– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
KHOÁ SUPER-PLUS:
LUYỆN THI NÂNG CAO - CHINH PHỤC LÍ THUYẾT SINH HỌC
Lưu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: CHINH PHỤC LÍ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ_PHẦN 1
Câu 1 [V-ID: 15255]: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài
động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở
hai tế bào này như sau:
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’
chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
(3) Tế bào Y tạo ra giao tử mang đột biến với xác suất là 1/2.
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và
aab.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 2 [V-ID: 15935]: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của
tiến hoá. Sở dĩ như vậy là do:
(1) Mặc dù đột biến gen xảy ra với tần số rất thấp, nhưng trong mỗi tế bào số lượng gen là rất lớn. Vì vậy, đột
biến gen thường xuyên xảy ra.
(2) Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào
kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
(3) Đột biến gen dạng đột biến trội thường được biểu hiện ngay ra kiểu hình, nên là nguồn nguyên liệu chủ yếu
cho tiến hóa.
(4) Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến
có lợi.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!
1
– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
(5) Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự
nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
(6) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh
vật.
Số nội dung đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 3 [V-ID: 15967]: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản.
(2) Nếu đảo đoạn trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả
năng sinh sản của cá thể.
(3) Trong đột biến mất đoạn, đoạn đột biến nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến.
(4) Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa vì tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự
nhiên có thể hình thành các gen mới.
(5) Cùng với đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn cũng tham gia vào quá trình hình thành loài.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 4 [V-ID: 15971]: Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do việc tập trung của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của quá trình giảm phân I theo
nhiều cách khác nhau.
(2) Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một đoạn NST khác.
(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân xảy ra ở kì đầu của giảm phân I giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của
cặp NST đồng dạng.
(4) Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.
(5) Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào.
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến NST là:
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 5 [V-ID: 15972]: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B
quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác
nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau
thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 : 11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
(1) AAaaBBbb x AaBb.
(2) AAaaBb x AaBBbb.
(3) AaBbbb x AAaaBBbb.
(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(5) AaaaBBbb x AAaaBb.
(6) AaBBbb x AAaaBbbb.
Số cặp bố mẹ F1 phù hợp với kết quả F2 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 6 [V-ID: 15973]: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài
này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế
48
84
72
36
60
108
bào sinh dưỡng
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các
thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!
2
– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
Câu 7 [V-ID: 15974]: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ
(1) đến (8) mà số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến
là:
(1) 8 nhiễm sắc thể.
(2) 12 nhiễm sắc thể.
(3) 7 nhiễm sắc thể.
(4) 5 nhiễm sắc thể.
(5) 20 nhiễm sắc thể. (6) 28 nhiễm sắc thể.
(7) 10 nhiễm sắc thể.
(8) 24 nhiễm sắc thể.
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội lẻ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8 (V- ID:23285 ): Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 9 (V-ID:23287 ): Nhận định đúng về thể tam bội (3n)
(1) Cơ thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, kích thước
giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở
một cây.
Số đáp án đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10(V-ID:23288 ): Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể
số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến
mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của
người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là:
A. 25%.
B. 37,5%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 11[ID: 118009]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 12[ID: 117397]: Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3', 5'XGA3', 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3',
5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó
chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408nm thì alen A cũng có chiều dài 408nm.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!
3
– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường
cung cấp 150U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường
cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600 X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường
cung cấp 600 X.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 13[ID: 117390]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 14[ID: 117358]: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm
a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn ae thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp
cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu
trúc của các gen II, III, IV và V.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15[ID: 117066]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 16[ID: 117065]: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và gen B
cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong
lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2 lần.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 17[ID: 116583]: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!
4
– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
II. Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.
III. Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi 2 lần.
IV. Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18[ID: 116584]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến
này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 19[ID: 116504]: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 20[ID: 116495]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Lưu ý: Để xem đáp án nhanh, các em có thể tra theo ID ngay trên APP Hoc24h.
APP Hoc24h có hệ thống câu hỏi được đầu tư công phu và sử dụng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Các em nên cài vào điện thoại để tiện cho việc ôn luyện mọi lúc, mọi nơi!
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Hoc24h.vn – Nơi biến những ước mơ đại học thành hiện thực!
5