Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1545290171856 hoc24h hoa super max2019 nc vc04chinhphuccacdangtoandienphannangcao de02thionlinepdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.66 KB, 4 trang )

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QG 2019 – MÔN: HOÁ
Thi Online: NC-VC.04: CHINH PHỤC CÁC DẠNG TOÁN
ĐIỆN PHÂN HAY VÀ KHÓ (Đề 2)
VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website
[Truy cập tab: Khóa Học – KHOÁ SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA 2019 - MÔN: HÓA HỌC]

Câu 1. [ID: 16317] Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (2a > b). Điện phân (có màng ngăn, điện
cực trơ) dung dịch X đến khi nước cất bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được V lít
khí (đktc) thoát ra ở anot. Giá trị của V tính theo a, b là
A. 5,6(a + b).
B. 5,6 (a – 2b).
C. 11,2 (a – 0,5b).
D. 5,6 (2a + b).
Câu 2. [ID: 27720] (2015) Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện
2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện
phân là 100%. Giá trị của t là
A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.
Câu 3. [ID: 14629] Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam
hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu
được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:
A. 11,94
B. 9,60
C. 5,97
D. 6,40
Câu 4. [ID: 17004] Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO 3)2 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy


khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Giá trị m là.
A. 2,80 gam
B. 4,20 gam
C. 3,36 gam
D. 5,04 gam
Câu 5. [ID: 17986] Điện phân 2000 ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl
đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngứng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch.
A. 1,4
B. 1,7
C. 1,2
D. 2,0
Câu 6. [ID: 18272] Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng
ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y
hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước.
Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là
A. 27,53%.
B. 26,10%.
C. 34,29%.
D. 33,49%.
Câu 7. [ID: 19683] Điện phân 400 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1,2a mol/l và KCl 0,8a mol/l (điện cực trơ,
màng ngăn xốp) đến khi anot thoát ra 0,10 mol khí thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau
điện phân, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,28 gam hỗn hợp kim loại. Giả sử hiệu
suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,50.
B. 0,40.
C. 0,35.
D. 0,30.
Câu 8. [ID: 19107]Hòa tan 51,1 gam hỗn hợp X gồm NaCl và CuSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân

dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại,
khi đó thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần so với ở catot (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Biết hiệu suất
điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của CuSO 4 trong hỗn hợp
X là
A. 94,25%.
B. 73,22%.
C. 68,69%.
D. 31,31%.
Email:

Fb: />

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 9. [ID: 19569] Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3)2 0,5M bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở
anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy
khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam
B. 25,2 gam
C. 16,8 gam
D. 19,6 gam
Câu 10. [ID: 18797] Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn
xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào X đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x

A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,2.
Câu 11. [ID: 19692] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện

phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số
mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Tỷ lệ số mol CuSO4 và KCl trong X là
A. 3 : 8.
B. 3 : 2.
C. 2 : 3.
D. 8 : 3.
Câu 12. [ID: 20986] Điện phân dung dịch X chứa 48,0 gam CuSO4 và m gam NaCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 4,928 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 11,648 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân
100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Mặt khác, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch có chứa
hỗn hợp gồm 0,2 mol FeCl2 và một lượng NaCl bằng lượng NaCl ở trên thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của
x là
A. 107,7.
B. 86,1.
C. 114,8.
D. 136,4.
Câu 13. [ID: 20401] Tiến hành điện phân (điện cực trơ, dòng điện có cường độ không đổi, hiệu suất 100%)
dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,3 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối
lượng giảm 28,25 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 28,8 gam bột Fe vào dung dịch Y đến kết thúc phản
ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,2.
B. 16,0.
C. 20,4.
D. 18,6.
Câu 14. [ID: 20586] Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện
phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời
gian 1 giờ 4 phút 20 giây thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng lên a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ kim loại sinh ra đều
bám hết vào catot. Giá trị (m + a) là
A. 41,6.

B. 36,9.
C. 33,6.
D. 38,8.
Câu 15. [ID: 27716] Tiến hành điện phân (điện cực trơ, mằng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp
CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít
khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị m có thể là giá trị nào sau
đây ?
A. 11,94 gam.
B. 4,47 gam.
C. 8,94 gam.
D. 9,28 gam.
Câu 16. [ID: 27718] Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, tại thời điểm này thể tích khí
sinh ở anot gấp 1,5 lần thế tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây
không đúng?
A. Nếu cường độ dòng điện là 5 ampe thì thời gian điện phân là 3 giờ 13 phút.
B. Nếu điện phân với thời gian là 3 giờ 19 phút 26 giây với I = 5 ampe rồi dừng lại thì khối lượng dung dịch
giảm là 28,30 gam.
C. Khối lượng kim loại bám vào catot là 6,4 gam.
D. tỉ lệ mol hai muối NaCl : CuSO4 là 6 : 1.
Email:

Fb: />

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 17. [ID: 27719] Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra
17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn
toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là
NO duy nhất. Giá trị (mX – mY) gần nhất là?
A. 92 gam

B. 102 gam
C. 101 gam
D. 91 gam
Câu 18. [ID: 13891] Dưới đây là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch khi
điện phân 400ml (xem thể tích không đổi) dung dịch gồm KCl, HCl và CuCl 2 0,02M (điện cực trơ, màng ngắn
xốp) với cường độ dòng điện bằng I=1,93A.

Giá trị của t trên đồ thị là
A. 30000
B. 12000
C. 18000
D. 36000
Câu 19. [ID: 26429] Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng
điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,03

2,125a


Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của t là
A. 4825.
B. 3860.
C. 2895.
D. 5790.
Câu 20. [ID: 27721] Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ
mol 1: 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu
được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột
Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
(2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
(3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
(4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).
(5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol.
Số phát biểu không đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />Email:


Fb: />

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
ĐÁP ÁN
1D

2B

3A

4B

5D

6C

7A

8D

9B

10C

11B

12D

13B


14A

15B

16B

17D

18B

19B

20A

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email:

Fb: />


×