Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1545623177716 de 25 phan 2pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.55 KB, 6 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CHINH PHỤC DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
(Dạng bài: Có yếu tố chọn lọc)
Câu 1(ID: 96063): Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 60%AA, 40%Aa.
Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì tần số alen A và a ở thế hệ F5 lần lượt là
A. 0,6; 0,4
B. 0,8; 0,2
C. 0,9; 0,1
D. 0,36; 0,64
Câu 2(ID: 96064): Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 20%AA, 80%Aa.


Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì tần số alen a ở thế hệ F4 là
A. 0,4
B. 2/13
C. 0,5
D. 0,16.
Câu 3(ID: 96065): Một loài thực vật tự thụ phấn, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy
định hạt xanh; kiểu hình hạt xanh bị chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ
kiểu gen 100% cây Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F5 là
29
2
A.
AA: Aa .

B. 100% Aa
C. 1/3 AA: 2/3 Aa
D. 0,5 AA: 0,5 Aa.
31
31
Câu 4(ID: 96066): Ở một giống cây trồng sinh sản bằng tự thụ phấn, A quy định quả ngọt trội hoàn
toàn so với a quy định quả chua. Vì mục tiêu sản xuất quả ngọt nên kiểu hình quả chua bị loại bỏ
hoàn toàn ra khỏi giống. Thế hệ xuất phát của một giống có tỉ lệ kiểu gen 0,8AA: 0,2Aa. Biết không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết tần số alen a ở F3 là
A. 1/10
B. 1/40
C. 1/73

D. 1/100.
Câu 5(ID: 96067): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình
thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt gồm 40 hạt
AA, 60 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây
đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2.
Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là
A. 25/34
B. 3/34
C. 3/17
D. 6/17.
Câu 6(ID: 96068): Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Giả sử do khí hậu thay đổi nên các cá thể aa đều bị chết ở giai đoạn con non. Nếu

không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen thì ở thế hệ F4, tần số alen a ở thế hệ trưởng thành là
A. 3/7
B. 4/7
C. 2/15
D. 1/25.
Câu 7(ID: 96069): Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả n ng
nảy mầm trên đất có kim loại n ng, a không có khả n ng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim
loại n ng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 3 cây AA, 3 cây Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1 cây có
kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 40%.

D. 18,75%.
Câu 8(ID: 96070): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu
gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F2, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là
3
3
5
1
A. .
B.
.
C. .
D. .

7
10
8
4
Câu 9(ID: 96071): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 25 cá thể AA, 75 cá thể Aa. Nếu kiểu
gen aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ trưởng thành

6
11
3
3
A. .

B.
.
C.
.
D.
.
7
10
17
17
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 10(ID: 96072): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,25 AA: 0,5Aa:
0,25aa. Nếu kiểu gen aa không có khả n ng sinh sản thì ở thế hệ F1, kiểu gen Aa có tỉ lệ
3
2
1
4
A. .

B. .
C.
D. .
8
3
9
9
Câu 11(ID: 96073): Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là
0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Giả sử do khí hậu thay đổi nên các cá thể aa đều bị chết ở giai đoạn con non. Nếu
không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen thì ở thế hệ F10, tần số alen a ở thế hệ trưởng thành là
bao nhiêu?
A. 0,08.

B. 0,2.
C. 0,15.
D. 0,04.
Câu 12(ID: 96074): Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng,
gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp l n aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một
quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA: 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen của quần thể
là:
A. 0,7AA: 0,3Aa.
B. 7/9AA: 2/9Aa.
C. 9/11AA: 2/11Aa. D. 0,8AA: 0,2Aa.
Câu 13(ID: 96075): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả n ng nảy mầm
trên đất có kim loại n ng, alen a không có khả n ng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim

loại n ng. Tiến hành gieo 1000 hạt gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa trên đất có kim loại
n ng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên
thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. ấy một hạt ở đời F2, xác
suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại n ng là
A. 12,5%
B. 25%
C. 62,5%
D. 87,5 %.
Câu 14(ID: 96076): Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả
n ng nảy mầm trên đất có kim loại n ng, a không có khả n ng này nên hạt aa không phát triển khi
đất có kim loại n ng. Tiến hành gieo 35 hạt gồm 20 hạt Aa, 15 hạt aa trên đất có kim loại n ng, các
hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.

ấy 5 hạt ở đời F1, xác suất để trong 5 hạt này có 3 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại n ng là:
A. 3/4.
B. 1/4
C. 135/512
D. 889/1024
Câu 15(ID: 96077): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST
tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số
0,5. ấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần
chủng là
A. 1/12
B. 1/25
C. 12/25

D. 11/12
Câu 16(ID: 96078): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a
quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có người da đen chiếm tỉ lệ 64%.
Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số của A, a lần lượt là 0,4 và 0,6
II. Một c p vợ chồng đều có da đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ 2 thì xác suất
để đứa thứ 2 có da trắng là 25%.
III. Một c p vợ chồng, chồng có màu da đen lấy vợ da trắng. Xác suất để họ sinh con đầu lòng có da trắng
là 3/8.
IV. Một c p vợ chồng khác ở trong quần thể này có da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là
55/64.
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17(ID: 96079): Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong
một quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Biết không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết trong số những người không bị bệnh thì tỉ lệ số người mang gen bệnh là
A. 0,32
B. 0,36
C. 1/3
D. 0,96
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 18(ID: 96080): Ở người, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thường quy định, mắt xanh do
alen l n. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số người mang kiểu gen dị hợp gấp 3 lần số
người có mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có mắt đen. Xác suất để người con
đầu lòng của họ là con trai và có mắt xanh là
A. 2/49
B. 47/49
C. 3/7

D. 4/7
Câu 19(ID: 96081): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số
cá thể mang gen a chiếm tỉ lệ 64%. ấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng

A. 3/7
B. 9/25
C. 1/3
D. 2/3
Câu 20(ID: 96082): Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể
mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. ấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng


2
1
1
4
A. .
B. .
C. .
D. .
3
4
3

9
Câu 21(ID: 96094): Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định
da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người da đen chiếm 64%. Một c p vợ
chồng đều có da đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ 2 thì xác suất để đứa thứ 2 là
con trai có da trắng là
3
9
A. 25%.
B.
C.
D. 12,5%.
8

16
Câu 22(ID: 96095): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy
định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 64%. Ở
trong quần thể này có một c p vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là
9
9
55
A.
.
B.
.
C. 75%.

D.
.
16
64
64
Câu 23(ID: 96096): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy
định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 75%. Ở
trong quần thể này có một c p vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là
1
8
1
A. .

B. .
C. 85%.
D. .
9
9
4
Câu 24(ID: 96097): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa
trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu
nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%
B. 56,25%
C. 75,0%

D. 25%
Câu 25(ID: 96098): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy
định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở
trong quần thể này có một c p vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ là con gái có da trắng là
16
4
2
A.
.
B.
.
C.

.
D. 6,26%
49
49
49
Câu 26(ID: 96099): Ở người bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện
miền núi tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 4/100. Cho rằng quần thể đang cân bằng về m t di truyền. Một
c p vợ chồng ở trong huyện này không bị bệnh bạch tạng. Xác xuất để họ sinh con đầu lòng không bị
bệnh bạch tạng là
35
5
1

A.
.
B.
.
C. .
D. 90%
9
36
36
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 27(ID: 96100): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST tương
đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. ấy
một cá thể mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần chủng là
1
1
1
1
A.

.
B. .
C.
.
D. .
12
6
25
5
Câu 28(ID: 96101): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST tương
đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. ấy
một cá thể mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể dị hợp cả 2 c p gen là

8
1
1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D. .
12

5
27
27
Câu 29(ID: 96102): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST tương
đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. ấy
một cá thể mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể dị hợp tử về gen A và
đồng hợp tử về gen B c p gen là
8
1
16
1
A.

.
B.
.
C.
.
D.
.
12
27
27
27
Câu 30(ID: 96103): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn

toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành
gieo 1000 hạt gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa , các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các
cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. ấy 3 cây F1, xác suất để trong 3 cây này có 2 thuần chủng là
A. 50%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 12,5%.
Câu 31(ID: 96104): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn
toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành
gieo 1000 hạt gồm 400 hạt AA, 600 hạt Aa , các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các
cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. ấy 3 cây F1, xác suất để cả 3 cây đều thuần chủng là
A. 27,1%.

B. 64,7%.
C. 37,5%.
D. 35,3%.
Câu 32(ID: 96105): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn
toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành
gieo 1000 hạt gồm 300 hạt AA, 700 hạt Aa , các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các
cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. ấy 2 cây F1, xác suất để 1 cây thuần chủng, cây còn lại không thuần
chủng là
A. 24,42%.
B. 42,42%.
C. 57,58%.
D. 48,85%.

Câu 33(ID: 96106): Ở người, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thường quy định, alen trội A
quy định da bình thường. Ở một quần thể người, cứ trung bình trong 10 người không bị bệnh thì có một
người mang gen bệnh. Một c p vợ chồng đều có da bình thường, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị
bệnh bạch tạng là
A. 0,25%.
B. 1%.
C. 25%.
D. 5%.
Câu 34(ID: 96107): Ở người, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thường quy định, alen trội A
quy định da bình thường. Ở một quần thể người, cứ trung bình trong 10 người không bị bệnh thì có một
người mang gen bệnh. Một c p vợ chồng đều có da bình thường, nhưng bên phía người vợ có mẹ bị bạch
tạng. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là

A. 5%.
B. 10%.
C. 25%.
D. 2,5%.
Câu 35(ID: 96087): Ở người, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thường quy định, alen trội A
quy định da bình thường. Ở một quần thể người, cứ trung bình trong 100 người không bị bệnh thì có 6
người mang gen bệnh. Một c p vợ chồng đều có da bình thường, nhưng bên phía người vợ có em trai bị
bạch tạng. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai và bị bệnh bạch tạng là
A. 3%.
B. 10%.
C. 1%.
D. 0,5%.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 36(ID: 96108): Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thường quy định, alen trội
A quy định bình thường. Ở một quần thể người đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ người bị bệnh là 1%.
Một c p vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và bị bệnh là
1
1

A. 0,5%.
B.
.
C.
.
D. 1%.
121
242
Câu 37(ID: 96109): Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thường quy định, alen trội
A quy định bình thường. Ở một quần thể người đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ người bị bệnh là 4%.
Một c p vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và bị bệnh là
71

1
4
35
A.
.
B.
.
C.
D.
.
72
72

72
72
Câu 38(ID: 96110): Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thường quy định, alen trội
A quy định bình thường. Ở một quần thể người đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ người bị bệnh là 4%.
Một c p vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị
bệnh là
71
35
4
1
A.
.

B.
.
C.
D.
.
72
72
72
72
Câu 39(ID: 96111): Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thường quy định, alen trội
A quy định bình thường. Ở một quần thể người đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ người bị bệnh là 4%.
Một c p vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có bố của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của

họ là con gái và không bị bệnh là
1
11
23
35
A.
.
B.
.
C.
D.
.

24
24
72
96
Câu 41(ID: 96113): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a
quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người da đen chiếm 64%. Một
c p vợ chồng đều có da đen dự định sinh 2 người con, xác suất để trong 2 người con có một đứa da đen
và một đứa da trắng là bao nhiêu %?
27
3
3
27

A.
.
B.
.
C. .
D.
16
8
4096
128
Câu 42(ID: 96114): Ở người, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể
người đang cân bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Một c p vợ chồng trong quần thể

này đều không bị bệnh bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là
1
1
4
16
A. .
B.
.
C.
.
D.
.

4
49
49
36
Câu 43(ID: 96115): Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thường quy định. Một
quần thể người đang cân bằng về di truyền có 84% số người mang gen bệnh. Một c p vợ chồng thuộc
quần thể này đều không bị bệnh, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?
9
4
11
9
A.

.
B.
.
C.
.
D.
.
64
49
24
16
Câu 44(ID: 96116): Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a

quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ người da đen chiếm 36%. Một
c p vợ chồng đều có da đen, xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có da giống bố mẹ là
bao nhiêu %?
A. 16/81
B. 64/81
C. 65/81
D. 65/162
Câu 45(ID: 96117): Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một
quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Trong quần thể này, cứ trung
bình 100 người không bị bệnh thì có bao nhiêu người mang gen bệnh?
1
4

2
1
A. .
B. .
C. .
D. .
3
7
7
6
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 46(ID: 96118): Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một
quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Một c p vợ chồng ở quần thể
này có người vợ bị bệnh, chồng không bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh?
1
1
4
1

A.
.
B. .
C. .
D. .
6
7
4
36
Câu 47(ID: 96119): Ở người, gen a nằm trên NST thường quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một
quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số người mang gen bệnh. Một c p vợ chồng ở quần thể
này đều không bị bệnh nhưng có bố của chồng bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh?

4
1
1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.

49
12
18
36
Câu 48(ID: 96120): Ở người, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thường quy định, mắt xanh do
alen l n. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số người bình thườn g nhưng mang kiểu gen
dị hợp gấp 3 lần số người có mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có mắt đen.
Xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có mắt xanh là bao nhiêu?
1
4
1
2

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
18
49
12
49

Câu 49(ID: 96121): Ở người, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thường quy định, mắt xanh do
alen l n. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số người bình thường nhưng mang kiểu gen
dị hợp gấp 2 lần số người có mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có mắt đen.
Xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có mắt đen là bao nhiêu?
4
1
8
2
A. .
B. .
C. .
D. .

9
9
9
9
Câu 50(ID: 96122): Ở người, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thường quy định, mắt xanh do
alen l n. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số người bình thường nhưng mang kiểu gen
dị hợp gấp 2 lần số người có mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có mắt đen
nhưng có bố của vợ có mắt xanh. Xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có mắt đen
là bao nhiêu?
11
13
11

1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
12
24
24

12
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đâp án

1

C
21
D
41
A

2
B
22
D
42
C


3
A
23
B
43
A

4
C
24
B

44
D

5
C
25
C
45
A

6
C

26
A
46
B

7
C
27
A
47
C


8
A
28
B
48
D

9
D
29
D
49

A

10
D
30
C
50
C

11
A
31

A
51

12
D
32
D
52

13
D
33

A
53

14
C
34
D
54

15
A
35

D
55

16
D
36
C
56

17
C
37

B
57

18
A
38
B
58

19
D
39

A
59

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6

20
A
40

B
60



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×