Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN 11 (NC) Chương 4 ,5 (MỚI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.54 KB, 34 trang )

Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Chương 4 :
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC
HỮU CƠ

Giáo án 11 Nâng Cao Trang 1 GV : Dương Văn Toàn
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Bài 25
HÓA HỌC HỮU CƠ
VÀ HP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết :
- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .
- Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
2. Kỹ năng : HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ
4. Trọng tâm :- Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ.
- Biết một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
II. PHƯƠNG PHÁP Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phiễu chiết , bình tam giác , giấy lọc , phễu
- Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất . Hoá chất : Nước , dầu ăn
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài
Cho các hợp chất sau :
CCl
4
, C
2
H


5
OH , Na
2
CO
3
, Al
4
C
3
, C
6
H
5
NH
2
,
C
6
H
12
O
6
, CO , KCN ...
I – HP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ :
1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO
2
,
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 2 GV : Dương Văn Toàn
Tiết 37

Tuần 18
Ngày soạn : 20/12/07
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
- Cho biết hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? hợp
chất nào là hợp chất vô cơ ?
- Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa
học hữu cơ ?
HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời :
Hoạt động 2 :
Viết CTCT một số hợp chất đã biết : CH
4
C
2
H
4
,
C
2
H
5
OH, CH
3
Cl. . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết
,tính chất ?
HS thảo luận rồi trả lời theo sự dẫn dắt của GV .
GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất
hữu cơ
- So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của
hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ?
- HS lấy ví dụ : xăng và nước → Rút ra kết luận ?

GV nêu vấn đề .Muốn có hợp chất hữu cơ tinh
khiết cần phải sử dụng các phương pháp thích hợp
để tách chúng ra khỏi hỗn hợp .
HS nghiên cứu SGK trả lời . - Dựa vào t
0
s
khác
nhau của các chất lỏng trong hỗn hợp .
Hoạt động 3: - Nêu 1 số ví dụ về chưng cất :
rượu ,tinh dầu . . .- Nêu cơ sở của phương pháp
chưng cất ? → Khái niệm sự chưng cất ?
- Khi nào dùng phương pháp chưng cất ?
HS nghiên cứu SGK trả lời . Ví dụ : nấu rượu .
- Ủ men rượu ,thu được một hỗn hợp gồm nước ,
etanol (ancol etylic) và bã rượu . Etanol sôi ở
78,3
o
C khi đem chưng cất , đầu tiên người ta thu
được dung dòch chứa nhiều etanol hơn nước .Sau
đó hàm lượng etanol giảm dần
Hoạt động 4 :- Khi nào dùng phương pháp chiết?
- Cơ sở của phương pháp này ?
Dựa vào độ tan khác nhau trong nước hoặc trong
dung môi khác của các chất lỏng, rắn.
VD : .Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được
lớp tinh dầu khỏi lớp nước xem hình (4.2)
Hoạt động 5 :- Cơ sở của phương pháp ?
-Nội dung ?- Khi nào dùng phương pháp kết tinh ?
VD : Sự kết tinh muối ăn , đường . . .
CO


2
3
, HCO

3
, cacbua , xianua …
- Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ.
2 -Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ :
a) Về thành phần và cấu tạo :
- Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa cacbon
- Thường gặp : H, O, N, S , P , Halogen . . .
- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết
cộng hóa trò.
b)
Tính chất vật lý
:
- Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy ,
nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
- Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi
hữu cơ .
c)Tính chất hóa học :
- Kém bền với nhiệt , dễ cháy và dễ bò phân hủy .
- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và
không hoàn toàn , không theo một hướng nhất đònh
thường cần đun nóng hoặc có xúc tác .
II – PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HP
CHẤT HỮU CƠ :
1- Phương pháp chưng cất :

- Chưng cất là qúa trình làm hóa hơi và ngưng tụ của
các chất lỏng trong hỗn hợp .(chất nào có t
0
sôi thấp hơn
sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn )
- Để tách các chất lỏng có nhiệt độ khác nhau , người
ta dùng cách chưng cất thường
2- Phương pháp chiết :
- Hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau , chất nào
có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ tách thành lớp trên ,
Dùng phễu chiết (hình 4.2) sẽ tách riêng hai lớp chất
lỏng đó .
3 . Phương pháp kết tinh :
- Đối với hỗn hợp các chất rắn , người ta thường dựa
vào độ tan khác nhau của chúng và sự thay đổi độ tan
theo nhiệt độ để tách biệt và tinh chế chúng .
- Dựa vào độ tan khác nhau của các chất rắn theo nhiệt
độ .
Hoà chất rắn vào dung môi đến bão hòa , lọc tạp chất ,
cô cạn , chất rắn trong dung dòch sẽ kết tinh ra khỏi
dung dòch theo nhiệt độ .
Hỗn hợp chất rắn có độ tan thay đổi theo nhiệt độ
3. Củng cố : Làm bài tập 2 , 4 / Tr.104 .SGK
4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong SGK , và các bài tập trong sách Bài tập
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 3 GV : Dương Văn Toàn
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Bài 26
PHÂN LOẠI VÀ
GỌI TÊN HP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Học sinh biết : - Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử
2. Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kỹ năng từ tên gọi
viết công thức cấu tạo .
3. Trọng tâm : - Biết phân loại hợp chất hữu cơ . Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến .
- Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C .
II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt động nhóm – trực quan
III. CHUẨN BỊ :- Tranh phóng to hình 4.4 SGK . Mô hình một số phân tử trong hình 4.4 SGK .
- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính . Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra * Thế nào là hợp chất hữu cơ ? hoá học hữu cơ ? Nêu
đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? * Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu
cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài . Nêu sự khác nhau giữa
các hợp chất hữu cơ sau :
* CCl
4
, C
6
H
5
NO
2
, CH
3
COOH
* CH
4
, C
6

H
6
, C
2
H
4
→ Rút ra cách phân loại ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghiên cứu
- Thành phần phân tử một số chất hữu cơ đã học ?
rút ra kết luận ? HS : nghiên cứu trả lời
- Hydrocacbon là những hợp chất được tạo thành
bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H
- Dẫn xuất của hidrocacbon là những hợp chất mà
trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều
nguyên tử của các nguyên tố khác như O,N,S
Halogen....
Hoạt động 3 :Yêu cầu HS viết một số phản ứng đã
biết * C
2
H
5
OH + Na →
* CH
3
COOH + NaOH →
* CH
3
– O – CH
3
+ Na→ có pứ không ?

HS viết phương trình hoá học .
→Nhóm những nguyên tử nào gây ra phản ứng ?
Kết luận về nhóm chức .
Hoạt động 4 :Cho HS nghiên cứu SGK để rút ra
kết luận về danh pháp thông thường .HS nhận xét
cho VD ?
I – PHÂN LOẠI HP CHẤT HỮU CƠ
1 – Phân loại :- Hiđrocacbon : là hợp chất hữu cơ trong
phân tử chỉ có H và C

HC no HC không no HC thơm
CH
4
... C
2
H
4
...

C
6
H
6
...
- Dẫn xuất của Hiđrocacbon : ngoài nguyên tố C , H
còn có những nguyên tố khác .
VD : Ancol , axit , dẫn xuất halogen , este ...
2 – Nhóm chức :→ Nhóm – OH và –COOH đã gây ra
các phản ứng hoá học đặc trưng để phân biệt etanol
,axit axetiic với đimetyl ete và với các loại hợp chất

khác → - OH , - COOH được gọi là nhóm chức
Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng
đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ .
VD : C
2
H
5
OH , CH
3
OH ... → R - OH
II – DANH PHÁP HP CHẤT HỮU CƠ :
1 – Tên thông thường :- Đặt theo nguồn gốc tìm ra
chất . - Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất .
VD : HCOOH : Axit fomic (fomica: kiến )
CH
3
COOH: Axit axetic (axetus: Giấm)
C
10
H
20
O: mentol (menthapiperita: Bạc hà)
2 – Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC :
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 4 GV : Dương Văn Toàn
Tiết 38
Tuần 18
Ngày soạn : 20/12/07
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Kiến Giấm Bạc hà
Hoạt động 5 :- Lấy một số ví dụ , gọi tên , phân

tích thành phần tên gọi?
- Đọc tên các chất sau : CH
3
Cl , CH
3
CH
2
– Br ,
CH
2
=CH –Cl .
- Metyl clorua ,etyl bromua, vinyl clorua .
HS rút ra kết luận về cách gọi tên theo kiểu gốc
chức :
Hoạt động 6 :Cho HS nghiên cứu số đếm và tên
của mạch cacbon ?
Yêu cầu HS về học thuộc bảng 4.1 , Tr. 109 SGK.
- Phân tích thành phần một số tên gọi?
Đọc tên : CH

C–CH = CH
2
HS nghiên cứu SGK và vận dụng đọc tên một số
mạch cacbon :
p dụng gọi tên một số hợp chất hữu cơ :
a) Tên gốc – chức :
Tên phần gốc + Tên phần đònh chức .
VD:CH
3
CH

2
–Cl CH
3
CH
2
–O–COCH
3

CH
3
CH
2
– O – CH
3
(etyl clorua) (etyl axetat ) (etyl metyl ete)
b) Tên thay thế : Tên phần thế + Tên mạch
cacbon chính + Tên phần đònh chức
H
3
C–CH
3
H
3
C–CH
2
Cl H
2
C=CH
2
etan cloetan eten


1 2 3 4
HC≡CH CH
2
=CH – CH
2
–CH
3
( et + in ) but – 1 – en
OH

1 2 3 4 1 2
|
3 4

CH
3
–CH=CH–CH
3
CH
3
–CH– CH=CH
2
But–2–en but–3–en–2–ol
- Để gọi tên hợp chất hữu cơ, cần biết tên các số đếm và
mạch cacbon chính
3. Củng cố : Trả lời bài tập 2,3,4,5,6 .
4. Bài tập về nhà : Các bài tập trong sách bài tập
Bài 27
PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết :
- Nguyên tắc phân tích đònh tính và đònh lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính hàm lượng % nguyên tố từ kết qủa phân tích
3. Thái độ : Tin tưởng vào khoa học thực nghiệm
4. Trọng tâm :- Nguyên tắc phân tích đònh tính và đònh lượng nguyên tố .
- Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích .
II. PHƯƠNG PHÁP Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Ống nghiệm , giá đỡ , phễu thủy tinh , capsun, giấy lọc ,ống dẫn khí như hình
4.5,4.6 . SGK .
Hóa chất : Glucozơ, CuSO
4
(khan) , CuO(bột ) ,dung dòch Ca(OH)
2
,dung dòch AgNO
3,
CHCl
3
, C
2
H
5
OH.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :Gọi tên các chất sau : CH
2
= CHCl , CHCl
3
, CH
3

COOCH
3
, CH
3
OC
2
H
5

CH
3
– CHOH – CH(CH
3
) – CH(CH
3
) – CH
3
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
Gv cho học sinh xem một mẫu hợp chất hữu cơ .
Cho biết hợp chất hưũ cơ đó được cấu tạo từ
những nguyên tố nào ?→ ta phải phân tích đònh
tính . Hướng dẫn thí nghiệm SGK :
HS dự đoán → cần phải phân tích đònh tính .
I – PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH :
- Mục đích :Xác đònh các nguyên tố có mặt trong hợp
chất hữu cơ .
- Nguyên tắc : Phân huỷ hợp chất hữu cơ thành những
hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các

phản ứng đặc trưng .
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 5 GV : Dương Văn Toàn
Tiết 39
Tuần 19
Ngày soạn : 29/12/07
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Hoạt động 2 :Làm thí nghiệm phân tích Glucozơ
- Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống
nghiệm .Đưa nhúm bông có tẩm CuSO
4
khan vào
khoảng 1/3 ống nghiệm .Lắp ống nghiệm lên giá
đỡ . Đun nóng cẩn thận ống nghiệm
HS : quan sát thí nghiệm :
→ Rút ra cách xác đònh C và H có trong hợp chất
hữu cơ
- Cho biết cách xác đònh N , Halogen trong hợp
chất hữu cơ?
- Nghiên cứu SGK trả lời :
* Chuyển hợp chất hữu cơ thành muối amoni rồi
nhận biết bằng dd NaOH .
- Gv làm thí nghiệm : Lấy một phễu thuỷ tinh có
tráng AgNO
3
.Giấy lọc có tẩm CHCl
3
được đốt
trong capsun .Đưa phễu chụp lên ngọn lửa
- HS rút ra cách phân tích đònh tính halogen
→ Chuyển halogen thành HX rối nhận biết chúng

Hoạt động 3 :
-Nêu nguyên tắc phép phân tích đònh lượng
HS theo dõi để hiểu
- Tóm tắt cách đònh lượng C và H bằng sơ đồ
( SGK )
GV hướng dẫn :
2 2
12 2
. ; .
44 18
C CO H H O
m m m m= =
;
m
O
= m
A
– (m
C
+ m
H
)
Nghiên cứu SGK nhận xét :
Phương pháp thể tích .→ HS rút ra nhận xét
- Nhận xét về phương pháp đònh lượng nitơ
→ HS rút ra nhận xét
GV hướng dẫn :
• halogen : phân huỷ thành HX rồi đònh
lượng dưới dạng AgX
• lưu huỳnh : đònh lượng S dưới dạng sunfat .

GV hướng dẫn :đọc kỹ nội dung thí dụ trong SGK ,
vận dụng bài học để xác đònh hàm lượng % của
%C , %H , %O , %N ở hợp chất A .
%C= 13,20 .12 . 100% / 44. 4,65 = 77,42 %
%H = 3,16 .2 .100% / 18. 4,65 = 7,55%
%N = 0,67 . 28 . 100% /22,4 . 5,58 = 15,01%
%O = 100% - ( %C + %H + %N ) = 0,02%
→ Hợp chất A không có oxi
1 . Xác đònh cacbon và hiđro :
C
6
H
12
O
6
→ CO
2
+ H
2
O .
CuSO
4
+5 H
2
O → CuSO
4
.5H
2
O
Không màu màu xanh .

Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O .
2 – Xác đònh nitơ :
C
x
H
y
O
z
N
t
→ (NH
4
)
2
SO
4
+ . . .
(NH
4
)
2
SO

4
+2NaOH
0
t
→
Na
2
SO
4
+2H
2
O + 2NH
3

3 – Xác đònh halogen :
- Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới dạng
HCl và nhận biết bằng AgNO
3.

C
x
H
y
O
z
Cl
t
. . .→ CO
2
+ H

2
O + HCl
HCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + HNO
3
.
II – PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯNG :
- Phân hủy hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn
giản rồi đònh lượng chúng bằng phương pháp khối lượng
, thể tích hoặc phương pháp khác.
1 . Đònh lượng cacbon, hiđro : - Oxi hóa hoàn toàn
một lượng xác đònh hợp chất hữu cơ A (m
A
) rồi cho hấp
thụ đònh lượng H
2
O và CO
2
sinh ra .
- Tính hàm lượng %H và %C : %H =
2
.2.100%
18.
H O
A
m
m
;
%C =

2
.12.100%
44.
CO
A
m
m
2 – Đònh lượng nitơ :
- Nung m(mg) hợp chất A chứa N với CuO trong dòng
khí CO
2
:
C
x
H
y
O
z
N
t
→ CO
2
+ H
2
O

+N
2

→ N

2
( đo thể tích )
- Hấp thụ CO
2
và H
2
O bằng dung dòch KOH 40% ,thể
tích khí còn lại V(ml) : m
N
=
28.
22,4
V
; %N =
.100%
N
A
m
m
3 – Đònh lượng các nguyên tố khác :
Halogen : Phân hủy hợp chất hữu cơ ,chuyển thành HX
rồi đònh lượng dưới dạng AgX(X: Cl, Br).
Lưu huỳnh : Phân hủy hợp chất hữu cơ rồi đònh lượng
lưu huỳnh dưới dạng sun fat.
Oxi : Sau khi xác đònh C, H, N,halogen , S.... Còn lại là
oxi .
4 – Thí dụ :
Nung 4,65 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí
oxi thì thu được 13,20 mg CO
2

và 3,16 mg H
2
O . Ở thí
nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml
khí nitơ (đktc) .
Hãy tính hàm lượng % của C, H , N và oxi ở hợp chất
A .
Giải : Hợp chất A không có oxi .
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 6 GV : Dương Văn Toàn
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
3. Củng cố :
Ca(OH)
2

CO
2
↓ : kết luận có C
CuSO
4
khan
H
2
O CuSO
4
.5H
2
O màu xanh : có H
P.tích đònh tính OH
-
t

0
A NH
4
+
NH
3
Mùi khai : có N .
Chất hữu cơ AgNO
3

X
-
↓ : Có X(halogen)
Phân tích đònh lượng : +H
2
SO
4
H
2
O → m
H2O
→ m
H
d
2
OH
-

Phân tích CO
2

→ m
CO2
→ m
C
m
g
N
2
đo ở đktc → m
N
A đònh lượng + Ag
+

HX → AgX → m
X

SO
2
→ m
S
.
m
O
: m
A
– (m
C
+ m
H
+ m

X
+ m
S
+ m
N
)
Bài 28 CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :
HS biết các khái niệm và ý nghóa : công thức đơn giản nhất , công thức phân tử hợp chất hữu cơ
2. Kỹ năng : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố .
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
3. Trọng tâm : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố .
- Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử .
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – trực quan – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : Các vật dụng của học sinh : máy tính …
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 5 . Tr.114 SGK
2. Bài mới : I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT:
1 – Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất :
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 7 GV : Dương Văn Toàn
Tỉ lệ
nguyên tử
Công thức phân tử
CT đơn
giản
nhất
Etilen
C
2
H

4
2:4 1:2 3:6
C
H
2
Propilen
C
3
H
6
Axetanđehit
C
2
H
4
O
Etyl axetat
C
4
H
8
O
2
2:4:1 2:4:
1
2:8:
2
C
2
H

4
O
Tiết 40
Tuần 19
Ngày soạn : 29/12/07
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ :
Axit axetic : CH
3
COOH ; CTPT : C
2
H
4
O
2
CTĐG I : CH
2
O ; CTTN : ( CH
2
O )
n
CTTQ : C
x
H
y
O
z
Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số
nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức

→ CTĐG nhất .
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại
công thức .Hs rút ra kết luận
- Cho VD HS áp dụng công thức để xác đònh phân
tử khối ?
- Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa hơi (HS
xem phần tư liệu )
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước :
1. xác đònh đònh tính của A : C , H , O
2. đặt CTTQ C
x
H
y
O
z
3. Tìm tỉ lệ : x:y:z
4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất .
Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ
đồ tổng quát :
Đặt CTPT của A là :C
x
H
y
O
z
, lập tỉ lệ x : y : z =
= 6,095 : 7,240 : 1,226
= 4,971 : 5,905 : 1,000

= 5 : 6 : 1
→ thông qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng quát
xác đònh CT đơn giản nhất .
Hoạt động 4 :
Cho biết các biểu thức tính M ?
-Gv cho một số ví dụ ,
* dA/H
2
= 20,4
tính MA ?
• A nặng gấp 2 lần kk . Tính M
A
?
yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử khối .
Hoạt động 5 :
Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước
- Xác đònh khối lượng mol :
M
A
= 164 (g).
- Tìm CTĐGN: C
5
H
6
O
- Xáx đònh CTTQ : (C
5
H
6
O)

n
suy ra n = 2
→ CTPT của A là C
10
H
12
O
2
HS thực hiện các bước :
HS tổng kết theo sơ đồ :
- CTPT : Cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có
trong phân tử .
- CTĐG nhất : Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các
nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối
giản các số nguyên .)
- C
x
H
y
O
z
N
t
=(C
q
H
P
O
r
N

s
)
n
(n = 1,2,3 . . .)
→ x : y : z : t = p : q : r : s
2 – Thiết lập công thức đơn giản nhất:
a. VD : Hợp chất A : C(73,14% ), H(7,24%) ,
O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ?
Giải : CT đơn giản nhất là : C
5
H
6
O
CTPT của A : (C
5
H
6
O)
n
n =1,2,3 . . .
b. Tổng quát :
Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất C
x
H
y
O
z
N
t
lập

tỉ lệ :
x : y : z : t =
12,0 1,0 16,0 14,0
C O N
H
m m m
m
= = =
Hoặc
x : y : z : t =
% % % %
12,0 1,0 16,0 14,0
C H O N
= = =
= . . . = p : q : r : s
II – THIẾT LẬP CTPT :
1 - Xác đònh khối lượng mol phân tử :
- Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi :
M
A
=M
B
.d
A/B
; M
A
=29.d
A/kk
.
VD: Hợp chất hữu cơ A nặng gấp hai lần không khí .

Tính khối lượng mol của A và suy ra CTPT của A .
M
A
= 58 đvC → A là C
4
H
10

2 - Thiết lập công thức phân tử
a) VD : Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O
(19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164 đvC Hãy xác
đònh công tức phân tử của A .
* Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn
giản nhất :
- Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là C
5
H
6
O :

5 6
( )
n
C H O
M
= 164 ⇒ (5.12 + 6 +16)n =164 ⇒ n =2 .
Vậy : A là C
10
H
12

O
2

* Thiết lập công thức phân tử của A không qua công
thức đơn giản nhất . Ta có : M(C
x
H
y
O
z
) =164 đvC
C=73,14% , H=7,24% ; O=19,62%
Ta có
12 16 14
% % % % 100
A
Mx y z t
C H O N
= = = =
Vậy :
12
164
x
=
73,14
100
⇒ x= 9,996 ≈ 10 .
7, 24
11,874 12
164 100

y
y= ⇒ = ≈
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 8 GV : Dương Văn Toàn
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
16. 19,62
2,01 2
164 100
z
z= ⇒ = ≈
C
x
H
y
O
z
= C
10
H
12
O
2

b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua
công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả .
3. Củng cố :
4. Bài tập về nhà :2 ,3 , 4 , 5 Tr. 118 SGK
Bài 29:
CHẤT HỮU CƠ ,CÔNG THỨC PHÂN TỬ .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về

- Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ .
- Các phương pháp phân tích đònh tính và đònh lượng hợp chất hữu cơ
2. Kó năng : Rèn luyện kó năng xác đònh CTPT từ kết quả phân tích
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ như sơ đồ SGK
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :
- Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ .
- Xác đònh CTPT chất hữu cơ gồm các bước :
I. Lí thuyết: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

Giáo án 11 Nâng Cao Trang 9 GV : Dương Văn Toàn
Kết qủa phân tích
%C ,%H, %N …%O
M
A
=M
B
.d
A/B
Công thức đơn
giản nhất
C
p
H
q
O
r
N
s

M= C
x
H
y
O
z
N
t
C
x
H
y
O
z
N
t
=( C
p
H
q
O
r
N
s
)
n
( C
p
H
q

O
r
N
s
)
n
= M .
M
n =
12p+ q+ 16r +14s
x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s
Tiết 41
Tuần 19
Ngày soạn : 02/01/08
Chưng cất Chiết Kết tinh
Tách các chất lỏng Tách các chất lỏng không trộn lẫn Tách các chất rắn có
có nhiệt độ sôi vào nhau hoặc tách chất hoà tan ra độ tan thay đổi theo
khác nhau khỏi chất rắn không tan nhiệt độ
HP CHẤT HỮU CƠ TINH KHIẾT
Hỗn hợp chất hữu

Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
II –BÀI TẬP :Hoạt động 2 :
GV chọn lựa một số bài tập mục đích củng cố kiến
thức .
Bài 2 : Thiết lập CTPT các hợp chất A và B ứng với
số liệu thực nghiệm sau :
a.C : 49,4% , H : 9,8% , N : 19,10% , dA/kk = 2,52
b. C: 54,54% , H : 9,09% , dB/CO

2
= 2,00
Bài 3 :Một hợp chất A chứa 54,8%C , 9,3%N ,
4,8%H còn lại là ôxi , cho biết phân tử khối của nó
là 153 đvc . Xác đònh CTPT của hợp chất . Vì sao
phân tử khối của các hợp chất chứa C , H , O là số
chẵn mà phân tử khối của A lại là số lẻ ?
Bài 4 : Phân tích nguyên tố 1 hợp chất hữu cơ A cho
kết quả : 70,97 % C , 10,15 % H còn lại là O . Cho
biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác
đònh công thức phân tử của A. Hãy giải bài tập trên
bằng 2 cách dưới đây và rút ra kết luận
a) Qua công thức đơn giản nhất
b) Không qua công thức đơn giản nhất ?
Bài 5 : Trước kia , ‘’phẩm đỏ ’’dùng để nhuộm áo
Bài 2
a. %O =100% - (49,4 + 9,8 + 19,1 ) = 21,7 %
d
(A/kk)
= M
A
/29 = 2,52 → M
A
=73
12 16 14
% % % % 100
A
Mx y z t
C H O N
= = = =


12 16 14 73
49, 4 9,8 21,7 19,1 100
x y z t
= = = =
= 0,73
→ x= 3 , y = 7 , z = 1 , t = 1 .
Vậy CTPT A : C
3
H
7
ON
b . Tương tự : CTPT B : C
4
H
8
O
2

Bài 3 . Tương tự bài 2 .
%O =100% - (54,8 + 4,8 + 9,3 ) = 31,1 %
M
A
=153
Gọi công thức A là : C
x
H
y
O
z

N
t
12 16 14
% % % % 100
A
Mx y z t
C H O N
= = = =

12 16 14 153
54,8 4,8 31,1 9,3 100
x y z t
= = = =
= 1,53

x = 7 , y = 7 , z = 3 , t = 1
Vậy CTPT A : C
7
H
7
O
3
N


Phân tử khối của A là số lẻ vì nguyên tố nitơ có hoá
trò lẻ ( III) hoặc (V) , nên số nguyên tử H là số lẻ .
Bài 4 : a) Cách 1 : Qua CTĐGN :
%m
O

= 100 - ( 70,97 + 10,15) = 18,88 %
Đặt CTPT của hợp chất là C
x
H
y
O
z

x : y : z =
70,97 10,15 18,88
: :
12 1 16
=
5,914 :10,150 : 1,18
x : y : z = 5 : 9 : 1

Vậy CTĐGN là C
5
H
9
O
ta có : ( C
5
H
9
O )
n
= 340

n =

340 340
4
12.5 1.9 1.16 85
= =
+ +
.
Vậy CTPT hợp chất là C
20
H
36
O
4

b)Cách 2 : Từ %C và %H

%O = 18,88%
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 10 GV : Dương Văn Toàn
Phân tích đònh tính
Phân tích đònh lượng :
%C,%H, %N,. . .%O
CTĐGN : C
p
H
q
O
r
N
s
Xác đònh khối lượng mol phân tử
M

A
= M
B
.d
A/B
M
A
=(C
p
H
q
O
r
N
s
)
n


n
CTPT
C
x
H
y
O
z
N
t
=

(C
p
H
q
O
r
N
s
)
n
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ 1
loài ốc biển . Đó là 1 hợp chất có thành phần
nguyên tố như sau : C : 45,70% , H : 1,90% ,
O : 7,60% , N : 6,70%, Br : 38,10%
a) Hãy xác đònh CTĐGN của phẩm đỏ ?
b) Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân
tử phẩm đỏ có chứa 2 nguyên tử Br . Hãy xác đònh
CTPT của phẩm đỏ ?
Đặt CTPT của hợp chất là C
x
H
y
O
z
, M
A
= 340
12 16
% % % 100

A
Mx y z
C H O
= = =

x = 20 , y = 36 , z = 4
Vậy CTPT hợp chất là C
20
H
36
O
4

Bài 5 : a) Giải tương tự cách 1 bài 4
Ta được CTĐGN là của phẩm đỏ là C
8
H
4
ONBr
b)Vì phân tử phẩm đỏ có 2 nguyên tử Br nên
CTPT của phẩm đỏ : (C
8
H
4
ONBr)
2
hay C
16
H
8

O
2
N
2
Br
2
Bµi tập : §èt HCHC A ,s¶n phÈm ch¸y dÉn qua b×nh 1 ®ùng H
2
SO
4
,b×nh 2 chøa Ca(OH)
2
dư , khèi lng
b×nh 1 t¨ng 3,6(g) , khèi lỵng kÕt tđa ë b×nh 2 lµ 30(g).Ho¸ h¬i 5,2(g) thu ®ỵc thĨ tÝch ®óng b»ng thĨ tÝch cđa
1,6(g) oxi ë cïng ®iỊu kiƯn. X¸c ®Þnh CTPT cđa A ?
 Khi ®èt HCHC A ta cã: A + O
2
→ CO
2
+ H
2
O +……
 B×nh 1 chøa H
2
SO
4
sÏ gi÷ l¹i H
2
O nªn mH2O =3.6(g)
 B×nh 2 chøa Ca(OH)

2
sÏ gi÷ l¹i CO
2
do cã ph¶n øng: CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
 Do ®ã ta cã : n CO
2
= nCaCO
2
= 30/100 =0,3 mol VËy m
C
= 12. 0,3= 3,6 (g) ;
m
H
= 3,6. 2/18 = 0,4 (g) m
O
=10,4 – (0,4+3,6) = 6,4(g)
 Theo bµi ra ta cã nA(trong 5,2g A) = n O2 =1,6/32=0,05mol VËy MA = 5,2/0,05 =104 dv.C
 ¸p dơng biĨu thøc ®· cho ë trªn ta cã : CTPTcđa A lµ C
3
H
4
O

4
.
Bài 30 :
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - HS biết về khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
- HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
2. Kỹ năng : HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
3. Trọng tâm : Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
• Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
• Biết khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể .
II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
- Mô hình phân tử cis – but – 2 – en và trans – but – 2 – en
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra Viết tất cả đồng phân của C
2
H
4
O
2
, C
5
H
12
, C
4
H
8
2. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hoạt động 2 : GV viết 2 công thức cấu tạo ứng với
CTPT: C
2
H
6
O
H
3
C–O–CH
3
: Chất khí .Không tác dụng với Na
H
3
C–CH
2
–O–H : Chất lỏng . Tác dụng với Na
HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân tử
, tính chất vật lý , tính chất hóa học :
Rút ra luận điểm 1 :
HS nêu luận điểm 2
I – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC :
1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học

:
1.1 Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên
kết với nhau theo đúng hoá trò và theo một thứ tự nhất
đònh . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học .

Sự thay đổi thứ tự liênb kết đó , tức là thay đổi cấu tạo
hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác .
Ví Dụ : C
2
H
6
O có 2 thứ tự liên kết :
H
3
C–O–CH
3
: đimetyl ete , chất khí , không tác dụng
với Na.
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 11 GV : Dương Văn Toàn
Tiết 42
Tuần 20
Ngày soạn : 02/01/08
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh
Hoạt động 3 :
- Từ 2 CTCT của C
4
H
10

CH
3
–CH
2
–CH
2

–CH
3

(mạch không có nhánh ) CH
3
–CH–CH
3
CH
3

CH
2
– CH
2
( mạch có nhánh )
CH
2
CH
2
– CH
2
( mạch vòng )
HS rút ra nhận xét
Hoạt động 4 :- Nêu VD về hai chất có cùng số
nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử
- Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ?
Cl
H Cl - C - Cl
H–C –H Chất khí cháy Cl
H Chất lỏng không cháy

Hoạt động 5 :GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như
SGK : C
n
H
2n+2
và C
n
H
2n+1
OH
- HS viết CTTQ → Rút ra qui luật .
GV nhấn mạnh :- Thành phần nguyên tử hơn kém
nhau n nhóm(- CH
2
- )
- Có tính chất tương tự nhau (nghóa là có cấu tạo
hóa học tương tự nhau).
→ Rút ra đònh nghóa đồng đẳng và giải thích
Gv cho một số ví dụ :CH
3
-

CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3

– CH – CH
2
– CH
3
CH
3
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH – CH
3
CH
3
- HS xác đònh những chất nào là đồng đẳng của
nhau .
Hoạt động 5 : Ví Dụ : C
2
H
6
O có 2 CTCT
* H

3
C–O–CH
3
Đimetylete
* H
3
C–CH
2
–O–H Etanol
C
3
H
6
O
2
: * CH
3
COOCH
3
Metyl axetat
* HCOOC
2
H
5
Etylfomiat
*CH
3
CH
2
COOH Axitpropionic

HS nhận xét , rút ra đònh nghóa về đồng phân .
Hoạt động 7 :
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về liên kết σ ,
liên kết π ?
- Liên kết σ được tạo thành do xen phủ trục .
- Liên kết π được tạo thành do xen phủ bên .
- Ví Dụ :
H

H – C – H
H
3
C–CH
2
–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với
Na giải phóng khí hydro .
1.2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ,cacbon có hóa trò
4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với
nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với
nhau thành mạch cacbon .


1.3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần
phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo
hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
2- Hiện tượng đồng đẳng , đồng phân
a) Đồng đẳng :
* Các ankan :CH
4
,C

2
H
6
,C
3
H
8
,C
4
H
10
,C
5
H
12
..C
n
H
2n+2

* Các ancol : CH
3
OH , C
2
H
5
OH , C
3
H
7

OH ,C
4
H
9
OH …
C
n
H
2n+1
OH
• Đònh nghóa : Những hợp chất có thành phần phân tử
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (- CH
2
-)
nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất
đồng đẳng , chúng hợp thành dãy đồng đẳng .
• Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng
đẳng có công thức phân tử khác nhau những nhóm
- CH
2
- nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tư
nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau .
b) Đồng phân
Đònh nghóa: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng
CTPT là những chất đồng phân .
Giải thích :Những chất đồng phân tuy có cùng CTPT
nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau vì vậy chúng là
những chất khác nhau , có tinýh chất khác nhau .
II–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HP CHẤT
HỮU CƠ :

1.Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ
- Liên kết σ tạo thành do xen phủ trục : Xen phủ trục
là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử
- Liên kết π được tạo thành do xen phủ bên : Xen phủ
bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục nối 2 hạt nhân
nguyên tử .
- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên
kết đơn(σ)
- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết
đôi(gồm một liên kết σ và một liên kết π).
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 12 GV : Dương Văn Toàn
Trường THPT Tiểu Cần Tổ CM : Hoá – Sinh

H
H
C = O
H HC ≡ CH
Hoạt động 8 :
Yêu cầu HS rút ra các khái niệm :
- CTCT khai triển .
- CTCTthu gọn .
- CTCT thu gọn nhất .
- Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng chung
(gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π ).
- Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la liên kết bội .
2. Các loại công thức cấu tạo .
CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các
nguyên tử trong phân tử .Có cách viết triển khai ,thu
gọn và thu gọn nhất .
CTCT khai triển : Viết tất cả các nguyên tử và các liên

kết giữa chúng .
CTCTthu gọn : Viết gộp nguyên tử cacbon và các
nguyên tử khác liên kết với nó thành từng nhóm
CTCT thu gọn nhất : Chỉ viết các liên kết và nhóm
chức , đầu mút các liên kết chính là nhóm CH
x
với x
đảm bảo hóa trò 4 ở C.
CÔNG THỨC CẤU TẠO
H H H H H H H H H
| | | | | | | | |
H– C–C–C–C–H : H– C –C–C =C H − C − C − H
| | | | | | | |
H C H H H H H H C
H H
H H H
CH
3
–CH–CH
2
–CH
3
: CH
3
CH
2
CH=CH
2
: CH
2

– CH
2

|
CH
3
CH
2


3. Củng cố :
Lấy một số ví dụ chứng minh 3 luận điểm cơ bản của thuyết hoá học ( không giống sgk )
4. Bài tập về nhà :
Bài tập trong SGK
Bài 30
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ
( tt )
I. MỤC TIÊU :Đã trình bày ở tiết 41
* Trọng tâm : Xác đònh được và viết được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể .
II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
Giáo án 11 Nâng Cao Trang 13 GV : Dương Văn Toàn
Khai triển
Thu gọn
Thu gọn nhất
Tiết 43
Tuần 20
Ngày soạn : 02/01/08

×