Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng Pháp luật đại cương Bài 7: Thực hiện và áp dụng pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115 KB, 26 trang )

THỰC HIỆN &
ÁP DỤNG PHÁP LUẬT






Pháp luật vô nghĩa nếu như không tác động
được vào hành vi của con người trong các quan
hệ xã hội.
Hành vi pháp luật: là hành vi của chủ thể pháp
luật với một mục đích: khai sinh, xác nhận
hoặc thay đổi đặc tính pháp lý, tình trạng pháp
lý của sự việc nhất định.



I. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1.Khái

niệm:
Thực hiện PL là quá trình hoạt động có mục
đích của các chủ thể PL, phù hợp với qui định
PL và làm cho các qui định của pháp luật trở
thành những hoạt động thực tế của các chủ thể
PL.











Chủ thể pháp luật: cá nhân, tổ chức nhất định.
Hành vi phù hợp với pháp luật của chủ thể là
biểu hiện của việc thực hiện pháp luật
Là hoạt động có ý thức của chủ thể pháp luật
Có liên hệ chặt chẽ với các QPPL




2. Hình thức thực hiện
QPPL CẤM ĐOÁN

TUÂN THỦ PL

QPPL BẮT BUỘC

THI HÀNH PL

QPPL CHO PHÉP

SỬ DỤNG PL





2.1 Tuân thủ pháp luật:





Thực hiện qui phạm pháp luật cấm đoán
Là hình thức trong đó chủ thể pháp luật kiềm
chế không tiến hành những hoạt động mà
pháp luật ngăn cấm
Vd: cơ quan NN không được bắt người nếu
không có quyết định của tòa án ND, quyết
định hoặc phê chuẩn của viện kiểm soát ND
(đ. 71 HP)



2.2 Thi hành pháp luật:





Thực hiện các QPPL bắt buộc
Là hình thức các chủ thể thực hiện nghĩa vụ
pháp lý của mình bằng hành động tích cực
Vd: Nộp thuế, nộp phạt, thực hiện hợp đồng…





2.3 Sử dụng pháp luật:





Thực hiện các QPPL cho phép
Là hình thức trong đó các chủ thể thực hiện
quyền chủ thể của mình
Vd: thực hiện quyền kinh doanh, sử dụng tài
sản, ký kết hợp đồng, khiếu nại, tố cáo…








Các chủ thể pháp luật thực hiện pháp luật
trong hoạt động của mình trong mối quan hệ
với những chủ thể khác.
Trong những mối quan hệ đó, dựa trên đặc
tính của quan hệ, có thể nhận thấy như sau:





Thực hiện PL

Quan hệ quyền uy
Quan hệ bình đẳng
Nhà nước



Nhóm 1: quan hệ bình đẳng







Địa vị của các bên bình đẳng (ngang nhau)
trong quan hệ
Sự thực hiện pháp luật là kết quả của sự thống
nhất, tự nguyện về ý chí (không có ý chí đơn
phương)
Vd: hợp đồng dân sự
Đây là nhóm quan hệ phổ biến, nhà nước
không tham gia trực tiếp.



Nhóm 2: Quan hệ quyền uy







Có tính chất không bình đẳng với sự tham gia
của một bên là nhà nước, bên còn lại là các
chủ thể khác.
Quyết định từ phía nhà nước là cơ sở phát
sinh quyền và nghĩa vụ của các bên
Aùp dụng pháp luật




II. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT:
- Trong nhiều trường hợp, QPPL sẽ không thể
được thực hiện nếu thiếu sự can thiệp của nhà
nước.
- Aùp dụng pháp luật giúp cho các QPPL được
triệt để thực hiện.
- Việc áp dụng cần thiết khi các chủ thể không
tự mình thực hiện được pháp luật



1. Khái niệm và đặc điểm
1.1 Khái niệm:
Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL đặc biệt,
là hoạt động thực hiện PL của các cơ quan NN
trong những QHPL cụ thể.





1.2 Đặc điểm áp dụng pháp luật
a. Là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện
quyền lực của NN:
 Do cơ quan có thẩm quyền tiến hành
 Ý chí của nhà nước, không phụ thuộc vào ý
chí của chủ thể bị áp dụng
 Mang tính chất bắt buộc đối với người bị áp
dụng
 Có thể sử dụng cưỡng chế (nếu cần thiết)



1.2 Đặc điểm áp dụng pháp luật
b. Là hoạt động theo một thủ tục chặt chẽ
 Qui trình áp dụng do pháp luật qui định
 Các cơ quan nhà nước phải nghiêm chỉnh
thực hiện đúng




1.2 Đặc điểm áp dụng pháp luật
c. Là hoạt động điều chỉnh cụ thể:
 Kết quả của hoạt động áp dụng là nhằm đưa
ra một quyết định mang tính cá biệt cho một
quan hệ cụ thể





1.2 Đặc điểm áp dụng pháp luật
d. Là hoạt động mang tính sáng tạo của cơ quan
nhà nước:
 Cơ quan nhà nước vận dụng những qui định
của QPPL để giải quyết những vụ việc cụ thể




2. Trường hợp áp dụng pháp luật:




Nhà nước xem xét và tham gia vào các quan
hệ cụ thể để thực hiện được mục đích của
mình.
Tuy nhiên, cần phải hạn chế quyền lực không thể tham gia vào bất kỳ quan hệ xã hội
nào - vì như thế sẽ làm hạn chế sự tự do, sáng
tạo của xã hội.



2.1 Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế
đối với những chủ thể có hành vi vi phạm
pháp luật.

Chỉ có sự hiện diện quyền lực của nhà nước thì
những người vi phạm mới thực hiện pháp luật




2.2 Khi những quyền và nghĩa vụ PL của chủ
thể không mặc nhiên phát sinh nếu thiếu
sự can thiệp của NN.
Vd: Lương Hưu, nhận tài sản thừa kế, mua bán
quyền sử dụng đất




2.3 Khi xảy ra tranh chấp về quyền chủ thể và
nghĩa vụ PL của các bên tham gia QHPL
mà họ không tự giải quyết được.
Vd: tranh chấp hợp đồng dân sự, tranh chấp về
nghĩa vụ nuôi con, hôn nhân gia đình …




2.4 Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết
phải tham gia để kiểm tra, giám sát hoạt
động và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của các chủ thể PL.
Kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp
Bắt buộc công chứng hợp đồng, di chúc

Xác nhận quyền sở hữu trí tuệ…



3. Quá trình áp dụng pháp luật:
3.1 Xác định hoàn cảnh thực tế
3.2 Xác định cơ sở pháp luật
3.3 Ra văn bản áp dụng pháp luật
3.4 Tổ chức thực hiện




4. Văn bản áp dụng pháp luật


Là hình thức thể hiện chính thức sự áp dụng
pháp luật.




×