Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoc24h vn thi đề 10 luyện tập các dạng bài tập thường gặp về cơ chế di truyền và biến dị phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.31 KB, 26 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm
sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới
đây là đúng?
I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của
mình.
II.Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của
mình.
III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.
IV.Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà
nội" của mình bằng nhau.

A

3

B

1

C

4

D

2


Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I.Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác
nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
II.Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G –
X.
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy
ra ở tế bào chất.
IV.ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.


A

2
2

B

3

C

1

D

4


Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ
thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân
I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd ×
♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I.Hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDdd
II.Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96
III. Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84
IV.Tỷ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96

A

4

B

1

C

3

D

2



Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của
II.Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III.Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV.Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

A

2

B

3

C

1

D

4

Câu 5


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//abDdEe giảm phân hình thành giao tử và không
xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1.

(2) 2:2:1:1:1:1.
(5) 1:1:1:1.

1.

(8) 1:1:1:1:1:1:1:1.

A

3

B

4

C

2

(3)2:2:1:1. (4) 3:3:1:1.
(6) 1:1.

(7) 4: 4: 1:



D
Câu 6

5
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II.Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III.Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.

A

2

B

1

C

4

D

3

Câu 7


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số
tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình
thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường;
quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen
AAabb được tạo ra ở F1 là

A

0,125%

B

1,25%


C
D

Câu 8

0,25%

0,5%

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến
đó không gây hại.
II.Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như
III.Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ
bằng
IV.Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác

A

1

B

4

C

1

D

3

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5’AXU3’ quy định
tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành
alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới

axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?


I.Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen
IIĐột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III.Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại
IV.Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì
alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại

A

2

B

3

C

4

D

1

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II.Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống.
III.Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV.Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa.

A

2

B

1

C

3


D

Câu 11

4

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp
NST tương đồng.

II.Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các
III.Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp
cho chọn giống.
IV.Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới
cung cấp cho tiến hoá.

A

2

B

3

C

1

D

4

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,
ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm
phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm

phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống
và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:


(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là

A

1

B

4

C

3

D

2

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B
cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm
trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II.Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III.Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi
IV.Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm
phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

A

B

3

2


C

4

D

1

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên
kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II.Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì
alen a có 498 nucleotit loại
III.Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự
axit amin giống nhau.
IV.Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có
chiều dài 306,34nm.

A

B

3

4

C

2

D

1

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm
thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.


II.Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III.Đột biến tứ bội.
IV.Đột biến lệch bội dạng thể

A

1

B

3

C

2

D

4

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân
bố ở 5 vị trí,

trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là
các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.
II.Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III.Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí c thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3
IV.Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần
nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến.

A

3

B

2


C

4

D

1

Câu 17


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Giả sử 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân tạo giao tử. Biết
không có đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
1: 1: 1:
II.Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III.Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV.Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen
thì có thể sẽ xác định được tần số 20%.

A

2

B

1

C

3

D

4

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II.Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
IIIThể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100
IV.Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75


A

4

B

1

C

3

D

2

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên
4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là

trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong
loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I.Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu
II.Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III.Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV.Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.

A

2

B

4

C

1

D

3

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?
I.Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba
mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
II.Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm
khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
III.Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát
sinh đột biến gen.
IV.Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn
diễn ra tách rời nhau.

A

B

4

2

C

3

D

1

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự
ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II.Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III.Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng
hợp.
IV.Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba
từ gen C đến gen


A

4

B

1

C

3

D

2

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit
amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’,
5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’,
5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy
định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.
II.Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều
được gọi là đột biến trung tính.
III.Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì
sẽ là đột biến trung tính.
IV.Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi
polipeptit bị thay đổi 1 axit

A

3

B

1


C

2

D


4

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II.Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên
nhiễm sắc thể.
III.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong
nhân tế bào.
IV.Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của

A

3

B

2

C

1

D

4


Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nucleotit mỗi loại của
II.Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi
tổng số axit amin của chuỗi polipeptit.


III.Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết
hidro của
IV.Đột biến mất một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi
polipeptit

A

4

B

1

C

2

D

3


Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ITất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II.Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào
giống
III.Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm
sắ thể không phân li.
IV.Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.

A

1

B

2

C

4


D

Câu 26


3

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59
II.Loài này có tối đa 30 dạng thể ba
III.Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150
IV.Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90

A

3

B

2

C

4

D

1

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần
liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi
khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.


A

1

B

2

C

4

D

3

Câu 28


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cà độc dược có 2n = 24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Thể đột biến này là thể tam bội.
II.Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
III.Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
IV.Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.

A

3

B

1

C

4

D
Câu 29

2
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.



II.Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III.Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV.Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.

A

3

B

4

C

1

D

2

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4
gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần.
II.Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử

mARN.
III. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.
IVNếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc
của mARN ở tất cả các gen.

A

3

B

4


C

1

D

2

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần
liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn
này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết,

có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28

A

3

B

4

C

1

D

2

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào
sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là
A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào



sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

A

1

B

3

C
D

Câu 33

2

4

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I.Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II.5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III.Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV.Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

A


4

B

3


C

D
Câu 34

1

2
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên
kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II.Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 499
nuclêôtit loại
III.Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số
axit amin bằng nhau.
IV.Nếu alen a có 400 nuclêôtit loại X và 500 nuclêôtit loại T thì alen A có thể có
chiều dài 306,34nm.

A


4

B

1

C
D

Câu 35

2

3

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A thì quần
thể sẽ có 6
II.Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của
III.Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính.


IV.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi

A
B
C
D


Câu 36

3

1

4

2

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II.Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10
lần.
III.Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đôi 2 lần thì gen G cũng nhân đôi
2 lần.
IV.Trong quá trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát
sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

A

1

B

2


C

3

D

4

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
(1) Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột
biến thay thế một cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(5) Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường
(6) Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T

A

B

3

4


C

2

D

4

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng
thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho
biết có bao nhiêu câu đúng.


(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: BV//bv.
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên
NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại
giao tử BV là 45%.

A

B


2

1

C

3

D

4

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu
quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen AB//ab xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.


×