449) Điện phân 2000 ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl
đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là
A. 1,4
B. 1,7
C. 1,2
D. 2,0
Câu 16. (ID: 26450) Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0,6M và Cu(NO3)2 1M với cường độ dòng
điện không đổi I = 5A trong thời gian t giây thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện
phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 7,32 gam rắn không
tan. Giá trị của t là
A. 5790 giây
B. 6176 giây
C. 6948 giây
D. 6755 giây
Câu 17. (ID: 26451) Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực
trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân.
Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy
nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A. 18,88 gam
B. 19,33 gam
C. 19,60 gam
D. 18,66 gam.
Câu 18. (ID: 26452) Hoà tan 2,88 gam MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện
cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân
là 2t giây thì được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là
A. 0,784.
B. 0,91.
C. 0,896.
D. 0,336.
Câu 19. (ID: 26453) Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68A,
trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X
thấy thoát ra khí NO và sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 ) và 22,7 gam chất
rắn. Giá trị của t là
A. 0,50.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 2,00.
Câu 20. (ID: 26454) [Sở GD&ĐT TP HCM 2015] Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol
KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở
anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết
hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,30.
Email:
Fb: />
– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
ĐÁP ÁN
1B
2D
3B
4D
5A
6A
7C
8B
9D
10D
11C
12D
13C
14B
15D
16B
17A
18C
19B
20A
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email:
Fb: />