Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1536391349498 hoc24h hoa super max2019 kiemtrahetchuyendeestelipit de1thionlinepdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.5 KB, 4 trang )

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QG 2019 – MÔN: HOÁ
Thi online: KIỂM TRA HẾT CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT (Đề 1)
VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website
[Truy cập tab: Khóa Học – KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA 2019 - MÔN: HÓA HỌC]

Câu 1. [ID: 33729] Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. C6H5-COO-CH3
B. CH3-COO-CH2-C6H5 C. CH3-COO-C6H5
D. C6H5-CH2-COO-CH3
Câu 2. [ID: 33730] Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác
dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. ancol benzylic.
B. axit acrylic.
C. anilin.
D. vinyl axetat.
Câu 3. [ID: 33731] Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản
ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo
của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 4. [ID: 33732] Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3H6O2 và có các tính
chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z
lần lượt là
A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.
B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.
C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.
D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.
Câu 5. [ID: 33733] Cho dãy các chất: CH3CH2COOH (1), CH3COOCH3 (2), CH3CH2CH2OH (3),


CH3CH(OH)CH3 (4); CH3CH2CH3 (5). Dãy các chất xếp theo thứ nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (3) > (5) > (1) > (4) > (2)
B. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
C. (1) > (3) > (4) > (2) > (5)
D. (1) > (2) > (3) > (4) > (5)
Câu 6. [ID: 33734] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiđro hóa triolein ở trạng thái lỏng thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
B. Dầu mỡ bị ôi là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
C. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và có mặt dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 7. [ID: 33735] Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau là?
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.
(2) Axit béo không no ở dạng đồng phân hình học cis.
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 8. [ID: 33736] Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl
axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H 2SO4 đặc làm xúc tác)
là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 9. [ID: 33737] Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl benzoat, metyl metacrylat, anlyl axetat, metyl
axetat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng

(dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 8
Nhắn EMAIL của em vào page sau để nhận tài liệu từ Thầy Lê Phạm Thành

/>

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 10. [ID: 33738] Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5
(thơm), C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3CCl3, CH3COOC(Cl2)-CH3, HCOOC6H4Cl
(thơm). Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao tạo ra sản phẩm có chứa 2
muối ?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Câu 11. [ID: 33739] Cho tất cả các đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất đơn chức, mạch hở có cùng công
thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). Số phản ứng
xảy ra là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 12. [ID: 33740] Đun nóng etylen glicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4
đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C 6HnO4. Lựa chọn giá trị đúng của
n.
A. n = 12
B. n = 10

C. n = 6
D. n = 8
Câu 13. [ID: 33741] Hợp chất hữu cơ X (mạch hở, không phân nhánh) có công thức phân tử C 4H8O2. Chất X
tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với điều kiện trên của X là
A. 6.
B. 10.
C. 7.
D. 5.
Câu 14. [ID: 33745] Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H8O4 tham gia dãy chuyển hóa sau:
(1) X + NaOH → Y + Z + T
(2) Y + H2SO4 (loãng) → E + Na2SO4
H SO ®Æc,170o C

2
4
 I + H2O
(3) Z + H2SO4 (loãng) → F + Na2SO4
(4) F 
Cho biết E, T đều có phản ứng tráng gương; I là axit có công thức C3H4O2. X có thể là chất nào dưới đây?
A. CH2=CHCOOCH2COOCH3.
B. HCOOCH2COOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CHCOOCH2CH3.
D. HCOOCH2CH2COOCH=CH2.
Câu 15. [ID: 33747] Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
2 gam NaOH, tạo ra 4,1 gam muối. Kết luận nào sau đây là đúng cho chất X ?
A. X có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom
B. X có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
C. X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom
D. X có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom
Câu 16. [ID: 33750] Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng,

thu được 8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%.
B. 62,50%.
C. 40,00%.
D. 31,25%.
Câu 17. [ID: 33752] Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với
150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu
cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COCH3.
Câu 18. [ID: 33755] Thuỷ phân hoàn toàn 1,8 gam một este đơn chức X, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau khi phản ứng xong thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C4H4O2
C. C4H6O2
D. C2H4O2
Câu 19. [ID: 33756] Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số
đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 20. [ID: 33759] Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6
mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?
A. 0,36 lít.
B. 2,40 lít.
C. 1,20 lit.
D. 1,60 lít.


Nhắn EMAIL của em vào page sau để nhận tài liệu từ Thầy Lê Phạm Thành

/>

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 21. [ID: 33761] Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 504 ml hơi một ancol (ở 136,5oC, 1atm). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung
dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC2H5
C. HCOOH và HCOOC3H7
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
Câu 22. [ID: 33763] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525
mol O2 và thu được 0,45 mol CO2, 0,45 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn
dung dịch tạo thành còn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có số nguyên tử cacbon
trong gốc axit nhỏ hơn trong X là
A. 33,33.
B. 66,67.
C. 60,00.
D. 50,00.
Câu 23. [ID: 33765] Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155
mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt

A. CH3CHO và HCOOCH3.
B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3.
D. CH3CHO và CH3COOCH3.

Câu 24. [ID: 33767] Cho 2,496 gam p-CH3COOC6H4COOC2H5 vào 200 ml NaOH 0,2M đun nóng thu được
dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 4,096
B. 3,328
C. 3,168
D. 3,544
Câu 25. [ID: 33769] Khi thuỷ phân 0,1 mol este X được tạo bởi một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn
chức cần dùng vừa đủ 12 gam NaOH. Mặt khác để thuỷ phân 6,35 gam X cần dùng 3 gam NaOH và thu được
7,05 gam muối. Công thức của X là:
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C2H3COO)3C3H5
D. (CH3COO)2C2H4
Câu 26. [ID: 33771] Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch
NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-CH3.
B. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3.
C. CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5.
D. CH2=CHCOOH và CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 27. [ID: 33773] Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp G gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở (X) và 1 ancol
đơn chưc Y (MX < MY) thu được 15,68 lit CO2 và 16,2 gam H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp G ở trên vào H2SO4 đăc,
đun nóng thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 37,5%
C. 64,7%
D. 32,35%
Câu 28. [ID: 33775] Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy
khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
Câu 29. [ID: 33777] X là một este đa chức tác dụng hết với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,1
mol X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được một muối có khối lượng nhiều hơn khối lượng este
là 13,56% (so với khối lượng của X) và 6,4 gam một ancol đơn chức. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCOOCH3.
C. CH3OCOCOOCH3.
D. CH3COOCH2COOCH3.
Câu 30. [ID: 33778] Một hỗn hợp H gồm 2 este X, Y mạch hở (MX < MY). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp H
với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp H cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu
được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp H là
A. 63,69%.
B. 40,57%.
C. 36,28%.
D. 48,19%.
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />Nhắn EMAIL của em vào page sau để nhận tài liệu từ Thầy Lê Phạm Thành

/>

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
ĐÁP ÁN
1B

2D


3D

4D

5C

6B

7B

8D

9B

10B

11A

12B

13A

14D

15C

16B

17C


18A

19B

20B

21B

2B

23B

24B

25C

26D

27A

28B

29C

30A

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Nhắn EMAIL của em vào page sau để nhận tài liệu từ Thầy Lê Phạm Thành


/>


×