Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

dap an hsg vong truong(dia9,ngay 23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.62 KB, 5 trang )


PHÒNG GD& ĐT
Câu 2: (3 điểm): Điểm
Đấtđai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia
vì:
+ Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được của
nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là tài nguyên có thể phục hồi.
+ Là địa bàn cư trú của dân cư, nơi diễn ra các hoạt động
kinh tế, văn hóa xã hội, anh ninh quốc phòng.
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta không nhiều: 33 triệu ha,
bình quân 0,4ha/người (trong đó đất nông nghiệp chỉ chiếm
24% diện tích đất tự nhiên)
* Các loại đất chính của nước ta: Nước ta có 3 loại đất
chính:
+ Đất feralit: phân bố chủ yếu ở các vùng đồi núi thấp Trung
du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
thích hợp với nhiều cây công nghiệp.
+ Đất mùn núi cao: tập trung ở vùng núi cao phía Tây và Tây
Bắc là vùng đất rừng đầu nguồn quan trọng.
+ Đất phù sa: Phân bố ở các đồng bằng châu thổ sông Hồng,
Sông Cửu Long và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
* Thuận lợi:


Đối với ngành khai thác thủy sản:
+ Khai thác thủy sản nước ngọt trong các sông, suối, ao, hồ.
+ Khai thác hải sản (nước lợ, nước mặn): Nước ta có nhiều bãi tôm, bãi
cá.
Đặc biệt là có bốn ngư trường trọng điểm:
• Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
• Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
• Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.
• Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Đối với ngành nuôi trồng thủy sản:
+ Nước ta có các bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: thuận lợi
nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh: thuận lợi nuôi thủy sản nước
mặn.
+ Nước ta có nhiều sông suối, ao hồ có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
* Khó khăn:
- Biển động trong mùa mưa bão.
- Môi suy thoái trường bị và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiều vùng.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư,...
0,25
0,25
1.0
0,75
0.75


HƯỚNG DẪN CHÂM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Trường THCS Đông Hưng


NGAỲ THI: 10/22/2010
Năm học : 2009 - 2010
Câu 3:( 6đ)
2 Phân tích tài nguyên du lịch nước ta
a). Tài nguyên du lịch tự nhiên:
- Địa hình:
+ Địa hình đa dạng tạo nên nhiều cảnh quan đẹp thu hút khách du lịch
+ Các dạng địa hình đặc biệt có giá trị du lịch như địa hình cáctơ (hơn 200 hang
động), địa hình bờ biển, đảo…
- Khí hậu:
Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch,/ nhưng cũng có những
khó khăn nhất định (thiên tai, sự phân mùa của khí hậu)
- Nước:
+ Nhiều vùng sông nước như hệ thống sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể…)
và nhân tạo (Hòa Bình, Thác Bà, Dầu Tiếng…) đã trở thành các điểm tham quan
du lịch.
+ Nước nóng, nước khoáng: với nhiều suối khoáng nổi tiếng (Kim Bôi, Bình Châu,
Vĩnh Hảo…) có giá trị đối với du lịch.
- Sinh vật:
Vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên (Cúc Phương, Cát Tiên, Bạch
Mã …) tạo điều kiện phát triển loại hình du lịch sinh thái.
b). Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Các di tích văn hóa – lịch sử.
- Các lễ hội: diễn ra khắp nơi tiêu biểu như các lễ hội Chùa Hương, Đền Hùng, núi
Sam…
- Các tài nguyên du lịch nhân văn khác bao gồm văn hóa, văn nghệ dân gian, làng
nghề, ẩm thực… cũng có sức thu hút du khách.
b). Tên và địa điểm các di sản thiên nhiên và văn hóa thế giới ở nước ta:
Tên di sản Địa điểm
Cố đô Huế Thừa Thiên – Huế

Phố cổ Hội An Quảng Nam
Di tích Mỹ Sơn Quảng Nam
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Vnh H Long Qung Ninh
Phong Nha-K Bng Qung Bỡnh
0.25
Câu 4: (7 điểm)
1) Lựa chọn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất
a) Nêu các dạng có thể vẽ đợc để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu(1)
- Biểu đồ tròn (xử lí số liệu và vẽ 5 hình tròn)
- Biểu đồ cột chồng (xử lí số liệu và vẽ 5 hình chồng)
- Biểu đồ ô vuông (xử lí số liệu và vẽ 5 ô vuông)
- Biểu đồ miền (xử lí số liệu và vẽ biểu đồ miền)
b) Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích(1)
- Chọn biểu đồ miền
- Giải thích:
+ Các dạng còn lại tuy không sai, nhng không thấy đợc cơ cấu và sự

chuyển dịch cơ cấu một cách trực quan.
+ Dạng biểu đồ miền đáp ứng đợc đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất trực
quan.
c) Vẽ biểu đồ miền.(3)
- Kết quả xử lí số liệu (%)(1)
- Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu(2)
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và nằm ở
trục ngang, đẹp.
+ Có chủ giải và tên biểu đồ.
2) Nhận xét và giải thích:
a) Nhận xét
- Có sự chuyển dịch rất rõ rệt.
Năm Tổng cộng Nông, lâm, thuỷ sản, Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ
1990 100,0 38,7 22,7 38,6
1995 100,0 27,2 28,8 44,0
1997 100,0 25,8 32,1 42,1
2000 100,0 24,5 36,7 38,8
2002 100,0 23,0 38,5 38,5
- Xu hớng là tăng tỷ trọng của khu vực II (Công nghiệp - xây dựng) và khu vực
III (Dịch vụ), giảm tỷ trọng khu I (Nông - Lâm - Thuỷ sản).
b) Giải thích(1)
- Theo xu thế chung của thế giới.
- Đáp ứng đợc yêu cầu đổi mới đất nớc, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hoá và hiện đại hoá.

×