Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

GIAO AN DIA 9HKI-HG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 142 trang )

Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
Bài 1
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Lớp:- 9A Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
- 9B Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
I.Mục tiêu
1.Kiến thức : HS cần
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta
luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
2.Kỹ năng
- Rèn luyện, củng cố kó năng đọc, xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
một số dân tộc.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bò
1. Chn bÞ cđa häc sinh
- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc” - NXB Thông tấn
- Tài liệu lòch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2.Bài mới :
* Mở bài. (1’)
Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long
Quân – Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một
đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.


Bài học đầu tiên của môn đòa lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: Nước ta có
bao nhiêu dân tộc; dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất
GV: Đỗ Thò Giang
1
Tiết 1
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
nước; đòa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được phân bố như thế nào
trên đất nước ta.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1:(20’) Hướng dẫn HS
Quan sát bộ ảnh đại gia
đình các dân tộc Việt Nam.

GV: Dùng tập ảnh “Việt
Nan hình ảnh 54 dân tộc”
Giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất
nước
Hỏi: Bằng hiểu biết của
bản thân em hãy cho biết :
- Nước ta có bao nhiêu dân
tộc ? Kể tên các dân tộc
mà em biết ?
- Trình bày những nét khái
quát về dân tộc Kinh và
một số dân tộc khác ?
Hỏi: Quan sát H1.1 cho
biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu ?

Hỏi (k): Dựa vào hiểu biết
thực tế và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có tên
gọi gì?
- Đặc điểm dân tộc Việt và
các dân tộc ít người ?
Hỏi: Kể tên một số sản
phẩm thủ công têu biểu
của các dân tộc ít người
mà em biết ?
HĐ1: Cặp (2 em/ nhóm)
- Có 54 dân tộc gồm:
Kinh, Tày, Thái,...
- Ngôn ngữ, trang phục,
tập quán, sản xuất ……
TL: Dân tộc Kinh có số
dân đông nhất chiếu
86,2% dân số cả nước.
TL:- Âu lạc, Tây Âu ,
Lạc Việt …
- Kinh nghiệm sản xuất,
các nghề truyền thống…
TL: Dệt thổ cẩm, thêu
thùa ( Tày, Thái…) ,
làm gốm, trồng bông
dệt vải ( chăm), làm
đường thốt nốt, khảm
I .CÁC DÂN TỘC Ở
VIỆT NAM.
- Nước ta có 54 dân tộc ,

mỗi dân tộc có những nét
văn hóa riêng.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số
dân đông nhất, chiếm
86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là lực lượng
đông đảo trong các ngành
kinh tế quan trọng.
GV: Đỗ Thò Giang
2
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
Hỏi (k): Hãy kể tên các vò
lãnh đạo của Đảng và nhà
nước ta, tên các vò anh
hùng, các nhà khoa học có
tiếng là người dân tộc ít
người mà em biết ?
Hỏi (k): Cho biết vai trò
của người Việt đònh cư ở
nước ngoài đối với đất
nước ?
* Chuyển ý: Việt nam là
Tổ quốc có nhiều thành
phần dân tộc . Đại đa số
các dân tộc có nguồn gốc
bản đòa, cùng chung sống
dưới mái nhà của nước
Việt Nam thống nhất. Về
số lượng sau người Việt là
người Tày, Thái, Mường,

Khơ me, mỗi tộc người có
số dân trên 1 triệu. Các tộc
người khác có số lượng ít
hơn. Đòa bàn sinh sống các
thành phần dân tộc được
như thế nào, ta cùng tìm
hiểu mục II.
HĐ 2:(19’) Hướng dẫn HS
khai thác bản đồ
Hỏi (k): Dựa vào bản đồ
“Phân bố dân tộc Việt
Nam” và hiểu biết của
bạc (Khơ – me ), làm
bàn nghế bằng trúc
( tày)
TL: Tổng Bí Thư
( Nông Đức Mạnh ),
anh hùng Núp, Kim
Đồng – Nông Văn Dền
( dân tộc Tày )
TL:Đem lại nguồn thu
nhập, sự văn minh, tiến
bộ của KHKT cho đất
nước. Sự hòa bình đoàn
kết giũa các dân tộc
trên thế giới.
HĐ 2: h/đ cá nhân
TL: Phân bố chủ yếu ở
đồng bằng trung du và
ven biển.

II. PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC.
1. Dân tộc Việt (Kinh )
- Phân bố chủ yếu ở đồng
bằng trung du và ven biển.
GV: Đỗ Thò Giang
3
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
mình cho biết dân tộc Kinh
phân bố chủ yếùu ở đâu ?
GV: Lãnh thổ của cư dân
Việt Nam có trước công
nguyên…
+ Phía Bắc: Tỉnh Vân
Nam, Quảng Tây ( Trung
Quốc )
+ Phía Nam… Nam Bộ
- Sự phân hóa cư dân Việt
Cổ thành các bộ phân …
+ Cư dân phía Tây-Tây
Bắc…
+ Cư dân phía Bắc…
+ Cư dân phía Nam ( từ
Quảng Bình trở vào )…
+ Cư dân ở đồng bằng,
trung du và Bắc Trung Bộ
vẫn giữ được bản sắc việt
cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc Thuộc…
Hỏi: Hãy cho biết các dân

tộc ít người phân bố chủ
yếu ở đâu ?ø GV: Tuy nhiên
đây là vùng giao thông đi
lại khó khăn, nhưng là
vùng giàu tài nguyên, vò trí
quan trọng.
Hỏi: Dựa vào SGK và bản
đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết đòa bàn
cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người ?
Hỏi (k) : Hãy cho biết cùng
TL: Trên các miền núi
và cao nguyên.
TL: Học sinh dựa vào
SGK để trả lời, xác đònh
nơi cư trú các dân tộc
trên bản đồ.
TL: Giúp đồng bào các
2. Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao nguyên
là các đòa bàn cư trú chính
của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi
phía Bắc có các dân tộc
Tày, Nùng, Thái, Mường,
Dao, Mông...
- Khu vực Trường sơn –
Tây nguyên có các dân tộc
Ê- đê, Gia- rai, Ba- na, Cơ-

ho…
-Người Chăm, Khơme, Hoa
sống ở cực Nam Trung Bộ.
GV: Đỗ Thò Giang
4
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
với sự phát triển của nền
kinh tế, sự phân bố và đời
sống của đồng bào các dân
tộc ít người có
những thay đổi lớn như thế
nào?
d.tộc đònh canh, đònh
cư,xóa đói, giảm nghèo,
nhà nước đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng.
Điện,đường,trường,trạ,k
.thác tiềm năng du lòch
3. Củng cố: (4’)
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
được thể hiện như thế nào ?
4. Dặn dò tiết học tiếp theo: ( 1’)
- Đọc và tìm hiểu trước bài 2 “Dân số và gia tăng dân số”
- Phân tích biểu đồ H2.1 về tình hình gia tăng dân số của Việy Nam, xem
trước các bảng số liệu.
Bài 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Lớp:- 9A Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
- 9B Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
I.Mục tiêu

1. Kiến thức : HS cần
- Biết số dân số ở nước ta là 86 triệu người ( 2009 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi
2. Kỹ năng
- Có kó năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Chuẩn bò
1. Chuẩn bò của giáo viên :
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to )
GV: Đỗ Thò Giang
5
Tiết 2
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng
cuộc sống.
2. Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hỏi: a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể
hiện ở những mặt nào? VD?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
2. Bài mới :
* Vào bài (1’)
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trò của nó
đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng đồng quốc
tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vò trí xứng đáng trong các chính sách

của Nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đã đề ra mục
tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm
gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Nêu vấn đề để HS
nắng được số dân (3’)
GV: giới thiệu số liệu của 3
lần tổng điều tra dân số toàn
quốc ở nước ta :
- Lần 1. ( 1/4/79 ) nước ta có
52,46 triệu người.
- Lần 2. ( 1/4/89 ) nươcù ta
có 64,41 triệu người
- Lần 3 ( 1/4/99 ) nươcù ta có
76, 34 triệu người.
- Lần 4 (1/4/2009) nước ta
có 86 triệu người.
Hỏi: Dựa vào SGK cho biết
dân số ta tính đến 2002 là
bao nhiêu người ?
HĐ 1: h/đ nhóm
TL: Dân số VN năm
2002 là 79,7 triệu
người.
I .SỐ DÂN
GV: Đỗ Thò Giang
6
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
Hỏi: Cho nhận xét về thứ

hạng diện tích và dân số của
Việt Nam so với các nước
khác trên thế giới ?
GV: Kết luận và ghi bảng
GV: cho HS thảo luận nhóm
câu hỏi sau:
Hỏi (k): Với số dân đông
như trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển
kinh tế ở nước ta ?
HĐ 2:(21’)
GV: Yêu cầu HS đọc thuật
ngữ “bùng nổ dân số”
Hỏi: Quan sát H2.1: nêu
nhận xét sự bùng nổ dân số
qua chiều cao các cột dân
số?
- Dân số tăng nhanh là yếu
tố dẫn đến hiệng tượng gì ?
GV: Kết luận và ghi bảng
Ho ûi :- Qua H2.1 hãy nêu
nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ gia tăng tự nhiên có sự
thay đổi như thế nào?
Hỏi (k): Giải thích nguyên
nhân sự thay đổi đó
Hỏi: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm
nhanh, nhưng dân số vẫn
tăng nhanh ?

TL: - Diện tích thuộc
loại các nước có lãnh
thổ trung bình thế giới.
- Dân số thuộc
loại nước có dân đông
trên thế giới.
HĐ 2:h/đ nhóm

TL: - Thuận lợi: nguồn
lao động, thò trường.
- Khó khăn: Tạo sức
ép phát triển kinh tế –
xã hội, tài nguyên
môi trường,chất lượng
cuộc sống của nhân
dân.
TL:-Dân số tăng
nhanh liên tục.
Do trong một thời gian
dài ảnh hưởng của
chiến tranh kinh tế
khó khăn, đến giữa
TK XX nước ta bước
vào thời kì bùng nổ
dân số là do tiến bộ về
y tế đời sống nhân dân
- Việt Nam là nước đông
dân, dân số nước ta là 86
triệu ( 2009 )
II. GIA TĂNG DÂN SỐ.

- Từ cuối những năm 50
của thế kỉ XX, nước ta có
hiện tượng “bùng nổ dân
số”
GV: Đỗ Thò Giang
7
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
GV: Cho HS thảo luận
nhóm câu hỏi sau:
- Dân số đông và tăng
nhanh đã gây hậu quả gì
về : kinh tế, xã hội, môi
trường ?
GV: kết luận ghi bảng
GV: Cho HS thảo luận câu
hỏi:
- Nêu những lợi ích của
việc giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên dân số ở nước ta?
Hỏi:-Dựa vào bảng 2.1, hãy
xác đònh các vùng có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất; thấp nhất?
- Các vùng lãnh thổ có
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số cao hơn trung bình cả
nước ?
được cải thiện…
-HS hoạt động nhóm
* Hậu quả gia tăng

dân số:
- Kinh tế:
+ Lao động, việc làm.
+ Tốc độ p.triển k.tếá.
+ Tiêu dùng và tích
lũy.
- Xã hội:
+ Giáo dục, Y tế và
chăm sóc sức khỏe.
+ Thu nhập mức sống.
- Môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên.â
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Phát triển bền vững.
HS: Thảo luận , đại
diện nhóm trả lời –
nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Thuận lợi cho sự
phát triẻn kinh tế.
- Bảo vệ tài nguyên
môi trường.
- Chất lượng cuộc
sống được nâng cao.
TG:- Cao nhất: Tây
Bắc.
- Thấp nhất:
ĐBSH.
- Tây Bắc, Bắc Bộ,
Duyên hải Nam Trung

Bộ; Tây nguyên.
- Nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số và kế hoạch
hóa gia đình nên tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số
có xu hướng giảm.
III . CƠ CẤU DÂN SỐ
GV: Đỗ Thò Giang
8
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
HĐ 3:(10’) Nêu vấn đề dựa
vào bảng 2.2 SGK
Hỏi: Dựa vào bảng 2.2 hãy:
nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân
số nam nữ thời kì 1979 –
1999 ?
Hỏi (k): Tại sao cần phải
biết kêt cấu dân số theo giới
( tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam ) ở mỗi
quốc gia…?
Hỏi: Nhận xét cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi nước ta thời
kì1979 – 1999 ?
GV: kết luận và ghi bảng
Hỏi (k): Hãy cho biết xu
hướng thay đổi cơ cấu theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ
1979 – 1999 ?
GV: Tỉ số giới tính ( nam,
nữ ) không bao giờ công

bằng và thường thay đổi
theo nhóm tuổi, theo thời
gian và không gian, nhìn
chung trên thế giới hiện nay
là 98,6 nam thì có 100 nữ.
Tuy nhiên lúc mới sinh ra,
số trẻ em sơ sinh nam luôn
cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ
( TB: 103 – 106 nam thì có
100 nữ ), đến tuổi trưởng
thành thì số này gần ngang
nhau. Sang lứa tuổi già số
nữ cao hơn số nam.
HĐ 3: cá nhân
TL:- Tỉ lệ nữ lớn hơn
nam, thay đổi theo
thời gian
- Sự thay đổi giữa
tỉ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3% đến
2,6% đến 1,4%.
TL: Để tổ chức lao
động phù hợp từng
giới, bổ sung hàng
hóa, nhu yếu phẩm
đặc trưng từng giới…
TL: - nhóm 0 -14 :
gảm dần.
- nhóm 15-59 :
tăng dần.

- nhóm 60 trở lên
tăng dần.
TL: Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong và trên độ tuổi
lao động tăng lên.
- Cơ cấu dân số theo độ
tuổi của nước ta đang có sự
thay đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống,
tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi lao
động tăng lên.
GV: Đỗ Thò Giang
9
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
- Nguyên nhân của sự khác
biệt về số giới tính ở nước ta
là:
+ Hậu quả của chiến tranh,
nam giới hy sinh
+ Nam giới phải lao động
nhiều hơn, làm những công
việc nặng nhọc hơn, nên
tuổi thọ thấp hơn nữ.
3. Củng cố:
Câu 1: Hãy cho biết tình hình gia tăng dân số nước ta hiện nay ?
Câu 2 : phân tích ý nghóa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ
cấu dân số ở nước ta ?
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)

-Tìm hiểu trứoc bài 3 « Phân bố dân cư và các loại hình quần cư »
+ Tình hình phân bố dân cư ở nước ta , so với các nước trên thế giới mật độ dân số
nước ta như thế nào ?
+ Quá trình đô thò hóa của nước ta hiện nay diễn ra như thế nào ?
Tiết 3:
BÀI 3 :
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô thò hóa
ở nước ta.
2.Kỹ năng :
- Biết phân tích biểu đồ « phân bố dân cư và đo thò Việt Nam » ( năm 1999 ) và một
số bảng số liệu vể dân cư.
3.Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp,
bảo vệ môi trường đang sống .
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
GV: Đỗ Thò Giang
10
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam.
- Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ .
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số học sinh.(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

Hỏi: a- Hãy cho biết số dân nước năm 2002, 2003? và tình hình gia tăng dân số của
nước ta?
b- Cho biết của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân
số nước ta ?
Trả lời
3.Bài mới : (1’)
Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố
tự nhiên, kinh tế, xã hội, lòch sử… Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố
ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự
đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1:
Hỏi: Em hãy nhắc lại thứ hạng
diện tích lãnh thổ và dân số
nước ta so với các nước trên
thế giới?
Hỏi: - Dựa vào hiểu biết và
SGK cho biết đặc điểm mật độ
dân số ở nước ta :
+ So sánh mật độ dân số nước
ta
vớimật độ dân số
thếgiới(2003)?
+ So sánh với châu Á, với các
nước trong khu vực Đông Nam
Á?
Hoạt động 1: cặp ( 2 em /
nhóm)
TG: Diện tích thuộc loại

trung bình của TG nhưng
lại là nước có số dân đông
của TG
TG:
+ Gấp 5,2 lần.
+ So với các nước trong
khu vực ĐNÁ , VN là nước
có mật độ dân số cao.
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN
CƯ.
1 . Mật độ dân số .
GV: Đỗ Thò Giang
11
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
GV: Năm 2003, chân Á : 85
người/ km²
- Khu vực ĐNÁ :
+ lào 25 người/ km²
+ Campuchia 68 người/ km²
+ Malai xia 75 người/ km²
+ Thái lan 124 người/ km²
Hỏi: Qua so sánh các số liệu
trên rút ra đặc điểm mật độ
dân số nước ta ?
GV: MDDS Việt Nam 1989 là
195 người/ km², 1999 là 231
người/ km², 2002 là 241 người/
km², 2003 là 246người/ km².
Hỏi (k): Qua các số liệu trên

em rút ra nhận xét gì về mật
độ dân số qua các năm?
Hỏi: Quan sát H3.1 cho biết
dân cư nước ta tập trung đông
đúc ở vùng nào ? đông nhất ở
đâu ?
Hỏi: Dâc cư thưa thớt ở vùng
nào? Thưa thớt nhất ở đâu ?
GV: Kết luận và ghi bảng .
Hỏi: Dựa vào hiểu biết và
SGK cho biết sự phân bố dân
cư giữa nông thôn và thành thò
TG: Nước ta có mật độ dân
số cao 246 người/ km²
( 2003 )
TG: Mật độ dân số ngày
càng tăng nhanh.
TG: - Đồng bằng chiếm ¼
diện tích tự nhiên , tập
trung ¾ số dân.
- 2 đồng bằng sông
Hồng và sông Cửu Long,
vùng Đông Nam Bộ.
TG: Miền núi và cao
nguyên chiếm ¾ diện tích
tự nhiên, có ¼ số dân.
+ Tây Bắc : 67 người / km²
+ Tây nguyên : 82 người/
km²
TG: Dân cư tập trung

nhiều ở nông thôn , thưa
thớt ở thành
- Nước ta có mật độ dân
số cao : 246 người/ km²
( 2003 )
- Mật độ dân số của
nước ta ngày một tăng.
2. Phân bố dân cư.
- Dân cư tập trung đông
ở đồng bằng, ven biển
và các đô thò.
- Miền núi và Tây
Nguyên dân cư thưa
thớt.
- Phần lớn dân cư nước
ta sống ở nông thôn
( 76% số dân ).
GV: Đỗ Thò Giang
12
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
ở nước ta có đặc điểm gì ?
Hỏi (k): Dân cư sống tập trung
nhiều ở nông thôn chứng tỏ
nền kinh tế có trình độ như thế
nào ?
Hỏi(k): hãy cho biết nguyên
nhân của đặc điểm phân bố
dân cư nói trên ?
Hỏi: Nhà nước ta có chính
sách , biện pháp gì để phân bố

lại dân cư ?
GV chuyển ý : Nước ta là nước
nông nghiệp đại đa số dân cư
sống ở các vùng nông thôn .
Tuy nhiên điều kiện tự nhiên,
tập quán sản xuất, sinh hoạt
mà mỗi vùng có các kiểu quần
cư khác nhau.
Hoạt động 2:Hứng dẫ HS nắm
được đặc điểm các loại hình
quần cư.
GV: Giới thiệu tập ảnh, hoặc
mô tả về các kiểu quần cư
nông thôn
Hỏi (k): Dựa vào Nội dung
thực tế ở đòa phương và vốn
hiểu biết: hãy cho biết sự khác
nhau giữa kiểu quần cư nông
thôn các vùng ?
TG: Thấp, chậm phát
triến…
TG: Đồng bằng, ven biển,
các đô thò có điều kiện tự
nhiên thuận lợi, các hoạt
động sản xuất có điều kện
phát triển hơn. Có trình độ
phát triển lực lượng sản
xuất, là khu vực khai thác
lâu đời…
TG: Tổ chức di dân đến

các vùng kinh tế mới ở
miền núi, cao nguyên .
Hoạt động 2:hoạt động
nhóm
TG: Quy mô, tên gọi
+ Làng cổ việt có lũy tre
bao bọc, đình làng, cây đa,
bến nước. Có trên 100 hộ
dân . Trồng lúa nước nghề
thủ công truyền thống…
+ Bản buôn ( dân tộc ít
người) nơi gần nguồn nước,
II. CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ.
1. Quần cư nông thôn.
GV: Đỗ Thò Giang
13
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
Hỏi: - Vì sao các làng bản
cách xa nhau ?
- Cho biết sự giống nhau
của quần cư nông thôn ?
GV: Kết luân và ghi bảng.
Hỏi: Hãy nêu những thay đổi
hiiện nay của quần cư nông
thôn mà em biết ?
GV: Cho HS thảo luận nhóm
- Nhóm 1,2: Dựa vào vốn hiểu
biết và SGK nêu đặc điểm của
quần cư thành thò nước ta?

- Nhóm 3,4:Cho biết sự khác
nhau về hoạt động kinh tế và
cách bố trí nhà ở giữa thành thò
và nông thôn ?
-Nhóm 5,6: Quan sát H3.1 hãy
nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thò ở nước ta ? giải thích
?
GV: Chuẩn xác Nội dung và
ghi bảng.
Hoạt động 3: Khai thác các số
liệu SGK.
Hỏi: Dựa vào bảng 3.1 hãy
nhận xét về số dân thành thò
và tỉ lệ dân thành thò của nước
ta ?
có đất canh tác sản
xuấtnông, lâm kết hợp có
dưới 100 hộ dân làm nhà
sàn tránh thú dữ, ẩm…
TG: - Là nơi ở , nơi sản
xuất, chăn nuôi, kho chứa,
sân phơi…
- Hoạt động kinh tế
chính là nông, lâm, ngư
nghiệp …
TG: - Đường, trường, trạm
điện thay đổi diện mạo
làng quê.
- Nhà cửa, lối sống, số

người không tham gia sản
xuất nông nghiệp…
HS: thảo luận nhóm
- Phần lớn có quy mô vừa
và nhỏ.
+ Nông thôn: nhà cửa phân
bố rải rác , hoạt động kinh
tế chủ yếu dựa vào nông
nghiệp.
+ Thành thò: nhà cửa san
sát, hoạt động kinh tế chủ
yếu dựa vào công nghiệp
và dòch vụ.
- Hai đồng bằng lớn và ven
biển có lợi thế về vò trí đòa
lí, ĐKTN – KT – XH.
Hoạt động 3: cá nhân.
TG: Tỉ lệ dân thành thò
tăng liên tục, tăng nhanh
nhất năm 2003.
- Là điểm dân cư ở
nông thôn với qui mô
dân số, tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư thành thò.
- Các đô thò ở nước ta
phần lớn có qui mô vừa
và nhỏ, có chức năng
chính là hoạt động công

nghiệp , dòch vụ . Là
trung tâm kinh tế, chính
trò khoa học kó thuật.
- Phân bố tập trung
đồng bằng ven biển.
III. ĐÔ THỊ HÓA.
- Số dân thành thò và tỉ
lệ dân đô thò tăng liên
tục .
- Trình độ đô thò hóa
thấp.
GV: Đỗ Thò Giang
14
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
Hỏi: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ
dân thành thò đã phản ánh quá
trình đô thò hóa ở nước ta như
thế nào ?
Hỏi: Quan sát H3.1
+ cho nhận xét về sự phân bố
các thành phố lớn ?
+ vấn đề bức xúc cần giải
quyết cho dân cư tập trung quá
đông ở các thành phố lớn ?

TG: Trình độ đô thò hóa
còn thấp.
TG:
+ Tập trung ở đồng bằng,
ven biển.

+ Việc làm, nhà ở, kết cấu
hạ tầng đo thò, chất lượng
môi trường đô thò .
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 4 « Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống »
+ Đặc điểm của nguồn lao động và việc sư dụng lao động ở nước ta.
+ Chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta
hiện nay ra sao
Ngày soạn :
Tiết 4
Bài 4:
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sữ dụng lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân.
2.Kỹ năng :
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to ).
- Các bảng thống kê về sữ dụng lao động.
- Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
GV: Đỗ Thò Giang
15
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
III.Hoạt động dạy và học:

1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số hs ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
b- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thò ?
Trả lời:
3.B ài mới : ( 1’)
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có
ảnh hưởng quyết đònh đến việc sữ dụng các nguồn lực khác. Tất cả của cải vật chất
và các giá trò tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của xã hội do con người sản xuất ra.
Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số
có đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất đònh. Để rõ hơn vấn đề lao động, việc
làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu nguồn lao
động ở nước có đặc điểm gì.
Hỏi: -Nguồn lao động ở nước
ta bao gồm những độ tuổi
nào?
Hỏi(k): - Dựa vào H4.1 hãy
nhận xét cơ cấu lực lượng lao
động giữa thành thò và nông
thôn?
-Giải thích nguyên nhân ?
- Nhận xét chất lượng lao
động của nước ta . Để nâng
cao chất lượng lao động cần
có những giải pháp nào ?
-Thảo luận nhóm nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu nguồn lao

động ở nước có đặc điểm gì.
TL:Bao gồm những người
trong độ tuổi và trên độ tuổi
lao động ( 15 – 59 và 60 trở
lên )
-Qui đònh độ tuổi lao động ở
nước ta : nữ 15-55, nam 15-
60
-Lực lượng lao động ở nông
thôn nhiều hơn thành thò vì
nghề kinh tế chủ yếu của
người dân VN là nông
nghiệp.Dân số nông thôn
đông hơn.
- Chất lượng lao động còn
quá thấp, để nâng cao chất
lượng lao động ta phải mở
thêm nhiều trường đại học
chuyên nghiệp, các trung
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG.
1- Nguồn lao động.
GV: Đỗ Thò Giang
16
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
sau:
-Hãy cho biết nguồn lao
động nước ta có những mặt
mạnh và hạn chế nào ?

Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
GV: chuẩn xác , ghi bảng
Hỏøi (k): - Theo em những
biện pháp để nâng cao chất
lượng lao động hiện nay là gì
?

Hỏi:Dựa vào H4.2 hãy nêu
nhận xét về cơ cấu và sự
thay đổi cơ câú lao động theo
ngành ở nước ta ?
.
tâm đào tạo nghề.


* Mặt mạnh
-Dồi dào 41,3 triệu lao độn g
mỗi năm tăng 1 triệu ,
-Có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất nông – lâm – ngư
nghiệp, thủ côngnghiệp,
chất lượng đang được nâng
cao .
-Có khả năng tiếp thu
KHKT.
- Chất lượng lao động với
thang điểm 10 , Việt Nam

được quốc tế chấm 3,75
điểm về nguồn nhân lực….trí
tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại nhữ
2,5

TL: - Muốn nâng cao chất
lượng lao động cần có biện
pháp nâng cao chất lượng
lao động hiện nay: Có kế
hoạch giáo dục đào tạo hợp
lí và có chiến lược đầu tư
mở rộng đào tạo, dạy nghề.
HS so sánh tỉ lệ lao động
từng ngành từ 1989 – 2003.
Qua biểu đồ nhìn chung cơ
cấu lao động có sự chuyển
dòch theo hướng công nghiệp
hóa trong thời gian qua.
Biểu hiện ở tỉ lệ lao động
- Nguồn lao động nước ta
dồi dào tăng nhanh là ĐK
phát triển KT
-Tập tring nhiều ở khu
vực nông thôn ( 75,8%).
- Nguồn lao động có
những hạn chế về thể lực
và chất lượng.
- Muốn nâng cao chất
lượng lao động cần có
biện pháp nâng cao chất

lượng lao động hiện nay:
Có kế hoạch giáo dục
đào tạo hợp lí và có
chiến lược đầu tư mở
rộng đào tạo, dạy nghề.
2. Sữ dụng lao động.
- Cơ cấu sử dụng lao
động được thay đổi theo
hướng đổi mới nền kinh
tế.
- Phần lớn lao động tập
trung ở nhiều ngành
nông, lâm, ngư nghiệp.
GV: Đỗ Thò Giang
17
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
HĐ 2 Tìm hiểu vấn đêø giải
quyết việc làm ở nước ta.
Hoạt động nhóm.
Cho học sinh thảo luận
nhóm nội dung sau:
- Tại sao việc làm đang là
vấn đề gay gắt ở nước ta?
- Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và
thiếu việc làm rất cao nhưng
lại thiếu lao động có tay
nghề ở ca ùc khu vực cơ sở
kinh doanh, khu dự án công
nghệ cao?
-Để giải quyết vấn đề việc

làm theo em phải có những
giải pháp nào ?
GV: Kết luận và ghi bảng.
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Chất lượng của lực lượng
lao động thấp.
- Nến kinh tế chưa phát
triển .
Tạo sức ép lớn cho vấn
đề việc làm.
trong các ngành công nghiệp
– xây dựng và dòch vụ tăng,
số lao động trong các ngành
nông – lâm – ngư nghiệp
ngày càng giảm . Tuy vậy
phần lớn lao động vẫn còn
tập trung trong nhóm ngành
N-L-N.(chiếm 59,6%) . Sự
gia tăng trong nhóm ngành
CN-XD-DV vẫn còn chậm
chưa đáp ứng yêu cầu sự
nghiệp CNH – HĐH .
HĐ2 Tìm hiểu vấn đêø giải
quyết việc làm ở nước ta
- Tình trạng thiếu việc làm ở
nông thôn rất phổ biến .Tỉ lệ
thất nghiệp của khu vực
thành thò cao 6%...
- Chất lượng lao động thấp,
thiếu lao động có kó năng ,

trình độ đáp ứng yêu cầu
của nền công nghiệp, dòch
vụ hiện đại…
- Phân bố lại dân cư, đa
dạng hóa các hoạt động
kimh tế ở nông thôn, phát
triển công nghiệp ở thành
thò, đa dạng hóa các loại
hình đào tạo…
II . VẤN ĐỀ VIỆC
LÀM
- Do thực trạng vấn đề
việc làm ở nước ta có
hướng giải quyết:
+ Phân bố lại lao động và
dân cư.
+ Đa dạng hoạt động kinh
tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động
công nghiệp dòch vụ ở
thành thò.
+ Đa dạng hóa các loại
hình đào tạo, hướng
nghiệp dạy nghề.
III . CHẤT LƯNG
CUỘC SỐNG.
GV: Đỗ Thò Giang
18
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
HĐ 3: Tìm hiểu chất lượng

cuộc sống người dân:
Hỏi: Nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của
nhân dân đang có thay đổi
cải thiện ?
GV: kết luận ghi bảng.
HĐ 3: Tìm hiểu chất lượng
cuộc sống người dân:
TL: Tỉ lệ người biết chữ cao
thu nhập tăng, được hưởng
các dòch vụ xã hội, tuổi thọ
nâng cao.
Nhòp độ tăng trưởng kinh tế
khá cao, trung bình GDP
mỗi năm tăng 7%.
- Xóa đói giảm nghèo từ
16,1% ( 2001 ) xuống 14,5%
( 2002 ) và 12% ( 2003 )…
10%
( 2005).
- Cải thiện về: Giáo dục,
y tế và chăm sóc sức khỏe ,
nhà ở, nước sạch, điện sinh
hoạt.
GV:- Chênh lệch giữa các
vùng:
+ vùng núi phía Bắc – Bắc
Trung Bộ duyên hải Nam
Trung Bộ GDP thấp nhất.
+ Đông Nam Bộ GDP cao

nhất.
- Chênh lệch giữa các nhóm
thu nhập cao, thấp tới 8,1
lần. - GDP bình quân đầu
người 440 USD ( 2002 ).
Trong khi GDP/ người trung
- Chất lượng cuộc sống
đang được cải thiện ( về
thu nhập, giáo dục, y tế,
nhà ở, phúc lợi xã hội )
- chất lượng cuốc sống
còn chênh lệch giữa các
vùng, giữa tầng lớp nhân
dân…
GV: Đỗ Thò Giang
19
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
bình thế giới 5.120 USD, các
nước phát triển 20.670 USD
các nước đang phát triển
1.230 USD. Các nước ĐNÁ
1.580 USD. Phấn đấu năm
2005 nước ta 700 USD/
người…
HĐ4* Củng cố : 4’
Câu 1: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay ?
Câu 2: chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân ?
4 – Dặn dò , chuẩn bò cho tiết học tiếp theo.( 1’)
Làm bài tập và câu hỏi SGK

- Tìm hiểu trước bài 5 « THỰC HÀNH: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989
và năm 1999.
Ngày soạn :
Tiết5: Bài 5:
.
I)Mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức : HS cần
- Biết cách so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giũa đân số và phát triển
kinh tế – xã hội của đất nước.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kó năng đọc và phân tích so sánh
tháp tuỏi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó
khăn, giải pháp trong chính sách dân số.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
GV: Đỗ Thò Giang
20
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to )
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số học sinh ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? giải
pháp ?
b- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng

cuộc sống cho nhân dân ?
Trả lời:
3.Bài mới :(1’)
Trên cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghóa quan
trọng, nó thể hiện tổng hợh tình hình sinh tử , tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và
nguồn lao động . Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan
bằng tháp đân số.
Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong
những năm qua? nh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào? Ta
cùng phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1: Phân tích tháp tuổi
GV: Chia lớp thành 6 nhóm
thảo luận câu hỏi sau.
Hỏi: Hãy phân tích và so
sánh hai tháp dân số về:
- Hình dạng của tháp .

HĐ 1: Phân tích tháp tuổi
HS : Thỏa luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
TL:
- Hình dạng
+ Đáy tháp: ( nhóm 0-11
tuổi ): năm1999nhỏ hơn đáy
tháp năm1989 nhất là phần
cuối bên dưới.
+ Thân tháp: ( nhóm 15-59 ):
hai cạnh bên của thân tháp

năm 1999 đều dốc hơn hai
cạnh bên của tháp năm 1989
1. SO SÁNH VÀ PHÂN
TÍCH HAI THÁP DÂN
SỐ.
GV: Đỗ Thò Giang
21
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
- Cơ cấu dân số theo độ
tuổi.

- Tỉ lệ dân số phụ thuộc.
GV: Gọi HS trả lời , sau đó
nhận xét, bổ sung và ghi
bảng.
Hoạt động 2:
Hỏi: Từ những phân tích và
so sánh trên, nêu nhận xét
về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước
ta? Giải thích nguyên
nhân ?
nhất là phần đáy tháp.
+Đỉnh tháp ( nhóm 60-trên 85
tuổi ) của năm 1999củng dốc
hơn tháp 1989.
- Theo độ tuổi:
+ nhóm tuổi 0-14 nă 1999
giảm bớt cả nam và nữ so với
1989.

+ Nhóm tuổi từ 15-59
năm1999 tăng thêm so với
1989 và số nam giới tăng hơn
so với nữ giới ( phần thân
tháp )
+ nhóm tuổi từ 60 trở lên của
năm1999 cũng tăng hơn 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
( nhóm 0-14 và 60 trở lên )
của năm 1999 so với 1989
giảm khoảng 4,6%.
Hoạt động 2:Cặp 2em /
nhóm.
TL:- Cơ cấu dân số nước ta từ
1989 đến 1999 có sự thay đổi
từ dân số trẻ dần sang dân số
già
( có tỉ lệ ngưới lao động và
hết tuổi lao động cao ) và có
xu hướng tích cực do thành
phần phụ thuộc phải nuôi
dưỡng đã giảm bớt gánh nặng
cho xã hội.
- Nguyên nhân:
+ Hòa bình lập lại sau thời
gian chiến tranh kéo dài nên
số nam, nữ thanh niên tăng
-Hình dạng : đều có đáy
rộng, đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy 1999 thu

hẹp hơn so với 1989.
-Tuổi dưới và trong lao
động đều cao.
+ Tuổi dưới lao động
1999 nhỏ hơn 1989.
+ Tuổi lao động và
ngoài lao động năm
1999 cao hơn 1989.
+Tỉ lệ dân số phụ
thuộc năm 1999 so với
1989 giảm khoảng 4,6%
2 . NHẬN XÉT VÀ
GIẢI THÍCH SỰ
THAY ĐỔI CƠ CẤU
DÂN SỐ.
- Tuổi dưới lao động
giảm.
- tuổi trong và ngoài lao
động tăng.
GV: Đỗ Thò Giang
22
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
Hoạt động 3:
GV: Cho HS thảo luận
nhóm.
Hỏi: Cơ cấu dân số nước ta
có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển
kinh tế – xã hội? Chúng ta
cần có những biện pháp

nào để từng bước khắc
phục những khó khăn này ?
GV: Nhận xét bổ sung và
ghi bảng .
Hoạt động 4: Củng cố –
nhanh do số thiếu niên trưởng
thành trong hòa bình không
phảo ra chiến trường nhất là
số nam thanh niên tăng hơn
nhiều hơn nữ.
+ sau thời gian hòa bình khá
lâu, cuộc sống xã hội tương
đối ổn đònh , việc chăm sóc
sức khỏe tốt , tuổi thọ người
dân được nâng cao, số người
lớn tuổi ( trên 60 tăng ). Với
chính sách dân số của Đảng
và nhà nước, tỉ lệ sinh giảm
đáng kể nên số người dưới 15
tuổi giảm.
Hoạt động 3:hoạt động nhóm.
HS: thảo luận nhóm.
TL:- Thuận lợi: lực lượng lao
động dồi dào, đây là nguồn
dự trữ lao động trong tương
lai.
- Khó khăn: kìm hãm sự phát
triển kinh tế, vấn đề giải
quyết việc làm, môi trường, y
tế, giáo dục…

- Biện pháp:
+ kế hoạch hóa gia đình ,
phân bố lại dân cư tạo công
ăn việc làm cho người dân,
mở rộng các loại hình đào tạo
nghề. Kêu gọi các nhà đầu tư
trong và ngoài nước để giải
quyết nạn dư thừa nhân công,
tạo nhiều việc làm cho người
lao động.
3. NHỮNG THUẬN
LI VÀ KHÓ KHĂN
CỦA CƠ CẤU DÂN
SỐ.
- Thuận lợi: lực lượng
lao động dồi dào.
- Khó khăn: kìm hãm sự
phát triển kinh tế, nảy
sinh nhiều vấn đề xã
hội cần giải quyết.
- Biện pháp: thực hiện
chính sách dân số.
GV: Đỗ Thò Giang
23
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
hướng dẫn về nhà ( 4’)
* Củng cố :
+ Nhà nước có chính sách hợp
lí về xuất khẩu lao động sang
các nước công nghiệp tiên

tiến vừa giảm bớt sức ép thất
nghiệp, vừa tạo điều kiện cho
người lao động tiếp thu , học
hỏi kó thuật , nâng cao tay
nghề.
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, làm bài tập.
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 6 « Sự phát triển nền kinh tế Việt nam »
+ Sự phát triển nền kinh tế của nước ta trong những thập kỷ gần đây.
+ Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá trình
phát triển kinh tế ở nước ta.
Bài 6
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Lớp:- 9A Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
- 9B Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
- 9C Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
- 9D Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :HS cần.
GV: Đỗ Thò Giang
24
Tiết 6
Trường PT – DTNT Năm học 2010 – 2011
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần
đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển.
2.Kỹ năng :
- Có kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí (sự diễn

biến về tỉ trọng củ các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
- Rèn kó năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
3.Thái độ :
- Giáo dục cho HS tinh thần vượt khó trong học tập góp phần xây dựng đất nước.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002 (phóng to)
- Tài liệu, một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta
trong quá trình đổi mới.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới, SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Cơ cấu dân số nước ta có những thay đổi như thế nào? Sự thay đổi đó có những
thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục ?
2.B ài mới :
Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ
năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch ngày
càng rõ nét theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy nền kinh tế nước ta đạt
được những thành tựu gì so với trước đổi mới. Hiện nay nền kinh tế đang đứng trước
những thử thách gì ? Ta tìm hiểu qua bài học hôm nay ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1:Tìm hiểu nền kinh tế
trước thời kì đổi mới:
Hỏi:- Nước VN dân chủ
cộng hòa ra đời vào ngày
tháng năm nào ?
HĐ 1:Tìm hiểu nền kinh
tế trước thời kì đổi mới:


C/M tháng 8 /1945 đem
laiï độc lập tự do cho đất
nước.
I . NỀN KINH TẾ
NƯỚC TA TRƯỚC
THỜI KÌ ĐỔI MỚI.
- Nền kinh tế trải qua
nhiều giai đoạn phát
triển, gắn liền với quá
GV: Đỗ Thò Giang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×