Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

GIAO AN DIA 9HKII-HG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 62 trang )

Bài 31
Lớp: - 9A Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
- 9B Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần.
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết
quả khai thác tổng hợp lợi thế vò trí đòa lí, các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư
– xã hội.
2.Kỹ năng :
- Nắm vững phương pháp kênh hình và kênh chữ để giải thích.
+ Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng.
+ Trình độ đô thò hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội cao nhất
trong cả nước.
- Đọc kỹ bản số liệu, lược đồ để khai thác Nội dung, liên kết các kênh Nội
dung theo câu hỏi dẫn dắt.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ. - Tài liệu, tranh ảnh về tự nhiên Đông Nam
Bộ.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới, sgk, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
GV: Gọi vài học sinh đọc đoạn văn về tình hình sản xuất, phân bố, nơi tiêu thụ
của hai loại cây công nghiệp lâu năm là chè và cà phê.
GV: Nhận xét và ghi điểm.
2. Giảng gài mới :
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 1


Tiết 35
* Giới thiệu bài mới : ( 1’) Là một vùng đất mới trong lòch sử phát triển của
đất nước, Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi với tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng
khác, có vò thế quan trọng đối với cả nước và khu vực. Để có hiểu biết về Đông
Nam Bộ, bài hôm nay ta cùng tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và vì sao Đông
Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ (10’)
GV: Dùng lược đồ « Các
vùng kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm » sơ
lược lại ý nghóa, vò trí
những vùng kinh tế đã
học và giới thiệu giới hạn
lãnh thổ vùng Đông Nam
Bộ
Hỏi: Dựa vào H31.1 Xác
đònh ranh giới vùng Đông
Nam Bộ ?
Hỏi: Nêu ý nghóa vò trí
đòa lí của vùng ?
TL: - Bắc và Đông Bắc
giáp Tây Nguyên và
Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tây và Nam kề ĐBSCL .
- Đông và Đông Nam giáp
biển…
TL:- Vùng nằm vó độ thấp
( dưới 12 ·B), ít bão và gió

phơn…..
- Vò trí chuyển tiếp giữa
vùng kinh tế giàu tiềm
năng lớn về nông nghiệp
lớn nhất nước ta. Giữa các
vùng có tài nguyên rừng
giàu có, trữ lượng khoáng
sản, thủy năng phong phú.
Biển Đông – Tiềm năng
kinh tế biển lớn .
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ
GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
- Là cầu nối giữa Tây
Nguyên và duyên hải
Nam Trung Bộ với đồng
bằng sông Cửu Long,
giữa đất liền với biển
đông giàu tiềm năng.
- Là đầu mối giao lưu
kinh tế – xã hội của các
tỉnh phía Nam với cả
nước và quốc tế qua
mạng lưới các loại hình
giao thông.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 2
GV: Dùng bản đồ khu
vực Đông Nam Á phân
tích vò trí của thành phố
Hồ Chí Minh với thủ đô

các nước trong khu vực .
- Là trung tâm khu vực
Đông Nam Á.
HS: Thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (15’)
GV: Chia lớp thành 6
nhóm thảo luận các câu
hỏi sau.
- Nhóm1,2: Dựa vào bảng
31.1 và hình 31.1 hãy nêu
đặc điểm tự nhiên và
tiềm năng kinh tế trên đất
liền của vùng Đông Nam
Bộ?
GV: Nhận xét và ghi
bảng.
Hỏi: Loại cây công
nghiệp nào trong vùng
chiếm phần lớn diện tích
và sản lượng của cả
nước?
GV: Đông Nam Bộ là
vùng chuyên canh cây
công nghiệp hàng đầu đất
nước. Đặc biệt là cây cao
su.
- Nhóm 3,4: Vì sao Đông

TL: Đòa hình thoải, độ cao
trung bình , đất badan -
đất xám, khí hậu nóng ẩm
cận xích đạo, nguồn sinh
thủy tốt Mặt bằng xây
dựng tốt, các cây trồng
thích hợp ( cao su, đậu
tương, lạc, mía…)
TL: Cây cao su
TL: Biển ấm, ngư trường
rộng, hải sản phong phú,
II. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN
NHIÊN.
- Vùng đất liền. Đòa hình
thoải, tiềm năng lớn về
đất; có hai loại chủ yếu là
đất ba dan và đất xám rất
thích hợp với cây công
nghiệp có giá trò xuất
khẩu cao.
- Vùng biển, thềm lục đòa
có nguồn dầu khí lớn
đang được khai thác,
nguồn thủy sản phong
phú, giao thông vận tải và
du lòch biển phát triển.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 3

Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh kinh tế
biển ?
- Nhóm 5,6: Quan sát
H31.1, hãy xác đònh các
sông Đồng Nai, sông Sài
Gòn, sông Bé. Vì sao
phải bảo vệ và phát triển
rừng đầu nguồn, hạn chế
ô nhiễm nước của các
dòng sông ở Đông Nam
Bộ ?
Hỏi: Sông nào có tầm
quan trọng nhất vùng ? Vì
sao ?
GV:( mở rộng) Tổng diện
tích đất tự nhiên của
ĐNB có 2354,5 nghìn ha:
có khoảng 60,7% đang sử
dụng đất nông nghiệp ;
20,8% đất lâm nghiệp ;
8,5% đất chuyên dùng;
2,0% đất thổ cư. Đất chưa
gần đường hàng hải quốc
tế, thềm lục đòa nông rộng
giàu tiềm năng dầu khí
Khai thác dầu khí, đánh
bắt hải sản, giao thông,
dòch vụ, du lòch biển.
TL: HS xác đònh các sông

trên lược đồ.
- Do đất trồng cây công
nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, dt
rừng còn rất ít nên nguồn
sinh thủy bò hạn chế. Như
vậy việc bảo vệ rừng đầu
nguồn làm nguồn sinh
thủy là rất quan trọng.
Phần hạ lưu do đô thò hóa
và công nghiệp phát triển
mạnh nguy cơ ô nhiễm các
dòng sông rất lớn nên hạn
chế sự ô nhiễm nước ở
ĐNB.
TL: Sông Đồng Nai vì lưu
vực sông hầu như phủ kín
lãnh thổ của vùng.
Kết luận: Nông nghiệp
giữ vai trò quan trọng
hàng đầu trong cơ cấu.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 4
sữ dụng 7,2%.
Đây là vùng có mức độ
sữ dụng đất cao so với tỉ
lệ chung cả nước. Điều
đó nói lên trình độ phát
triển khá mạnh và mức
độ thu hút khá lớn tài
nguyên đất vào sản xuất

và đời sống.
Hỏi: Hãy phân tích những
khó khăn của vùng ĐNB
trong việc phát triển kinh
tế – xã hội và nêu biện
pháp khắc phục ?
TL:- Khó khăn: trên đấùt
liền ít khoáng sản, dt rừng
không lớn đang suy giảm,
ô nhiễm môi trường đất và
biển rất lớn.
- Biện pháp: Sữ dụng hợp
lí, tiết kiệp nguồn tài
nguyên khoáng sản, trồng
cây gây rừng, giảm sự ô
nhiễm môi trường đến
mức có thể .
HĐ 3:Tìm hiểu đặc điểm dân cư – xã hội (8’)
Hỏi: Dựa vào SGK và
H31.1 nhận xét tình hình
đô thò hóa của vùng ĐNB
và những tác động tiêu
cực của tốc độ đô thò hóa
và phát triển công nghiệp
tới môi trường ?
Hỏi: Căn cứ bảng 31.2
hãy nhận xét tình hình
dân cư, xã hội ở vùng
ĐNB so với cả nước ?
- Các tiêu chí cao hơn cả

nước có ý nghóa gì ?
TL: - Tốc độ đô thò hóa
nhanh 55.5% tỉ lệ dân
thành thò, Công nghiệp
phát triển mạnh làm cho
nguy cơ ô nhiễm môi
trường trở nên nặng nề.
- Ô nhiễm môi trường do
khai thác vận chuyển dầu.
HS: đọc bảng 31.2 để rút
ra nhận xét.
TL: Tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao, thu hút mạnh
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN
CƯ – XÃ HỘI.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 5
- Các tiêu chí thấp hơn cả
nước có ý nghóa gì ?
GV: Làm việc ở ĐNB
những ngưpời có tay nghề
cao thì có thu nhập cao,
còn lđ chưa qua đào tạo
có mức thu nhập thấp gặp
nhiều khó khăn trong
cuộc sống. Do đó vấn đề
việc làm và thất nghiệp
còn chiếm tỉ lệ cao chỉ
thấp hơn mức trung bình
của cả nước chút ít.

Hỏi: Tìm Hiểu và trình
bày tóm tắt những di tích
tự nhiên, lòch sử văn hóa
có giá trò lớn để phát
triển du lòch ?
lao động, chất lượng cuộc
sống được cải thiện, nâng
cao…
TL: Giải quyết tốt vấn đề
việc làm của người lao
động. Nền kinh tế phát
triển, năng lực sản xuất
của vùng nâng cao…
TL: - Khu dự trữ sinh
quyển của thế giới – Rừng
Sác – huyện Cần Giờ.
- Đòa đạo Củ Chi, nhà tù
Côn Đảo, Bến cảng nhà
Rồng…
- Cảnh đẹp Đà Lạt.
- Dân cư đông, nguồn lao
động dồi dào, lành nghề
và năng động, sáng tạo
trong nền kinh tế thò
trường.
- Đà lạt thành phố du lòch
nổi tiếng.
3. Củng cố: (5’)
Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào
đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?

Câu 2: Vì sao ĐNB có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ?
Câu 3: Đông Nam Bộ còn gặp nhiều khó khăn nào trong việc phát triển KT –
XH.
a- Tài nguyên khoáng sản trên đất liền ít.
b- DT rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp
c- Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thò hóa
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 6
d- Tất cả a,b,c đều đúng.
Câu 4: Bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm của hệ thống sông trong
vùmg Đông Nam Bộ có ý nghóa to lớn là:
a- Đảm bảo nguồn nước sạch cho vùng có nguy cơ ô nhiễm do đô thò
phát triển, công,nông nghiệp, dòch vụ ra đời.
b- Để tăng nguồn sinh thủy cho hệ thống sông ngòi của lãnh thổ vùng.
c- Để bảo vệ đất đai đã được khai thác sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp trong vùng.
d- Tăng diện tích đất trống, đồi trọc giảm nguy cơ xói mòn đất.
4. Dặn dò ( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 32 « Vùng Đông Nam Bộ » ( TT)
+ Cơ cấu kinh tế của ĐNB có gì tiến bộ so với cả nước .
+ Trong phát triển kinh tế vùng đang gặp phải những khó khăn gì .
Bài 32
(Tiếp theo)
Lớp: - 9A Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
- 9B Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần.
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các
vùng trong cả nước. Công nghiệp và dòch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản
xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.

- Nắm được những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.
- Nắm vững các khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp như khu công nghệ
cao, khu chế xuất.
2.Kỹ năng :
- Tiếp tục rèn luyện kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích nhận xét
các vấn đề quan trọng của vùng.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 7
Tiết 36
- Có kỹ năng phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược
đồ theo câu hỏi.
3.Thái độ :
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ. - Tư liệu, tranh ảnh hoạt động kinh tế của
vùng.
- Máy chiếu.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới, sgk, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài : (5’)
Hỏi: a- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến
sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?
b- Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ?
2. Giảng gài mới :
* Giới thiệu bài mới : ( 1’)Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu tiến bộ nhất so với
các vùng trong cả nước. Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP;
Nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng. Vậy
tình hình phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ ra sao, vùng có những trung tâm công

nghiệp lớn nào. Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp (16’)
GV: Giới thiệu sơ lïc
tình hình công nghiệp của
nước ta ?
Hỏi: Dựa vào SGK mục 1
kết hợp bảng 32.1 cho
biết đặc điểm cơ cấu sản
xuất công nghiệp trước
và sau giải phóng ( 1975)
ở miền Đông nam Bộ có
thay đổi gì ?
TL:- Trước 1975: Công
nghiệp phụ thuộc vào
nước ngoài, cơ cấu đơn
giản, phân bố nhỏ hẹp.
- Sau 1975: Cơ cấu công
nghiệp cân đối bao gồm
công nghiệp nặng, CN
nhẹ, hàng tiêu dùng, xây
I. TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ.
1. Công nghiệp .
- Là thế mạnh của vùng.
Cơ cấu sản xuất công
nghiệp cân đối, đa dạng,
tiến bộ bao gồm các
ngành quan trọng: Khai
thác dầu, hóa dầu, cơ khí,

điện tử, công nghệ cao,
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 8
GV: Chốt Nội dung.
Hỏi: Căn cứ bảng 32.1
nhận xét tỉ trọng công
nghiệp – xây dựng trong
cơ cấu kinh tế của vùng
Đông Nam Bộ và của cả
nước ?
Hỏi: Dựa vào H32.2 hãy
nhận xét sự phân bố sản
xuất công nghiệp ở Đông
Nam Bộ ?
- Tập trung ở đâu.
- Gồm những ngành công
nghiệp quan trọng nào.
Hỏi: Vì sao sản xuất công
nghiệp tập trung chủ yếu
ở Thành phố Hồ Chí
Minh ?
Hỏi: Cho biết những khó
khăn trong phát triển
công nghiệp vùng Đông
Nam Bộ ?
dựng mới một số ngành
công nghiệp hiện đại. Khu
vực có vốn đầu tư nước
ngoài tăng mạnh.
TL: Công nghiệp – xây

dựng chiếm tỉ trọng cao
trong cơ cấu kinh tế của
vùng và cao hơn so với cả
nước.
TL: Tập trung chủ yếu ở 3
trung tâm lớn là: Thành
phố Hồ Chí Minh, Biên
Hòa, Bà Ròa – Vũng Tàu.
- HS dựa vào H32.2 đọc
các ngành công nghiệp
của 3 trung tâm lớn nhất
vùng.
TL: - Có lợi thế về vò trí
đòa lí.
- Nguồn lao động dồi dào,
tay nghề cao.
- Cơ sở hạ tầng phát triển.
- Trong nhiều năm chính
sách phát triển luôn đi
đầu…
TL: - Cơ sở hạ tầng chưa
đáp ứng nhu cầu phát triển
và sự năng động của vùng.
- Lực lượng lao động tại
chổ chưa phát triển về
lượng và chất.
chế biến lương thực, thực
phẩm xuất khẩu, hàng
tiêu dùng.
- Công nghiệp – xây dựng

chiếm tỉ trọng lớn
( 59,3%) trong cơ cấu
kinh tế của vùng và cả
nước.
- Công nghiệp tập trung
chủ yếu ở Thành phố Hồ
Chí Minh ( 50%), Biên
Hòa, Bà Ròa – Vũng Tàu.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 9
- Công nghệ chậm đổi
mới.
- Nguy cơ ô nhiểm môi
trường cao.
HĐ 2: Tìm hiểu ngành nông nghiệp (17’)
GV: Chia lớp thành 6
nhóm thảo luận 3 câu hỏi
sau.
- Nhóm 1,2: Dựa vào
bảng 32.2 nhận xét tình
hình phân bố cây công
nghiệp lâu năm và hàng
nămở Đông Nam Bộ ?
- Nhóm 3,4: Vì sao cây
công nghiệp được trồng
nhiều ở Đông Nam Bộ ?
- Nhóm 5,6: Cây công
nghiệp lâu năm nào
chiếm diện tiùch lớn nhất ?
vì sao cây công nghiệp đó

được trồng nhiều ở vùng
HS: Thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
TL: - Là vùng trọng điểm
sản xuất cây công nghiệp .
- phân bố rộng rãi, đa
dạng, chiếm diện tích khá
lớn.
- Cây CN hàng năm cũng
là thế mạnh của vùng
gồm: lạc, mía, đậu tương,
thuốc lá…
TL: - vùng có thế mạnh để
phát triển :
+ Thổ nhưỡng: đất badan
và đất xám.
+ Khí hậu cận xích đạo:
nóng ẩm quanh năm.
+ Tập quán và kinh
nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở công nghiệp chế
biến.
+ Thò trường xuất khẩu.
TL: Cây cao su vì:
- Cây cao su ưa khí hậu
nóng ẩm, ít gió lớn.
- Cao su là nguyên liệu
cho công nghiệp sản xuất

2. Nông nghiệp.
- Là vùng trồng cây công
nghiệp quan trọng của cả
nước.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 10
này ?
Hỏi: Ngoài cây công
nghiệp vùng còn trồng
cây gì khác ?
Hỏi: Cho biết tình hình
phát triển ngành chăn
nuôi ?
Hỏi: Tuy nhiên để đẩy
mạnh sản xuất nông
nghiệp của vùng cần giải
quyết tốt những vấn đề
nào?
Hỏi: Quan sát H 32.2 xác
đònh vò trí hồ Dầu Tiếng,
hồ Thủy điện Trò An. Nêu
vai trò của hai hồ chứa
nước này đối với sự phát
triển nông nghiệp của
vùng Đông Nam Bộ ?
săm lớp ô tô, xe máy vì có
khả năng đàn hồi tốt hơn
cao su nhân tạo.
- DT rộng lớn, người dân
có nhiều kinh nghiệm

trồng cây cao su.
- Thò trường tiêu thụ rộng
và ổn đònh như: TQ, Bắc
Mó, Liên minh Châu Âu.
- Hiệu quả kinh tế cao,
giải quyết việc làm cho
người lao động.
TL: Cây ăn quả.
TL: - Chăn nuôi gia súc ,
gia cầm theo hướng công
nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản được
chú trọng .
TL: Thủy lợi, bảo vệ và
phát triển rừng đầu nguồn
– rừng ven biển, cơ cấu
giống cây trồng vật nuôi
và đầu ra cho sản phẩm.
TL: HS dựa vào H32.2 để
xác đònh hai hồ chứa nước
trên.
- Hồ Dầu Tiếng:
+ Công trình thủy lợi lớn
nhất, dt 270km² chứa 1,5
m³.
- Cây công nghiệp lâu
năm và hàng năm phát
triển mạnh đặc biệt là
cây cau su, hồ tiêu, điều,
mía đường, đậu tương,

thuốc lávà cây ăn quả.
- Chăn nuôi gia súc, gia
cầm theo hướng chăn
nuôi công nghiệp.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 11
+ Đảm bảo nước tưới cho
tỉnh Tây Ninh, huyện Củ
Chi ( TP Hồ Chí Minh )
170 nghìn ha đất về mùa
khô.
- Hồ Trò An:
+ Điều nước tưới cho nhà
máy thủy điện Trò An
( công suất 400 MW ).
+ Cung cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp, cây
công nghiệp, khu công
nghiệp, đô thò tỉnh Đồng
Nai…)
3. Củng Cố: (5’)
Câu 1: Tình hình sản xuất cây công nghiệp ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau
khi đất nước thồng nhất ?
Câu 2: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất
cây công nghiệp lớn nhất của cả nước ?
Câu 3: Khu vực công nghiệp phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là do những
nguyên nhân sau ?
a- Vò trí đòa lí thuận lợi.
b- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
c- Nguồn nhân công có kỹ thuật lành nghề .

d- Cả 3 ý trên đều đúng.
4. Dặn dò ( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 33 « Vùng Đông Nam Bộ » ( tt)
+ Đặc điểm phát triển ngành dòch vụ.
+ Vai trò của các trung tâm kinh tế đối với vùng và cả nước .
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 12
Tiết 37
Bài 33
(Tiếp theo)
Lớp: - 9A Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
- 9B Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu dòch vụ là lónh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí
tài nguyên thiên nhiên và KT-XH, góp phần sản xuất và giải quyết việc làm.
TP HCM và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước.
- Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Về kó năng, nắm vũng phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân
tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐNB.
- Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
II. Phương tiện:
- Lược đồ KT vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ảnh liên quan.
- Máy chiếu.
III. Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tình hình sản xuất ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống

nhất?
2 . Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu hoạt động dòch vụ
GV giới thiệu: Hoạt động
dòch vụ ở Đông Nam Bộ
phát triển rất nhanh, có
thể nói dẫn đầu cả nước.
CH : Cơ cấu dòch vụ ở
- Thương mại, du lòch, vận
3. Dòch vụ:

- Cơ cấu rất đa dạng, bao
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 13
ĐNB gồm những ngành
nào?
Thảo luận nhóm :
Nội dung thảo luận :
1. Dựa vào bảng 33.1,
hãy nhận xét một số chỉ
tiêu dòch vụ của vùng
Đông Nam Bộ so với cả
nước.
2. Căn cứ vào hình 33.1
và kiến thức đã học, cho
biết vì sao Đông Nam Bộ
có sức hút mạnh đầu tư
nước ngoài ?
3. Cho biết các mặt hàng

xuất khẩu và nhập khẩu
của vùng Đông Nam Bộ.
Y/c các nhóm báo cáo.
GV nhận xét, phân tích
và chuẩn xác từng nội
dung.
CH : Dựa vào hình 14.1,
hãy cho biết từ Thành
phố Hồ Chí Minh có thể
đi đến các thành phố
khác trong nước bằng
những loại hình giao
thông nào ?.
GV: TP HCM là đầu mối
tải, bưu chính viễn thông,
y tế, giáo dục, bảo hiểm,...
Trao đổi nhóm
- Chiếm tỉ trọng cao
-Vò trí, tài nguyên, dân cư,
cơ sở hạ tầng.
-XK : Dầu thô, thực phẩm
chế biến, hàng may mặc,
giày dép...
- NK : Máy móc thiết bò,
nguyên liệu cho sản xuất,
hàng tiêu dùng cao cấp.
Các nhóm trình bày từng
nội dung.
-Đường bộ, đường biển,
đường sắt, đường hàng

không.
gồm các hoạt động
thương mại, du lòch,
GTVT, bưu chính....
- Nhiều chỉ tiêu dòch vụ
chiếm tỉ trọng cao :
+ Tổng mức bán lẻ hàng
hóa chiếm 33,1% (2002)
+ Số lượng hành khách
vận chuyển chiếm 30,3%
(2002)
+ Có sức hút mạnh nhất
nguồn đầu tư nước ngoài
50,1% (2003)
+ Dẫn đầu cả nước về
hoạt động xuất - nhập
khẩu
- Thành phố Hồ Chí Minh
là :
+ Đầu mối giao thông
quan trọng.
+ Trung tâm du lòch lớn
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 14
GTVT quan trọng của
vùng và cả nước.
- Ngoài ra còn có các
hoạt động dòch vụ nào ?
CH : TP HCM có những
thuận lợi gì để phát triển

mạnh hoạt động xuất
khẩu?
CH : Vì sao TP HCM là
trung tâm DL lớn nhất cả
nước và các tuyến DL
quan năm diễn ra sôi
động?
- Du lòch, ngân hàng, tài
chính,
- SX CN dẫn đầu ĐNB và
cả nước; mạng lưới GTVT
đầy đủ các loại hình; chính
sách phát triển kinh tế
thuận lợi.
- VT ĐL thuận lợi; cơ sỏ
hạ tầng phát triển (khu vui
chơi giải trí, nhà hàng,
khách sạn…), có bãi biển
đẹp, thời tiết tốt, dân số
đông và có thu nhập cao…
nhất cả nước.
+ Một trong hai trung tâm
ngân hàng lớn nhất nước
ta.
HĐ 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
CH : Dựa vào H32.2 hãy
xác đònh các trung tâm
kinh tế lớn trong vùng ?
- Chức năng của từng
trung tâm ?

GV: 3 TTKT này tạo nên
tam giác công nghiệp
mạnh của vùng KTTĐ
phía Nam.
CH : Vùng KT trọng
điểm phía Nam gồm
những tỉnh và thành phố
nào? Diện tích, DS bao
nhiêu?
- Tp Hồ Chí Minh, Biên
Hòa, Vũng Tàu.
- 6 tỉnh và thành phố thuộc
vùng ĐNB và tỉnh Vónh
Long thuộc ĐBSCL.
- DT: 28 nghìn km
2
- DS: 12,3 triệu người
(2002)
V. Các trung tâm kinh tế
và vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam
- TP CHM, Biên Hòa,
Vũng Tàu là 3 trung tâm
KT lớn của vùng.
- Vùng KT trọng điểm
phía Nam
+ Phạm vi gồm vùng
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 15
CH : Dựa vào bảng 33.2,

em hãy nhận xét vai trò
của vùng KT trọng điểm
phía Nam đối với sự phát
triển kinh tế của cả nước?
- Trả lời. Đông Nam Bộ và tỉnh
Long An (vùng ĐBSCL)
+ Có vai trò rất quan
trọng đối với sự phát triển
kinh tế của cả nước.
3. Củng cố:
- Đặc điểm phát triển của khu vực DV hiện nay ở ĐNB?
- Vai trò của vùng KT trọng điểm phía Nam?
4. Dặn dò :
- Học bài cũ
- Soạn bài 34
Bài 34: Thực hành
Lớp: - 9A Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
- 9B Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá
trình phát triển KT-XH của vùng, làm phong phú hơn khái niệm và về vai trò
của vùng KT trọng điểm phía Nam.
- Rèn luyện kó năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành CNTĐ.
- Có kó năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi
hướng dẫn.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ thực
tiễn.
II. Phương tiện:
- Thước, bút màu, vở tập bản đồ.

- Bản đồ TN và Kinh tế của vùng.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 16
Tiết 38
III. Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép vào trong bài học)
2 . Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Hướng dẫn bài tập 1
Yêu cầu HS đọc bảng số
liệu ở bảng 34.1 - sgk.
CH : Qua bảng số liệu,
em có nhận xét gì về tỉ
trọng của một số Sp của
các ngành KTTĐ ở ĐNB
so với cả nước?
CH : Dựa vào bảng số
liệu, theo em nên vẽ loại
biểu đồ nào là thích hợp
nhất?
GV: Cho HS vẽ và có thể
chấm điểm.
- Đọc
- Hầu hết tỉ trọng các Sp ở
ĐNB đều chiếm tỉ lệ cao
so với cả nước. Đặc biệt là
dầu thô…
- Cột chồng hoặc thanh
ngang (nếu vẽ biểu đồ
thanh ngang thì trục tung

thể hiện SP, trục hoành
thể hiện %)
HS vẽ biểu đồ theo dạng
sau:
*Bài tập 1: Dựa vào bảng
34.1 - sgk. Vẽ biểu đồ
thích hợp thể hiện tỉ trọng
một số SP tiêu biểu của
các ngành CNTĐ ở ĐNB
so với cả nước (năm
2001, cả nước = 100%)
Hoạt động nhóm
- Nhóm 1: Những ngành
CN trọng điểm nào sử
dụng nguồn tài nguyên
* Bài tập 2: Căn cứ vào
biểu đồ đã vẽ và các bài
31, 32, 33 chúng ta biết:
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 17
tại chỗ?
- Nhóm 2: Những ngành
CN trọng điểm nào sử
dụng nhiều lao động?
- Nhóm 3: Những ngành
CN trọng điểm nào đòi
hỏi kó thuật cao?
- Nhóm 2: Nêu vai trò
của vùng ĐNB trong sự
phát triển CN của cả

nước?
- Các nhóm 1, 2, 3 trả lời
bằng cách điền vào phiếu
học tập sau: (khi cho HS
thảo luận GV chỉ để trống
để HS tư điền vào phiếu,
sau đó GV hoàn thiện
phiếu như sau)
Ngành CNTĐ SD TN tại chỗ SD nhiều LĐ Đồi hỏi kó thuật cao
KT nhiên liệu X X
Điện X X
Cơ khí - điện tử X
Hóa chất X X
V. liệu xây dựng X
Dệt may X
CB LT - TP X
- Nhóm 4 trả lời:
Vai trò của ĐNB trong
phát triển CN cả nước:
đóng góp tỉ trọng lớn vào
GDP của cả nước. Đặc
biệt là tỉ trọng hàng xuất
khẩu, tỉ trọng CN trong cơ
cấu GDP của cả nước;
thức đẩy CNH, H ĐH đất
nước; giải quyết nhu cầu
hàng hóa trong cả nước.
3. Củng cố:
4. Dặn dò :
- Vẽ biểu đồ và ghi bài thực hành vào vở

- Làm bài tập trong tập bản đồ
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 18
- Soạn bài 35
Bài 35
Lớp: - 9A Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
- 9B Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm SX LT-TP lớn nhất cả nước. VT ĐL
thuận lợi, TN đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng
động, thích ứng linh hoạt với SX hàng hóa, kinh tế thò trường. Đó là điều kiện
quan trọng để XD ĐBSCL (miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực.
- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở ĐBSCL.
- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để giải
thích 1 số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL.
II. Phương tiện:
- Lược đồ TN vùng ĐBSCL
- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ
CH : ĐBSCL gồm những
tỉnh, thành phố nào? Diện
tích của vùng?
GV: Cho HS quan sát
- Gồm 13 tỉnh và thành
phố.

- DT: 39 734 km
2
I. Vò trí đòa lí và giới hạn
lãnh thổ:
- VT ĐL và GHLT:
+ ĐB giáp ĐNB
+ Bắc giáp CPC
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 19
Tiết 39
hình 35.1 - sgk và xác
đònh VT ĐL và GHLT
của vùng.
CH : Với vò trí đòa lí như
vậy, ĐBSCL có những
thuận lợi gì để phát triển
KT-XH?
- HS lên bảng xác đònh
trên bản đồ.
- Nằm gần Xích đạo -> có
khí hậu cận xích đạo ->
phát triển ngành NN.
- Gần ĐNB nên có đk phát
triển công nghiệp chế biến
xuất khẩu.
- Nằm gần trung tâm ĐNA
và giáp CPC nên thuận lợi
trong giao lưu kinh tế-xã
hội với các nước trong khu
vực ĐNA và các nước

trong Tiểu vùng Sông Mê
Kông.
- Ba mặt giáp biển -> phát
triển kinh tế biển tổng
hợp.
+ ĐN giáp Biển Đông
+ TN giáp Vònh Thái Lan
- Vùng có đk thuận lợi để
phát triển kt trên đất liền
và trên biển, mở rộng
quan hệ hợp tác với các
nước trong Tiểu vùng
sông Mê Kông.
HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
GV: Sông Cửu Long là
đoạn cuối của sông Mê
Kông chảy qua lãnh thổ
VN theo hai nhánh lớn
(sông Tiền và sông Hậu)
và đổ ra 9 cửa (gọi là 9
rồng = cửu long). Vùng
còn được gọi là Miền Tây
Nam Bộ.
CH : Dựa vào hình 35.1,
em hãy cho biết các loại
đất chính ở ĐBSCL và sự
phận bố?
- Phù sa ngọt: dọc theo
sông Tiền và sông Hậu.
- Đất phèn: Đông Tháp,

Long An, phía Tây Nam.
- Đất mặn: dọc ven biển.
II. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
- ĐBSCL là một bộ phận
của châu thổ sông Mê
Kông.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 20
CH : Dựa vào sơ đồ
35.2 , em hãy nhận xét về
TNTN ở ĐBSCL để SX
LT-TP? (GV ghi ra bảng
phụ)
CH : Nêu vai trò của
sông Cửu Long? (sông
Tiền, Sông Hậu)?
CH : Bên cạnh những
thuận lợi, ĐBSCL còn
găp những khó khăn gì về
ĐKTN đối với sự PT KT-
XH?
CH : Để khắc phục
những khó khăn trên,
vùng đã đề ra những giải
pháp gì?
(GV giải thích về phương
hướng sống chung với lũ)
- Đất phù sa ngọt, đất
phèn, đất mặn (cải tạo)

- Khí hậu thuận lợi, nước
phong phú
- Biển và hải đảo
=> Phát triển NN, đặc biệt
là SX LT-TP.
- Cung cấp nước, đánh bắt
nuôi trồng thủy sản, bồi
đắp phù sa, mở rộng vùng
đất Mũi Cà Mau, GT
đường sông (Cảng Cần
Thơ là 1 cảng sông - biển
lớn ở hạ lưu sông Mê
Kông).
- Mùa lũ kéo dài (4-5
tháng); đất phèn, mặn
chiếm diện tích lớn (mùa
khô sự xâm nhập của nước
biển vào rất sâu trong đất
liền = 50km)..
- Trả lời
- Diện tích rộng, đòa hình
thấp và bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo cùng
với sự đa dạng sinh học
nên vùng có điều kiện
phát triển ngành NN
- Khó khăn: Mùa lũ kéo
dài, diện tích đất phèn,
mặn khá lớn, thiếu nước
vào mùa khô.

- Vùng đang được đầu tư
lớn để XD dự án thoát lũ,
cải tạo đất phèn, mặn;
cấp nước vào mùa khô.
Phương hướng chủ yếu là
chủ động sống chung với
lũ.
HĐ 3: Đặc điểm dân cư, xã hội
GV: Năm 2002, DS của
vùng là 16,7 triệu người
là vùng đông dân thứ 2 cả
III. Đặc điểm dân cư, xã
hội:
- DS trên 16,7 triệu người
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 21
nước (sau ĐBSH).
CH : Các dân tộc sinh
sống chủ yếu ở ĐBSCL?
CH : Dựa vào bảng 35.1,
em có nhận xét gì về đặc
điểm DC, XH của vùng
so với cả nước?
GV: Đời sống người dân
ở đây còn nhiều khó
khăn, giao thông chủ yếu
bằng đường sông. Đặc
biệt cơ sở hạ tầng còn
kém phát triển, mặt bằng
dân trí v=còn thấp.

CH : Theo em, tại sao nói
để phát triển kinh tế ở
ĐBSCL phải đi đôi với
nâng cao dân trí, phát
triển đô thò?
GV: Bên cạnh những khó
khăn, dân cư ở ĐBSCL
cũng có những đức tính
quý báu như: có kinh
nghiệm SXNN hàng hóa,
thích ứng nhanh với nền
kinh tế thò trường….
- Kinh, Khơ me, Chăm,
Hoa.
- Nhìn chung các chỉ tiêu
đều khá phát triển, tuy
nhiên tỉ lệ người lớn biết
chữ, tỉ lệ dân thành thò còn
thấp hơn nhiều so với TB
cả nước.
- Mặt bằng dân trí (con
người là yếu tố quyết
đònh) và phát triển đô thò
(cơ sở hạ tầng) có tầm
quan trọng đặc biệt trong
công cuộc đổi mới, nhất là
XD Miền Tây Nam Bộ
troe thành vùng kinh tế
động lực
(2002), đứng thứ 2 cả

nước, sau ĐBSH.
- Các DT sinh sống chủ
yếu ở vùng: Kinh, Khơ
me, Chăm, Hoa.
- Đời sống dân cư còn
nhiều khó khăn nhưng
người dân ở đây có kinh
nghiệm trong SXNN hàng
hóa.
3. Củng cố:
- Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
4. Dặn dò :
- Học bài cũ
- Làm bài tập trong sgk và trong tập bản đồ
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 22
- Soạn bài 36
Bài 36
(Tiếp theo)
Lớp: - 9A Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
- 9B Tiết:.......Ngày dạy:.........................Só số:...........Vắng:........
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu ĐBSCL là vùng trọng điểm SXLT-TP đồng thời là vùng xuất khẩu
nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dòch vụ bắt đầu phát triển. Các
thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò
trung tâm kinh tế vùng.
- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo
câu hỏi.
- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ thực tế để phân thích và giải

thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
II. Phương tiện:
- Lược đồ KT vùng ĐBSCL
- Tranh ảnh liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1 . K iểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút)
Đề kiểm tra
CH: Cho bảng số liệu:
Diện tích các loại đất ở đồng bằng sông Cửu Long (%)
Các loại đất Diện tích
Đất phù sa ngọt 30%
Đất phèn, đất mặn 62,5%
Các loại đất khác 7,5%
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 23
Tiết 40
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b, Nêu biện pháp cải tạo đất mặn và đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu long.
ĐáÙp án
* Vẽ biểu đồ (6 điểm)
- Vẽ đúng tỉ lệ, đẹp, khoa học (4đ)
- Có chú giải (1đ)
- Có tên biểu đồ (1đ)
* Biện pháp cải tạo đất: (4 điểm)
- Đất phèn: Bón vôi cải tạo. (1đ)
- Đất mặn: Trồng rừng (1đ)
=> Xây dựng hệ thống kênh rạch thau chua, rửa mặn. (2đ)
2 . Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tình hình phát triển kinh tế

GV: Cho HS đọc nhanh
đoạn đầu tiên phần 1:
"Đồng bằng… mía đường,
rau đậu".
CH : Dựa vào bảng 36.1 -
sgk, hãy tính tỉ lệ (%)
diện tích và sản lượng lúa
của ĐBSCL so với cả
nước và nêu ý nghóa của
việc SX lương thực của
vùng?
GV: Trong 13 tỉnh, thành
phố ở ở ĐBSCL có 6 tỉnh
SX trên 1 triệu tấn thóc
(2002): Kiên Giang, An
Giang, Long An, Đồng
Tháp, Sóc Trăng, Tiền
Giang.
CH : Bình quân lương
thực theo đầu người của
vùng so với TB cả nước?
- Đọc
- DT trồng lúa chiếm
51,1%
- SL chiếm 51,5%
=> Là vùng trọng điểm
lúa lớn nhất cả nước.
- Đạt 1066,3 kg/người, gấp
2,3 lần TB cả nước.
IV. Tình hình phát triển

kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- ĐBSCL là vùng trọng
điểm lúa lớn nhất của cả
nước.
- Bình quân lương thực
theo đầu người đạt 1066,3
kg/người, gấp 2,3 lần TB
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 24
GV: Nhờ các yếu tố về
DT, SL, bình quân lương
thực theo đầu người mà
ĐBSCL trở thành vùng
XK gạo chủ lực của nước
ta.
CH : Ngoài lúa, vùng còn
phát triển các loại cây
trồng nào?
GV: Trong nghề trồng
trọt, vùng có nghề trồng
rừng phát triển mạnh.
CH : Ở đây chủ yếu phát
triển loại rừng gì?
GV: Bên cạnh trồng trọt,
trong nông nghiệp còn
đẩy mạnh chăn nuôi.
CH : Vùng đẩy mạnh
chăn nuôi những loại con
gì?

CH : Vì sao vùng có thế
mạnh phát triển mạnh
nghề đánh bắt nuôi trồng
thủy sản?
CH : Dựa vào sgk, em
- Mía, rau đậu, cây ăn quả.
- rừng ngập mặn.
- Chăn nuôi vòt đàn, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Vùng biển rộng với
nhiều ngư trường lớn; các
vùng rừng ngập mant và
các sông ngòi kênh rạch
chằng chòt là nơi thuận lợi
cho việc đánh bắt và nuôi
trồng TS; nguồn thức ăn
dồi dào.
- Kiên Giang, Cà Mau, An
cả nước (2002).
- Là vùng XK gạo chủ lực
của nước ta.
- Nhiều đòa phương đang
phát triển cây mía, rau
đậu. Đặc biệt đây là vùng
trồng cây ăn quả lớn nhất
nước.
- Rừng ngập mặn giữ vò
trí quan trọng, vùng đang
có nhiều biện pháp để
trồng và bảo vệ.

- Nghề nuôi vòt đàn và
nuôi trồng thủy sản phát
triển mạnh. ĐBSCL
chiếm hơn 50% SL thủy
sản cả nước.
Giáo án Đòa lí 9 HK II
Page 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×