Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao án tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.29 KB, 36 trang )

TUẦN 11
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
HAI
2/11
Chào cờ
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Ông Trạng thả diều
Ba thể của nước
Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10,
100, 1000, …
Thực hành kỹ năng giữa HKI
- Bài 1 a) cột1, 2, b) cột 1, 2; bài 2 ( 3 dòng
đầu)
BA
3/11
Chính tả
Lòch sử
LTVC
Toán
m nhạc
Nhớ -viết: Nếu chúng mình có phép lạ
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Luyện tập về động từ
Tính chất kết hợp của phép nhân
ÔTBH: Khăn quàng thắm mãi vai em…
- Bài 1 a; bài 2 a
- Biết đọc bài TĐN số 3



4/11
KC
Thể dục
Mỹ thuật
Toán
Tập đọc
Bàn chân kì diệu
Thầy Trang dạy
Thầy Thường dạy
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Có chí thì nên
- Bài 1, bài 2
NĂM
5/11
TLV
Toán
LTVC
Khoa học
Đòa lí
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Đề-xi-mét vuông
Tính từ
Mây được hình thành như thế nào? Mưa…
Ôn tập
- Bài 1 , bài 2 , bài 3
SÁU
6/11
Kó thuật
Toán

Thể dục
TLV
SHL
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa
Mét vuông
Thầy Trang dạy
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Sinh hoạt lớp
- Với HS khéo tay: Khâu viền được đường
gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các
mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu
ít bò dúm.
- Bài 1, bài 2 ( cột 1), bài 3

10
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
PPCT : 21 Tập đọc:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I, Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên
khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- Phương tiẹän:
Cô: GA, SGK; Trò: Đọc trước bài , trả lời câu hỏi.
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập ( không KT )
3.Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* GV giới thiệu bài.
* Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh
minh hoạ.
* Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em
những con người có nghò lực vươn lên trong
cuộc sống.
* CC Ôâng trạng thả diều học hôm nay sẽ nói
về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa
nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên.
* Hoạt động 1: HS luyện đọc
_ Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng
kể chậm rãi.
- Gọi HS đọc bài và YC nêu các đoạn văn
- HD đọc nối tiếp
- YC HS luyện đọc
- Tổ chức đọc thi
- Gi HS đọc toàn bài
* GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể
chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối
bài đọc với giọng sảng khoái.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều,
bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài,
như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh gạch, vỏ
trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, vượt
xa, mười ba tuổi, trẻ nhất…
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
_ Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi
trong bài .

- GV nêu câu hỏi YC HS trả lời
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh
gia đình của cậu như thế nào?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
- Chủ điểm: Có chí thì nên
+ Tên chủ điểm nói lên con người có nghò lực,
ý chí thì sẽ thành công.
+ Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố
gắng trong học tập: các em chăm chú nghe
thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi
học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên
cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho
xã hội.
- HS nêu nội dung tranh bài học.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài
- 4 đoạn
+ Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để chơi.
+ Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều.
+ Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy.
+ Đoạn 4: Thế rồi… đến nước Nam ta.
- Đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó, giải nghóa từ
- Luyện đọc theo cặp
- Lớp NX
- 1 em khá, giỏi đọc
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân
Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Cậu bé rất ham thích chơi thả diều.

11
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chòu khó như thế
nào?
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng
thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS thảo luận cặp
đôi và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét
nghóa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền
là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành
danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn
khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ
có chí thì nên nói đúng ý nghóa của CC nhất.
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của
bài. - GV chốt ý.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL
_ Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn.
- YC HS đọc nối tiếp bài
- GV đọc mẫu, HD đọc

Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu
ngay đến đó/ và có trí nhớ lạ thường. Có hôm,
chú thuộc cả hai mươi trang sách mà vẫn có
thời giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học, ban
ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú
cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến,
+ Những chi tiết: Nguyễn Hiền đọc đến đâu
hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu
có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà
vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Đoạn 1,2 nói lên tư chất thông minh của
Nguyễn Hiền.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi
mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu,
nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì
thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin
thầy chấm hộ.
- Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chòu khó
của Nguyễn Hiền.
+ Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy
cậu vẫn thích chơi diều.
+HS phát biểu theo suy nghó của nhóm.
+ Câu tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đẫ
trạng nguyên năm 13 tuổi. ng còn nhỏ mà đã
có tài.
+ Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền cò

nhỏ mà đã có chí hướng, ông quYết tâm học
khi gặp nhiều khó khăn.
* Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn
Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết
tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.
+ Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông
minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.
- Nêu cách đọc
- 2 HS đọc tiếp nối nhau.
- Lớp nhận xét
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
12
chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về hoc.
Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng/
sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón
tay và mảnh gạch vỡ; còn đèn là/ vỏ trứng thả
đom đóm vào trong.
- YC luyện đọc theo nhóm 2
- Tổ chức đọc thi đọc diễn cảm, tuyên dương

4 - Củng cố – dặn dò
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? + GV cùng HS NX tiết học.
+ Về nhà học bài, chuẩn bò bài: Có chí thì nên
_________________________________________________________
PPCT : 21 Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC

I- Mục tiêu :
- Nêu được nước tốn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II- Phương tiện:
Cô: GA, SGK; Trò: SGK, vở bài tập
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nước có những tính chất gì?
* Em hãy nêu tính chất của nước ? - NX, ghi điểm
3. Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành
thể khí và ngược lại.
_ Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng
và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng
thành thể khí và ngược lại.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
số 1 và số 2.
+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể
nào ?
+ Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
- Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau
bảng, yêu cầu HS nhận xét.
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta
cùng làm thí nghiệm để biết.
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo đònh
hướng:
+ Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí

nghiệm.
+ Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:
* Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.
* Úp đóa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài
+ Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy
mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời
đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và
bạn nhỏ có thể hứng được mưa.
+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng.
+ Nước mưa, nước giếng, nước máy, nước biển,
nước sông, nước ao, …
- Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng
ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại
khô ngay.
- HS nhóm làm thí nghiệm.
+ Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+ Quan sát và nêu hiện tượng.
* Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói
mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.
* Quan sát mặt đóa, ta thấy có rất nhiều hạt
nước đọng trên mặt đóa. Đó là do hơi nước
ngưng tụ lại thành nước.
13
phút rồi nhấc đóa ra. Quan sát mặt đóa, nhận
xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
* Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?
* GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn
thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước.
Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi
nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ,

gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước
đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước
nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia
bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù,
nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường không thể
nhìn thấy được. Nhưng khi ta đậy đóa lên, hơi
nước gặp lạnh, ngưng tụ lại thành những giọt
nước đọng trên đóa.
* Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
* Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
* Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ
nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ?
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang
thể rắn và ngược lại.
_ Mục tiêu: Nêu cách nước chuyển từ thể
lỏng thành thể rắn và ngược lại. Nêu ví dụ về
nước ở thể rắn.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo
đònh hướng.
- HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi.
+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
+ Hiện tượng đó gọi là gì ?
+ Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt
độ 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất
đònh ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ
thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông

đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất đònh.
- Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước
tồn tại ở thể rắn ?
- GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm
nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp
tục cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh
hoạ.
Câu hỏi thảo luận:
1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
2) Tại sao có hiện tượng đó ?
3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.
* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành
* Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi
sang thể lỏng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
* Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước bay
vào không khí mà mắt thường ta không nhìn
thấy được.
* Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào không khí
làm cho quần áo khô.
* Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng,
sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, …
- HS hoạt động nhóm.
- HS thực hiện.
+ Thể lỏng.
+ Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên
đá tan ra thành nước.

+ Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
+ Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi
nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
- Các nhóm bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Băng ở Bắc Cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga,
Anh, …
- HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.
- HS trả lời.
- HS bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
14
nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên +00c. Hiện
tượng này được gọi là nóng chảy.
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
_ Mục tiêu: -Nói về 3 thể của nước. Vẽ
và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động của lớp.
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và
riệng như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung cho HS.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng
và trình bày sự chuyển thể của nước ở những
điều kiện nhất đònh.
KHÍ
Bay hơi Ngưng tụ
LỎNG LỎNG

Nóng chảy Đông đặc
RẮN
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những
HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc.
- HS trả lời.
+ Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
+ Đều trong suốt, không có màu, không có mùi,
không có vò. Nước ở thể lỏng và thể khí không
có hình dạng nhất đònh. Nước ở thể rắn có hình
dạng nhất đònh.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ.
* Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang
dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp
nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành
nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy
thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay
hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước
gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ
lại thành nước.

4 - Củng cố – dặn dò:
+ Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
+ YC 2 em đọc bài học trong SGK, GV cùng HS NX tiết học.
+ Về nhà học bài, chuẩn bò bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
_________________________________________________________
PPCT:51 Toán
NHÂN VỚI SỐ 10, 100, 1000, … CHIA CHO SỐ 10, 100, 1000, …
I- Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn

trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, …
II- Phương tiện:
Cô: GA, SGK - Trò: SGK, vở bài tập
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân
- YC làm bảng BT 2; - NX, ghi điểm
3. Các hoạt đọäng chủ yếu dạy- học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
* Hoạt đọäng 1: Hướng dẫn nhân, chia một số
tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 .
- HS đọc phép tính.
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
15
_ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép
nhân một số tự nhiên với 10
* Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân,
bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ?
- 10 còn gọi là mấy chục ?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
- 35 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả
của phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể
viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?

* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu
cầu HS suy nghó để thực hiện phép tính.
- Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia
cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
- Có nhận xét gì về số bò chia và thương trong
phép chia 350 : 10 = 35 ?
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia như thế nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn nhân, chia một số
tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm,
tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …
_ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép
nhân một số tự nhiên với 100, 1000, …
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số
tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 100, 1000, …
*.Kết luận :
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …
ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như
thế nào ?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …
cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả
của phép chia như thế nào ?
* Hoạt động 3: BT 1 (cột1, cột 2 a, b)
_ Mục tiêu: Thực hành tính nhẩm
- HS chơi trò chơi đố bạn.
- GV NX, chữa bài
* Hoạt động 4: BT 2

_ Mục tiêu: Thực hành làm theo mẫu
- HS làm bài vào vở
- GV NX chốt ý.
* Lưu ý: Nếu còn thời gian GV cho HS khá
- Là 1 chục.
- Bằng 35 chục.
- Là 350.
- Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là
thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên
phải.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm
một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
- HS suy nghó.
- Là thừa số còn lại.
- HS nêu 350 : 10 = 35.
- Thương chính là số bò chia xóa đi một chữ số 0
ở bên phải.
- Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số
đó.
- HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0

vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở
bên phải số đó.
- HS 2 dãy đố nhau
- 1 HS nêu làm mẫu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
- HS nêu tương tự như bài mẫu.
16
giỏi làm bài tập còn lại.
4 - Củng cố – dặn dò:
+ GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bò bài: Hai đường thẳng song song
_________________________________________________________
PPCT : 11 Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIŨA HỌC KÌ I
I- Mục tiêu :
- Giúp HS hệ thống lại các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay.
-HS biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày những điều đã học .
-HS biết trung thực ,biết vượt khó ,bày tỏ ý kiến với người khác, biết tiết kiệm thời giờ và tiền của
II- Phương tiện:
- Cô: GA, SGK; Trò: SGK, vở bài tập
III- Tiến trình lên lớp:
1 Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ ( T2)
- Nêu 1 số việc em đã thực hiện để tiết kiệm tiền của?. - NX, ghi điểm
3. Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Trung thực, vượt khó trong
học tập và lao động .
_ Mục tiêu: Biết trung thực và vượt khó
trong học tập.
- Em đã học những bài đạo đức nào?
+ Trong học tập, chúng ta có cần phải trung
thực không?
+ Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay
người khác tiến bộ? Nếu chúng ta gian trá,
chúng ta có tiến bộ được không?
+ Trung thực trong học tập nghóa là chúng ta
không được làm gì?
+ Tại sao cần phải trung thực trong học
tập? Việc không trung thực trong học tập sẽ
dẫn đến chuyện gì?
+ Trong cuộc sống, chúng ta đều có những khó
khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập
chúng ta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác
dụng gì ?
GV nêu: Trong cuộc sống, mỗi người đều có
những khó khăn riêng. Để học tốt chúng ta cần
cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. Tục
ngữ đã có câu khuyên rằng: “Có chí thì nên”.
+ Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ lgì ?
* Hoạt động 2: Biết bày tỏ ý kiến .
_ Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến của mình
+ Trung thực trong học tập và lao động .
+ Vượt khó trong học tập .

+ Biết bày tỏ ý kiến .
+ Tiết kiệm tiền của .
+ Tiết kiệm thời giờ .
+ Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung
thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng
thắn nhận lỗi và sữa lỗi.
+ Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta
gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực
chất – chúng ta sẽ không tiến bộ được.
+ Trung thực nghóa là: không nói dối, không
quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho
bạn trong giờ kiểm tra.
+ Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ
và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
+ Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn để
tiếp tục đi học.
+ Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
17
+ Đối với những việc có liên quan đến mình,
các em có quyền gì ?
+Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các
vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
+ Khi bày tỏ ý kiến các em phải có thái độ như
thế nào ?
+ Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết
không? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề
có liên quan để làm gì ?
* Hoạt động 3: Tiết kiệm tiền của và thời giờ.
_ Mục tiêu: Áp dụng vào cuộc sống

- Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
+ Trong ăn uống cần phải tiết kiệm như thế
nào ?
+ Trong mua sắm cần phải tiết kiệm như thế
nào ?
+ Co nhiều tiền phải chi tiêu như thế nào cho
tiết kiệm ?
+ Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ?
+ Sử dụng điện nước thế nào là tiết kiệm ?
* GV nêu: Những việc tiết kiệm là việc nên
làm, còn những việc gây lãng phí, không tiết
kiệm chúng ta không nên làm.
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
+ Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có thể làm
được nhiều việc có ích. Các em có biết câu
thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của
thời gian không ?
+ Tại sao thời giờ rất quý giá ?
+ Thời giờ rất quý giá, như trong câu nói “thời
gian thấm thoắt đưa thoi,Nó đi, đi mất có chờ
đợi ai”. Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được
nhiều việc có ích, ngược lại lãng phí thời giờ
chúng ta sẽ không làm được việc gì .
+ Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp
đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào
người khác.
+ Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, ý
kiến.
+ Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em,
giúp các em phát triển tốt nhất – đảm bảo

quyền được tham gia.
.+ Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn,
nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của
người lớn. Không đưa ra ý kiến vô lí, sai trái.
+ Phải lễ phép nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
+ Có,em bày tỏ để việc thực hiện những vấn đề
đó phù hợp với các em hơn, tạo điều kiện phát
triển tốt hơn.
+ Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích ,
hợp lí, có ích, không sử dụng lãng phí, thừa
thải. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn,
dè xẻn
+ Ăn uống đầy đủ, không thừa thãi.
+ Chỉ mua thứ cần dùng.
+ Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc
gửi tiết kiệm.
+ Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ cho hỏng mới
mua đồ dùng mới.
+ Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện,
nước thì tắt.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều
việc có ích.
+ Thời giờ là vàng ngọc.
+ Vì sao thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
4 – Củng cố – dặn dò:
- GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bò bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( T1)
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 11năm 2009
PPCT : 11 Chính tả: Nhớ - viết

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I, Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT 2 ( a hoặc b), BT 3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho).
- HS khá, giỏi làm đúng BT 3.
- HS rèn tính cẩn thận, luyện viết chữ đẹp.
II- Phương tiện:
18
Cô: GA, SGK; Trò: đọc và tìm hiểu bài trước khi lên lớp
III- Tiến trình lên lớp:
1 Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập ( không KT)
3.Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Giới thiệu bài
* Hoạt động1 : HS luyện viết đúng
_ Mục tiêu: Viết được các từ khó
- YC đọc đoạn viết
- GV đọc lại đoạn viết
- YC tìm và phân tích từ khó
- HS viết bảng con. - GV NX, sửa sai
* Hoạt động 2: Thực hành viết
_ Mục tiêu: Viết được bài chính tả theo
đúng YC.
- GV đọc toàn bài chính tả
- Khi viết bài em trình bày như thế nào?
- GV YC HS viết bài chính tả vào vở và sửa
lỗi.
- Thu một số bài chấm điểm
- NX, sửa lỗi phổ biến

* Hoạt động 3: Làm BT 2 a
_ Mục tiêu: HS điền đúng s hay x
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc bài thơ.
* Hoạt động 4: Làm BT 3
_ Mục tiêu: HS khá giỏi viết đúng chính
tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
- Mời HS giải nghóa từng câu.GV kết luận lại
cho HS hiểu nghóa của từng câu,
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 HS khá, giỏi đọc thuộc lòng
- HS tìm từ khó, phân tích, viết bảng con
- nảy mầm, chén, ngủ dậy, lặn, biển, …
- Viêùt bảng con, bảng lớp
- HS nghe
- HS tự trả lời
- 1 HS nêu
- HS viết bài vào vở
- Soát và sửa lỗi
- Lớp đổi vở sửa lỗi
- 1 HS làm trên bảng ï. HS dưới lớp làm vào vở
nháp.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).

Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức sống- trong
sáng,
- 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa bằng chì
vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡõ còn cao hơn đồi.
- Nói ý nghóa của từng câu theo ý hiểu của
mình.

4 - Củng cố – dặn dò :
+ Em vừa học xong bài gì? GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bò bài: Người chiến só giàu nghò lực
_________________________________________________________
PPCT : 11 Lòch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I, Mục tiêu :
- Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất
rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
19
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La
và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II- Phương tiện :
GVâ: GA, SGK; HS: đọc trước bài v trả lời câu hỏi
III- Tiến trình lên lớp:
1 Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc kháng chiến …

- YC trả lời các câu hỏi. - GV NX, ghi điểm.
3.Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài
* Hoạt động1: Lý do dời đô
_ Mục tiêu: Nêu được lí do khiến Lý
Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam rồi yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô
Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ
trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 ... màu
mỡ này”,để lập bảng so sánh theo mẫu .
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ
suy nghó như thế nào mà quyết đònh dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La ?”.
- Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết đònh
dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La
thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi
tên nước là Đại Việt .
- GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại
Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới
thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ
thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng
Long ,có nghóa là rồng bay lên .Sau đó năm
1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại
Việt.
* Hoạt động 2: Cônng lao của Lý Công Uẩn
_ Mục tiêu: Vài nét về công lao của Lý
Công Uẩn.

+ Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như
thế nào ?
- GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận
- HS lên bảng xác đònh .
- HS lập bảng so sánh .
Vùng đất
Nội dung
so sánh
Hoa Lư Đại La
- Vò trí
- Đòa thế
- Khôngphải
trung tâm
-Rừng núi hiểm
trở, chật hẹp
- Trung tâm đất
nước
- Đất rộng, bằng
phẳng, màu mỡ
-HS trả lời :cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống
ấm no
- HS đọc PHT.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
câu hỏi .
- Các nhóm khác bổ sung .
+ HS nêu:Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện ,
đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên
phố, nên phường.

4 - Củng cố – dặn dò:

- Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền? - Ai là người quyết đònh dời đô ra Thăng Long ?
- Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghóa gì ? - NX tiết học.
- HS chuan bò bài sau: Chùa thời Lý
_________________________________________________________
PPCT : 21 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
20
I, Mục tiêu :
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1, 2, 3 ) trong SGK.
- HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụngtừ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ.
II- Phương tiện:
GVâ: GA, SGK; HS: VBT
III- Tiến trình lên lớp:
1 Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập ( không KT)
3.Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới:
21
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Giới thiệu bài
* Hoạt động1 : BT 1
_ Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ
sung ý nghóa thời gian cho động từ.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được
bổ sung ý nghóa trong từng câu.
+ Từ Sắp bổ sung cho ý nghóa gì cho động từ
đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho động từ trúc?
Nó gợi cho em biết điều gì?

- Kết luận: Những từ bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự việc
đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
- Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghóa
thời gian cho động từ.
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu
hay, đúng.
* Hoạt động 2: BT 2
_ Mục tiêu: Chọn và điền các từ đã cho
vào đúng vò trí.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV đi giúp
đỡ các nhóm yếu. Mo84i chỗ chấm chỉ điền
một từ và lưu ý đến nghóa sự việc của từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
a/. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm
tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã
biến thành cây rung rung trước gió và nắng.
b/. Sao cháu không về với bà
Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè, cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn.
+ Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp,
sang)?
- GV giảng kó cho các em hiểu ý nghóa thời
gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn,
đoạn thơ.

* Hoạt động 3: BT 3
_ Mục tiêu: Chữa lại cho đúng BT 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ
và HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Đãng trí
Một nhà bác học đang làm việc trong phòng.
Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ
với ông:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
+ Rặng đào lại trút hết lá.
+ Từ sắp bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ
đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra.
+ Từ đã bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ
trút. Nó gợi cho em đến những sự việc được
hoàn thành rồi.
+ Vậy là bố em sắp đi công tác về.
+ Sắp tới là sinh nhật của em.
+ Em đã làm xong bài tập toán.
+ Mẹ em đang nấu cơm.
+ Bé Bi đang ngủ ngon lành.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
- HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS . Sau
khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. HS

dưới lớp viết bằng bút chì vào vở nháp.
- HS nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
- Trả lời theo từng chỗ trống ý nghóa của từ với
sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch
chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.
Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay
sẽ bằng đang.
- 2 HS đọc lại.
- HS khá, giỏi làm đúng BT này
+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm
việc trong phòng làm việc.
+ Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi
mới nói nhỏ với giáo sư.
+ Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phòng rồi.
* Truyện đáng cười ở chỗ vò giáo sư rất đãng
trí. Ôâng đang tập trung làm việc nên được
thông báo có trộn lẽn vào thư viện thì ông chỉ
22
4 - Củng cố – dặn dò:
+ Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ? - Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng
lời kể của mình. - GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bò bài: Tính từ
_________________________________________________________
PPCT :52 Toán
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I- Mục tiêu :

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phéo nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II- Phương tiện:
Cô: GA, SGK, kẻ sẵn bảng cho HĐ 1; Trò: SGK, vở bài tập
III- Tiến trình lên lớp:
1 Ổn đònh: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000, … chia cho 10, 100, 1000 …
- YC làm miệng BT 1, NX ghi đểm.
3. Các hoạt động chủ yếu dạy- học bài mới:
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×