Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Giao an dai so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.12 KB, 153 trang )

Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
Ngày soạn:14/8/2010
Chơng I: Tứ giác
Tuần thứ 1
Tiết 1: Bài1 Tứ giác
i- mục tiêu
+ Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau,
hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất
của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 360
0
.
+ Kỹ năng:
HS tính đợc số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ đợc tứ giác khi biết số đo 4
cạnh & 1 đờng chéo.
+ Thái độ:
Rèn t duy suy luận ra đợc 4 góc ngoài của tứ giác là 360
0
ii-Đồ dùng dạy học:
- GV: com pa, thớc, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra
GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thớc
kẻ, ê ke, com pa, thớc đo góc,
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B
B . N
Q .


P C
A M A C
D
H1(b)
H1 (a)
D - HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn
thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác.
Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng
với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không
1) Định nghĩa
B
A
C D
H1(c)
A
B

D
C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC &
CD cùng nằm trên 1 đờng thẳng.
* Định nghĩa:

Tứ giác ABCD là hình gồm 4
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
1
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đờng
thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ
tự các đoạn thẳng nh: ABCD, BCDA, ADBC
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh
của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thớc kẻ lần lợt đặt trùng lên
mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tợng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tợng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đơng thẳng nào chứa 1 cạnh của hình
H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần
nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng đó gọi
là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác nh thế nào ?
+ Trờng hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác
lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối,
góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4
góc

à
A
+
à
B
+
à
C
+
à
D
= ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1

là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng
à
A
+
à
B
+
à
C
+
à
D
= ? (độ) ( mà
không cần đo từng góc ) ta làm ntn?

+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2

có cạnh là đờng chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2

ABC
& ADC

Tổng các góc của tứ giác bằng 360
0
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
cũng không cùng nằm trên một
đờng thẳng.
* Tên tứ giác phải đợc đọc hoặc
viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
không giải thích gì thêm ta hiểu
đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh
gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là
hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là
hai cạnh đối nhau - Điểm nằm
trong M, P điểm nằm ngoài N, Q

2/ Tổng các góc của một tứ giác
( HD4)
B
1
A 1 2 C
2
D
Â
1
+
à
B
+
à
C
1
= 180
0
à
A
2
+
à
D
+
à
C
2
= 180
0

(
à
A
1
+
à
A
2
)+
à
B
+(
à
C
1
+
à
C
2
) +
à
D
= 360
0
Hay
à
A
+
à
B

+
à
C
+
à
D
= 360
0
* Định lý: SGK
3. Củng cố
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
4. Hớng dẫn HS học tập ở nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đờng phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thớc thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đờng
chéo trớc rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC:
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
2
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối
diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đờng chéo).
iv. đánh giá rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 16/8/2010
Tiết 2 Bài 2 Hình thang
i- mục tiêu
+ Kiến thức:

HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh
bên, đáy , đờng cao của hình thang
+ Kỹ năng:
Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính đợc các góc còn lại của hình thang khi biết
một số yếu tố về góc.
+ Thái độ:
Rèn t duy suy luận, sáng tạo
ii- đồ dùng dạy học
- GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
:- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc nh thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác
A
B 1 1 1 B
90
0
C
1 75
0
120
0
1
C
A 1 D D 1
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh

3
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình thang
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 360
0
+ Tổng 4 góc ngoài là 360
0
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó
có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài
hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đơng cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đờng cao
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu
B C
60

0

60
0
A D (H. a)
E I N
F
120
0
105
0
115
0
G M
75
0
H K
1
(H.b) (H.c)
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
GV: đa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A B ABCD là hình thang
1) Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song
A B
D H C

* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đờng cao AH
?1
(H.a)
à
A
=
à
C
= 60
0


AD//
BC

Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:

à
H
= 75
0





1
H
= 105
0
(Kề bù)



1
H
=
à
G
= 105
0


GF// EH


Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
à
N
= 120
0



à

K
= 120
0


IN không song song với MK

đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 180
0
)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau

Hình
thang.
* Bài toán 1
?2
- Hình thang ABCD có 2 đáy
AB & CD theo (gt)

AB // CD
(đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)

AD = BC; AB =
CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi
đơng thẳng //.)

GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
4
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
Bài toán 2:
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AB = CD
KL AD// BC; AD = BC
D C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông

* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
Là hình thang có một góc vuông.
A B

D C
3.Củng cố :
- GV: đa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
4.Hớng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang.

+ Khi nào một tứ giác đợc gọi là hình thang vuông.

Ngày soạn: 24/8/2010
Tuần thứ 2
Tiết 3 Bài 3 Hình thang cân
I- mục tiêu
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
5
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
1. Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng
định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
3.Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo
II. chuẩn bị
- GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ:- HS1: GV dùng bảng phụ
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái A

D
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đờng cao của hình thang 120
0
y
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
ta phải chứng minh nh thế nào? x 60
0

2. Bài mới: B C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm
?1
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
?2
GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
80
0
80
0
100
0

D C 80
0
80
0

(a) G (b) H
( Hình (b) không phải vì
à
F
+
à
H



180
0
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối
bù nhau.
* Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.Còn
2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài nh thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)
KL AD = BC
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có 2 góc
kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD

Tứ giác ABCD
là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD)
à
C
=
à
D
hoặc
à

A

=
à
B

70
0

I N
Q P Q

K 110
0

70
0
T
(c) M (d) R
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a):
à
C
= 100
0
Hình (c) :
à
N
= 70
0

Hình (d) :
$
S
= 90
0
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 180
0
2) Tính chất
* Định lí 1: Trong hình thang cân 2
cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
^ ^
C D
=
à
1
A
=
à
1
B
ta có
^
C
=
à
D
nên


ODC cân
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
6
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
O
- Các nhóm CM:
A 2 2 B
1 1

D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có
dạng nh thế nào ?
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng
nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đờng chéo AC
& BD ?
GT ABCD là hình thang cân( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phơng pháp
nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là
những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu
nhận biết hình thang cân .
+ Đờng thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B


m :
ABCD là hình thang có AC = BD
Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán
kính) D)
Củng cố: Dùng bảng phụ HS trả lời
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng
nào bằng nhau ? Vì sao ?
b)Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
c.Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao
( 2 góc ở đáy bằng nhau)

OD = OC
(1)

à
1
A
=
à
1
B
nên

2
A
=

2
B



OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau)

OA = OB
(2)
Từ (1) &(2)

OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: SGK
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đờng chéo
bằng nhau.
Chứng minh:


ADC &

BCD có:
+ CD cạnh chung
+
ã
ADC
=
ã
BCD
( Đ/ N hình thang cân )

+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)



ADC =

BCD ( c.g.c)

AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
?3
A B
m

D C
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3: Hình thang có 2 đờng
chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
SGK/74
3.Hớng dẫn HS học tập ở nhà:- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đờng cao IK = 3cm
iv. đánh giá rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/08/2010
Tiết 4 Luyện tập
I- mục tiêu
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
7

Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
1.Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các
dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng
định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho
trớc. Rèn luyện cách phân tích xác định phơng hớng chứng minh.
3. Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
II- chuẩn bị
- GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đố là hình thang cân thì ta phải CM nh thế nào ?
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
(kl)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang cân(AB//CD)
GT AB < CD; AE

DC; BF

DC

KL DE = CF
GV: Hớng dẫn theo phơng pháp đi lên:

- DE = CF



AED =

BFC


BC = AD ;
à
D
=
à
C
;
à
E
=
à
F


(gt)
- Ngoài ra

AED =

BFC theo
trờng hợp nào ? vì sao ?

- GV: Nhận xét cách làm của HS

GT

ABC cân tại A; D

AD
E

AE sao cho AD = AE;

à
A
= 90
0

a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình
thang.
HS lên bảng chữa bài
b)
à
A
= 50
0
(gt)
Chữa bài 12/74 (sgk)
A B
D E F C
Kẻ AH


DC ; BF

DC ( E,F

DC)
=>

ADE vuông tại E

BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
ã
ADE
=
ã
BCF
( Đ/N)


AED =

BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn) A
2.Chữa bài 15/75 (sgk)

D 1 1 E

) (
B C

a)

ABC cân tại A (gt)



à
B
=
à
C
(1)AD = AE (gt)



ADE cân
tại A



1
D
=
à
1
E

ABC cân &

ADE cân





1
D
=
à
0
180
2
A
;
à
B
=
à
0
180
2
A
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
8
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011

à
B
=
à
C

=
0 0
180 50
2

= 65
0



2
D
=

2
E
= 180
0
- 65
0
= 115
0
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC
là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh
bên
( DE = BE) thì phải chứng minh nh thế
nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)



B ED cân (2)
- HS trình bày bảng



Củng cố: Gv nhắc lại phơng pháp
chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang
cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính
số đo các góc tứ giác qua chứng minh
hình thang



1
D
=
à
B
(vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2)

BDEC là hình thang cân .
3. Chữa bài 16/ 75


ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đờng phân giác

KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
A
Chứng minh
a)

ABC cân tại A
ta có:
AB = AC ;
à
B
=
à
C
E D
(1)
2 2
B 1 1 C
BD & CE là các đờng phân giác nên có:

à
1
B
=

2
B
=
à
2

B
(2);

1
C
=

2
C
=
à
2
C
(3)
Từ (1) (2) &(3)

à
1
B
=

1
C

BDC &

CBE có
à
B
=

à
C
;
à
1
B
=

1
C
;
BC chung



BDC =

CBE (g.c.g)


BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB DC=>AE = AD Vậy

AED
cân tại A


à
1
E

=

1
D
Ta có
à
B
=
à
1
E
( =
à
0
180
2
A
)

ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà
à
B
=
à
C


BEDC là hình thang cân.
b) Từ


2
D
=
à
1
B
;
à
1
B
=

2
B
(gt)



2
D
=

2
B


BED cân tại E ED = BE = DC.
.3. Hớng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa

- Tập vẽ hình thang cân 1 cách nhanh nhất * BTNC: B5/93 (KTCB&
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm
Ngày soạn:30/08/2010
Tuần 3 Tiết 5 đờng trung bình của tam giác,
của hình thang
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
9
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
I. Mục tiêu :
1- Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đờng trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
2- Kỹ năng: H/s biết vẽ đờng trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài
đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đờng thẳng song song.
3- Thái độ: H/s thấy đợc ứng dụng của ĐTB vào thực tế

yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:- GV: ( Dùng bảng phụ )
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đờng chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đờng chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đáp án: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c
2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đ-

ờng trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ

ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đờng thẳng // BC đờng thẳng này cắt
AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E
trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
+ Để có thể khẳng định đợc E là điểm nh thế
nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí nh sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh đợc
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đờng trung bình của

ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
I. Đ ờng trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk)
GT

ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
A
D 1 E

1

B 1 C
F
+ Qua E kẻ đờng thẳng // AB cắt BC
ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên //
( DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt)

AD = EF (1)

à
1
A
=
à
1
E
( vì EF // AB ) (2)


1
D
=
à
1
F
=
à

B
(3).Từ (1),(2) &(3)


ADE =

EFC (gcg)

AE= EC

E
là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
10
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
GV: Em hãy phát biểu đ/n đờng trung bình của
tam giác ?
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự
đoán kết quả nh thế nào khi so sánh độ lớn của 2
đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE =
1
2
DF)
- GV: DE là đờng trung bình của


ABC thì
DE // BC & DE =
1
2
BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thớc
đo góc đo số đo của góc
ã
ADE
& số đo của
à
B
.
Dùng thớc thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE
& đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh
toán học.
- GV: Cách 1 nh (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đờng phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C
ngời ta làm nh thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý

Củng cố
- Thế nào là đờng trung bình của tam giác
- Nêu tính chất đờng trung bình của tam giác.
//
D 1 E F
//
1
B F C
* Định nghĩa: Đờng trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm
2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
GT

ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
2
BC
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đờng
thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm
của AC (gt), E cũng là trung điểm của
AC vậy E trùng với E'


DE


DE'

DE // BC
b) DE =
1
2
BCVẽ EF // AB (F

BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm
của BC hay BF =
1
2
BC. Hình thang
BDEF có 2 cạnh bên BD// EF

2
đáy DE = BF Vậy DE = BF =
1
2
BC
II- á p dụng luyện tập
Để tính DE =
1
2
BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
3. H ớng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)

- Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm

Ngày soạn:01/09/2010
Tiết 6 Bài 4 đờng trung bình của tam giác,
Của hình thang
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
11
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
I. Mục tiêu :
1- Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
2- Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng.
Thấy đợc sự tơng quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử
dụng t/c đờng TB tam giác để CM các tính chất đờng TB hình thang.
3- Thái độ: Phát triển t duy lô gíc
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ HS: Đờng TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
1,Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đờng TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đờng TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E x F
15cm
B C
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Giới thiệu t/c đ ờng TB hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
- HS lên bảng vẽ hình

HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung
điểm E của AD, qua E kẻ Đờng thẳng a // với 2
đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và
nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết
luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC
hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng
minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC
không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì
sao?
- Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có:
HĐ2 : Giới thiệu t/c đ ờng TB hình thang
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đờng TB của hình thang
Đ ờng trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
A B

E I F
D C
- ABCD là hình thang

GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đờng chéo AC.
+ Xét

ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt)

I là trung điểm AC
+ Xét

ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)

F là trung điểm của
BC
* Định nghĩa:
Đờng TB của hình thang là trung
điểm nối 2 cạnh bên của hình
thang.
* Định lí 4: SGK/78
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
12
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
- Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đờng
TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy đợc EI & IF còn là

đờng TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// =
2
DC
; IF//=
2
AB

IE + IF =
2
AB CD+
= EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đờng TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng
2 đáy
- HS làm theo hớng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AF

DC =
{ }
K
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta
phải CM đợc điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- - Em nào trả lời đợc những câu hỏi trên?
EF//DC




EF là đờng TB

ADK


AF = FK


FAB =

FKC
Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
HĐ3: á p dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm
?5
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì
sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đờng gì? Vì sao?
- Muốn tính đợc x ta dựa vào t/c nào?
D. Củng cố:- Thế nào là đờng TB hình thang?-
Nêu t/c đờng TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đa hớng CM?
IA = IM

DI là đờng TB

AEM


DI//EM

EM là trung điểm

BDC

MC = MB; EB = ED (gt)
A B
E 1 F
2

D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
2
AB DC+
C/M:- Kẻ AF

DC = {K}
Xét

ABF &

KCF có:

1F
=


2F

2
)
BF= CF (gt)


ABF =

KCF
(g.c.g)
à
B
=

1C
(SCT)

AF = FK & AB =
CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm
AK

EF là đờng TB

ADK

EF//DK hay EF//DC & EF//AB
EF =

1
2
DK
Vì DK = DC + CK = DC = AB

EF =
2
AB DC+
B C
?5
A
32m
24m
D E
H
24
32
2 2
x
+ =



64 24
20
2 2 2
x
= =
20 40
2

x
x= =

3. H ớng dẫn HS học ở nhà :
-Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
13
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
Ngày soạn:5/09/2010
Tuần 4 Tiết 7 luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS vận dụng đợc lí thuyết để giải toán nhiều trờng hợp khác nhau. Hiểu sâu
và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác t duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích
& CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng có chia khoảng compa. HS: SGK, compa, thớc + BT.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: M I N
- GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau
5cm x
P K Q
- HS2: Phát biểu T/c đờng TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
- HS3: Phát biểu định nghĩa đờng TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
C.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*HĐ1


Chữa bài 22/80
*HĐ2 Chữa bài 25/80
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa
chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đờng TB hình thang
EM =
20
10
2 2
DC
EM cm = =
1. Chữa bài 22/80
A
D
E I
B M C
MB = MC ( gt)
BE = ED (gt)

EM//DC (1)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2)

IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :
A B
E K F
D C

Gọi K là giao điểm của EF & BD
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
14
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
DI =
10
5
2 2
EM
cm= =

Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16
thì kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
*HĐ3 Chữa bài 27/80:



ABCD: AE = ED, BF = FC
GT AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF

2
AB CD+
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt)

EK là đờng trung
bình
1
2
ADC EK DC =
(1)Tơng tự có: KF =
1
2
AB
(2). Vậy EK + KF =
2
AB CD+
(3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF

EK+KF (4)
Từ (3)&(4)


EF
2
AB CD+

(đpcm)
Củng cố:
- GV nhắc lại các dạng CM từ đờng trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+
CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đờng thẳng //.
Vì F là trung điểm của BC FK
'
//CD
nên K
'
là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K
'
đều là trung điểm của BD

K

K
'
vậy K

EF hay E,F,K
thẳng hàng.
Đờng TB của hình thang đi qua
trung điểm của đ/chéo hình thang.

3. Chữa bài 26/80
A 8cm B
C x D
16cm
E F
G Y H
- CD là đờng TB của hình thang
ABFE(AB//CD//EF)
8 16
12
2 2
AB EF
CD cm
+ +
= = =
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH

EF là đờng trung bình của hình
thang CDHG
12
16
2 2 2
10 20
2
CD GH x
EF
x
x
+
= + =

= =
4. Chữa bài 27/80:
B
A
F
E
K
D C
3.H ớng dẫn HS học tập ở nhà :
- Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
15
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
- Đọc trớc bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thớc và compa.
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm
Ngày soạn:14/09/2100
Ngày giảng:16/09/2010
Tiết 8 Bài 5 dựng hình bằng thớc Và compa - dựng hình
thang
I. Mục tiêu :
1-Kiến thức: HS hiểu đợc khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ sử
dụng 2 dụng cụ là thớc thẳng và compa.
+ HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản, liên
tiếp nhau để xác định đợc hình đó và chỉ ra rằng hình dựng đợc theo phơng pháp đã nêu
ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra.
2- Kỹ năng : HS bớc đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thớc
compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trớc bằng số) tơng đối chính xác.
3- Thái độ Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và t duy lôgic.
II. Chuẩn bị

- Gv: Bảng phụ, thớc compa.
- HS: Thớc thẳng, compa, KT dựng hình lớp 6,7.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: Chữa BT 28/80SGK( GV dùng bảng phụ)
Cho hình thang ABCD (AB//CD)
E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC, đờng thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở K.
a) CMR: AK = KC; BI = ID
b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm Tính các độ dài EI; KF; IK
A B
C/M
Từ (gt) ABCD là hình thang có đáy AB, CD
E I K F E là trung điểm AD, F là trung điểm BC
D C nên EF là đờng TB hình thang ABCD

// ; // &
2
AB CD
EF AB EF CD EF
+
=
- E là trung điểm AD, EI//AB nên I là trung điểm BD của

ADB
- F là trung điểm của BC; FK//BA nên K là trung điểm của AC của

ABC
Vậy AK = KC
b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là đờng TB của

ABD &ABC do đó.

EI =
6
3( )
2 2
AB
cm= =
; KF =
6
3( )
2 2
AB
cm= =
; EF =
6 10
8( )
2 2
AB CD
cm
+ +
= =
2. Bài mới
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
16
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Bài toán dựng hình
- GV: Ta phân biệt rõ các khái niệm sau
+ Bài toán vẽ hình + Bài toán dựng hình
+ Vẽ hình + Dựng hình.
- GV: Thớc thẳng dùng để làm gì?

Compa dùng để làm gì.?
*HĐ2: Các bài toán dựng hình đã biết.
( GV đa ra bảng phụ và biểu thị bằng lời)
- Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình vẽ
biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng
hình nào?
- Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử dụng
com pa và thớc thẳng để vẽ đợc hình theo yêu
cầu của mỗi bài toán.
+ GV: Chốt lại Gv hớng dẫn các thao tác sử
dụng thớc và compa & nói: 6 bài toán dựng hình
trên đây và 3 bài toán dựng hình tam giác là 9
bài toán đợc coi nh đã biết.
Vậy khi trình bày lời giải của bài toán dựng
hình khác nếu phải thực hiện 1 trong 9 bài toán
trên thì không phải trình bày thao tác vẽ hình
nh đã làm mà chỉ ghi vào phần lời giải nh thông
báo chỉ dẫn có phép dựng hình đó trong các bớc
dựng hình mà thôi.
*HĐ3: Hình thành phơng pháp dựng hình
thang
- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm,
đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm,
à
D
= 70
0
GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán ( GV
ghi bảng).
GT - Cho góc 70

0
, 3 đoạn thẳng có độ dài
. 3cm; 4cm, 2cm
KL - Dựng hình thang ABCD (AB//CD)
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang ABCD
với điều kịên đặt ra.
+ Muốn chỉ ra cách dựng trớc hết ta giả sử đã
dựng đợc hình đó thoả mãn điều kiện bài dựa
1) Bài toán dựng hình
.- Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử
dụng 2 dụng cụ là thớc thẳng và
compa gọi là các bài toán dựng hình.
- " Vẽ hình" và " Dựng hình" là 2 khái
niệm khác nhau.
* Với thớc thẳng ta có thể:
+ Vẽ đợc đthẳng biết 2 điểm của nó
+ Vẽ đợc đoạn thẳng khi biết 2 đầu
mút của nó
+ Vẽ đợc 1 tia khi biết gốc và 1 điểm
của tia
* Với compa:Vẽ đợc đtròn cung tròn
khi biết tâm và bkính của nó.
2. Các bài toán dựng hình đã biết.
a) Dựng một đoạn thẳng = đoạn thẳng
cho trớc.
b) Dựng một góc = một góc cho trớc.
c) Dựng đờng trung trực của đoạn
thẳng cho trớc, trung điểm của đoạn
thẳng.
d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho

trớc.
e) Qua 1 điểm cho trớc dựng 1 đờng
thẳng vuông góc với 1 đờng thẳng
cho trớc.
g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đờng
thẳng cho trớc dựng đt//đt cho trớc.
h) Dựng tam giác biết 3 cạnh, biết 2
cạnh và 1 góc xen giữa, biết 1 cạnh và
2 góc kề.
3. Dựng hình thang:
- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB
= 3cm,đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD =
2 cm,
à
D
= 70
0
a) Phân tích
- Giả sử đã dựng đợc hình thang
ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài
ADC dựng đợc ngay biết 2 cạnh và 1
góc xen giữa.
+ Điểm B nằm trên đờng thẳng
//CD& đi qua điểm A.
+ B cách A 1 khoảng 3 cm nên B

(A,3cm)
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
17
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011

trên hình đó để phân tích chỉ ra cách dựng?
+ Muốn dựng đợc hình thang ta phải xác định
4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh nào xác định
đợc ? Vì sao?.
-

ADC có xác định đợc không? Vì sao?.
(

ADC dựng đợc ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen
giữa.)
- Nếu

ADC xác định đợc tức là các đỉnh A, D,
C xác định đợc. Vậy điểm B khi đó ntn?
Xác định điểm B bằng cách nào
- GV: Theo cách dựng nh vậy ta có thể dựng đ-
ợcbao nhiêu hình thang thoả mãn yêu cầu bài
toán? Vì sao?
- GV: Chốt lại:
Một bài toán dựng hình có thể có nghiệm ( là
dựng đợc thoả mãn yêu cầu bài toán). Có thể
không có nghiệm ( tức là không dựng đợc). Vậy
khi giải bài toán dựng hình ta phải biết: Với
điều kiện cho trớc bài toán có nghiệm hay
không? Nếu có thì có bao nhiêu nghiệm?

đó
là biện luận.
Củng cố:

- Bài toán dựng hình gồm 4 phần: Phân tích -
Cách dựng - Chứng minh - Biện luận.
b) Cách dựng.
- Dựng

ADC biết
à
D
= 70
0
,DC=4cm, DA=2cm.
- Dựng tia AX//CD ( AX và điểm C
thuộc nửa MP bờ CD).
- Dựng điểm trên tia Ax: AB=3cm, kẻ
đoạn BC
c) Chứng minh :
+ Theo cách dựng ta có: AB//CD nên
ABCD là hình thang đấy AB&CD.
+ Theo cách dựng ta có:
à
D
= 70
0
,DC=4cm, DA=2cm..
+ Theo cách dựng điểm B ta có:
AB=3cm.
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các
yêu cầu trên
d ) Biện luận :
-


ADC dựng đợc 1 cách duy nhất.
- Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có
1 điểm B thoả mãn.

Bài toán có một
nghiệm hình.
3.H ớng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK.
Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng.
- Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình.
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm
Ngày soạn:15/09/2010
Ngày giảng:17/09/2010
Tuần 5 Tiết 9 luyện tập
I. Mục tiêu :
1.- Kiến thức: HS nắm đợc các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng minh
trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng.
2- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựngh và chứng minh.
+ Có kỹ năng sử dụng thớc thẳng và compa để dựng đợc hình.
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
18
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thớc, compa. - HS: Thớc, compa.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Trình bày lời giải bài29/83 SGK.
- Dựng
ã

XBY
= 65
0
- Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm
Qua C dựng đờng

By Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng.
* CM: Theo cách dựng ta có
à
B
= 65
0
, BC=4cm,

ABC vuông ở A
HS2: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải 1
bài toán dựng hình gồm mấy phần?
Muốn giải 1 bài toán dựng hình ta phải làm những công việc sau:
- Phân tích bài toán thông qua hình vẽ, giả sử đã dựng đợc thoả mãn yêu cầu đề ra.
- Chỉ ra cách dựng hình đó là thứ tự 1 số các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán
dựng hình cơ bản.
- CMR: Với cách dựng ở trên hình dựng đợc thoả mãn yêu cầu đề ra.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ
*HĐ2: Luyện tập
GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- HS1 lên bảng chữa
- HS nhận xét.
Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết

AD=BC=2cm, AC=DC=4cm
- HS2 đứng trình bày tại chỗ.
A 2 B x
2 4 2
D 4 C
1) Chữa bài 30/83
* Cách dựng- Dựng góc vuông
ã
xBy
- Dựng điểm C trên tia By, BC = 2cm
- Dựng điểm A trên tia Bx cách C ,1 khoảng
AC = 4 cm ( A là giao của đờng tròn tâm
(C,4cm) với tia Bx
* CM: Theo cách dựng ta có :
à
B
=90
0
, BC
= 2cm & CD = 4cm

ABC vuông tại B.
Thoả mãn yêu cầu đề ra.
y
C

2 4
B A
2) Chữa bài 31/83
* Cách dựng

- Dựng

ADC biết: AC=4cm, AD= 2cm,
DC= 4cm.
- Dựng tia Ax//DC
- Dựng điểm B trên Ax, AB=2cm
- Kẻ đoạn thẳng BC
* CM
Theo cách dựng

ACD có:
- AC=DC=4cm, AD=2cm
- Theo cách dựng tia Ax: AB//CD
- Theo cách dựng điểm B có: AB=2cm
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
19
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
+ GV: Cho hs làm việc theo nhóm (nhắc
hs cách thức tiến hành).
* Dựng hình thang cân ABCD đáy
CD=3cm, đờng chéo AC=4cm,
à
D
=80
0
+ GV trình bày lại (nói nhanh)

*CM
- Theo cách dựng có
ã

xDy
=80
0
,
à
D
=80
0
- Theo cách dựng đỉnh C có DC=3cm.
- Theo cách dựng đỉnh A có AC=4cm.
- Theo cách dựng tia Ax//DC ta có
AB//DC
- Theo cách dựng điểm B ta có: DB=4cm
=4C
+Tứ giác ABCD có AB//DC nên là hình
thang đáy AB&DC.
+ Theo cách dựng có AC=DB nên hình
thang ABCD là hình thang cân thoả mãn
đề bài.
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu
cầu đề ra.
3) Bài 33/83
y
A B z
4
D 4 C
80
0
3 x
* Phân tích:

Dựng đợc
ã
xDy
=80
0

Dx,Dy xác định đợc
- Đỉnh C
( ,3 )Dx D cm
- Đỉnh A
( ,4 )Dy C cm
- ABCD là hình thang cân nên
AC=BD=4cm.
- Đỉnh B
( ,4 )Az D cm
*Cách dựng (GV ghi bảng).
- Dựng
ã
xDy
=80
0
- Dựng điểm C trên tia Dx, DC=3cm.
- Dựng điểm A trên tia Dy, CA=4cm.
- Dựng tia Az//DC
- Dựng điểm B trên tia Az sao cho
DB=4cm. Kẻ CB đợc hình thang ABCD.
3. Hớng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm tiếp phần cách dựng và chứng minh bài 34/84.
- Giờ sau mang thớc, compa, giấy kẻ ô vuông
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm



Ngày soạn:20/09/2010
Ngày giảng:23/09/2010
Tiết 10 Bài 6 Đối xứng trục
I. Mục tiêu :
1- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu đợc
đ/n về 2 đờng đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu đợc đ/n về hình có trục đối xứng.
2- Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trớc. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với
đoạn thẳng cho trớc qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đờng thẳng.
3- Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính
đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình.
II. Chuẩn bị A
+ GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đờng trung trực tam giác.
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
20
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đờng trung trực của tam giác?
với

cân hoặc

đều đờng trung trực có đặc điểm gì?
( vẽ hình trong trờng hợp

cân hoặc

đều) B D C

2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng
nhau qua 1 đờng thẳng
+ GV cho HS làm bài tập
Cho đt d và 1 điểm A

d. Hãy vẽ điểm A
'

sao cho d là đờng trung trực của đoạn thẳng AA
'
+ Muốn vẽ đợc A
'
đối xứng với điểm A qua d ta
vẽ ntn?
- HS lên bảng vẽ điểm A
'
đx với điểm A qua đờng
thẳng d
- HS còn lại vẽ vào vở.
+ Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau?
* HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng
nhau qua 1 đờng thẳng
- GV: Ta đã biết 2 điểm A và A
'
gọi là đối xứng
nhau qua đờng thẳng d nếu d là đờng trung trực
đoạn AA
'

. Vậy khi nào 2 hình H & H
'
đợc gọi 2
hình đối xứng nhau qua đt d?

Làm BT sau
Cho đt d và đoạn thẳng AB
- Vẽ A
'
đối xứng với điểm A qua d
- Vẽ B
'
đối xứng với điểm B qua d
Lấy C

AB. Vẽ điểm C
'
đx với C qua d
- HS vẽ các điểm A
'
, B
'
, C
'
và kiểm nghiệm trên
bảng.
- HS còn lại thực hành tại chỗ
+ Dùng thớc để kiểm nghiệm điểm C
'


A
'
B
'
+ Gv chốt lại: Ngời ta CM đợc rằng : Nếu A
'
đối
xứng với A qua đt d, B
'
đx với B qua đt d; thì mỗi
điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với
nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A
'
B
'

ngợc lại mỗi điểm trên đt A
'
B
'
có điểm đối xứng
với nó qua đờng thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn
AB.
1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1
đ ờng thẳng
. A

d

A


B d
H

A
'

* Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối
xứng với nhau qua đt d nếu d là đ-
ờng trung trực của đoạn thẳng nối 2
điểm đó
Quy ớc: Nếu điểm B nằm trên đt d
thì điểm đối xứng với B qua đt d
cũng là điểm B
2) Hai hình đối xứng nhau qua 1
đ ờng thẳng

B
A
d

C B
A =
_ x
_ x d
A
'
=
C
'

B
'

- Khi đó ta nói rằng AB & A
'
B
'
là 2
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
21
?2
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
- Về dựng 1 đoạn thẳng A
'
B
'
đối xứng với đoạn
thẳng AB cho trớc qua đt d cho trớc ta chỉ cần
dựng 2 điểm A
'
B
'
đx với nhau qua đầu mút A,B
qua d rồi vẽ đoạn A
'
B
'



Ta có đ/n về hình đối
xứng ntn?
.
+ GV đa bảng phụ.
- Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng,
đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53).
+ GV chốt lại
+ A&A
'
, B&B
'
, C&C
'
Là các cặp đối xứng nhau
qua đt d do đó ta có:
Hai đoạn thẳng : AB &A
'
B
'
đx với nhau qua d
BC &B
'
C
'
đx với nhau qua d
AC &A
'
C
'
đx với nhau qua d

2 góc ABC&A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d


ABC&A
'
B
'
C
'
đx với nhau qua d
2 đờng thẳng ACA
'
C
'
đx với nhau qua d
+ Hình H& H
'
đối xứng với nhau qua trục d
* HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối
xứng
Cho

ABC cân tại A đờng cao AH. Tìm hình
đối xứng với mỗi cạnh của


ABC qua AH.
+ GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào?
- Hình đx của cạnh AC là hình nào ?
- Hình đx của cạnh BC là hình nào ?

Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?
HĐ4: Bài tập áp dụng
+ GV đa ra bt bằng bảng phụ.
Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng.
đt d.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là đối
xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc
hình kia qua đt d và ngợc lại.
* đt d gọi là trục đối xứng của 2
hình
H H'
d
A A'
B B'
C C'
3). Hình có trục đối xứng
A

B H C
- Hình đối xứng của điểm A qua
AH là A ( quy ớc)
- Hình đối xứng của điểm B qua
AH là C và ngợc lại


AB&AC là 2 hình đối xứng của
nhau qua đt AH
- Cạnh BC tự đối xứng với nó qua
AH

Đt AH là trục đối xứng cuả tam
giác cân ABC.
* Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu
hình H nếu điểm đx với mỗi điểm
thuộc hình H qua đt d cũng thuộc
hình H

Hình H có trục đối xứng.
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
22
?3
?4
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011

+Gv: Đa tranh vẽ hình thang cân
- Hình thang có trục đối xứng không? Là hình
thang nào? và trục đối xứng là đờng nào?
- Làm các BT 35, 36, 38 SGK
- Đọc phần có thể em cha biết.
Củng cố
- HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx
trên H59
+ H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5
trục đối xứng

+ H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn
lại mỗi hình có 1 trục đối xứng
d
Một hình H có thể có 1 trục đối
xứng, có thể không có trục đối
xứng, có thể có nhiều trục đối
xứng.
A B

C D
.
* Đờng thẳng đi qua trung điểm 2
đáy của hình thang cân là trục đối
xứng của hình thang cân đó.
.
3.Hớng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc các đ/n.
+ Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt.
+ Trục đối xứng của 1 hình.
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm
Ngày soạn:21/09/2010
Ngày giảng:24/09/2010
Tuần 6 Tiết 11 luyện tập
I. Mục tiêu :
1- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm
cơ bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1
hình, hình có trục đối xứng).
2- Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx.
Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đờng thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.
II. Chuẩn bị

- GV: bảng phụ hoặc vẽ trực tiếp. HS: Bài tập
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d
+ Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A
'
B
'
đx với đoạn thẳng AB qua d.
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
23
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
+ Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A
'
B
'
đx với AB trong các trờng hợp đó.
HS 2: Chữa bài 36/87 Cho góc

xoy
=50
0
. Điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đx với A
qua Ox, vẽ điểm C đx với A qua Oy
a) So sánh các độ dài OB&OC b) Tính góc BOC
2.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
*HĐ1: HS làm bài tại lớp
a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1nửa MP có
bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d, gọi
D là giao điểm của đờng thẳng d và đoanh

thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của đt d ( E
không // d )
CMR: AD+DB<AE+EB
b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông B
lấy nớc rồi đo đến vị trí B. Con đờng ngắn
nhất bạn Tú đi là đờng nào?
- GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của
bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dới dạng
khác?
Giải
a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao
điểm của d và BC, d là đờng trung trực của
AC.
Ta có: AD = CD (D

d)
AE = EC (E

d)
Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
Từ (1)&(2)

AD + DB < AE + EB
*HĐ2: Bài tập vận dụng
(VD: 1 ) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B
không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao
cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ
nhất).

2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là nhỏ
nhất.
Giải
1) AB

2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d.
Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và
đoạn thẳng AB.
Ta có:
MA+MB=AB<M
'
A+M
'
B (

M
'

M)
1) Bài tập 39 SGK
A.
d

B
A
_ D
d _ E
C
A
M

d
M
'

B A B
_
d
_ M M
'



A
'

B
A =
d
M
'
M =
B
'
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
24
Giáo án : Hình học 8 Năm học: 2010- 2011
2) A, B

1 nửa mp bờ là đt d
a) AB không // d

MA+MB<M
'
A+M
'
B
b) AB//d
MA+MB<M
'
A+M
'
B
2) Chữa bài 41
Các câu a, b, c là đúng Câu d sai.
Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là
ờnxứng trung trực của đoạn thẳng AB và đờng thẳng chứa
3) Chữa bài 40 Trong biển a, b, d có trục đx
- Trong biển c không có trục đxAB
Củng cố: GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đx
qua 1 trục, 2 hình đx, hình có trục đx
A B
_
d
_ M M
'
A
'
A B
_

M M

'
d
_
B
/
3. H ớng dẩn HS học tập ở nhà :
- Làm BT 42/89.
- Xem lại bài đã chữa.
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 27/09/2010
Ngày giảng: 30/09/2010
Tiết 12 Bài 7 hình bình hành
I. Mục tiêu :
1- Kiến thức:
-HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //).
-Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đờng chéo của hình bình hành.
2- Kỹ năng:
HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết đợc hình bình hành. Biết
chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các
góc bằng nhau, 2 đờng thẳng song song.
3- Thái độ:
Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
GV: Trần Doãn Huệ Trờng THCS Yên Thịnh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×