Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Hệ thống ngân hàng câu hỏi thi môn Pháp luật đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.53 KB, 30 trang )

H THNG NGN HNG CU HI THI
MễN: PHP LUT I CNG (2 TC)
Ni dung 1 (2 im):
# Cõu 1: Ti sao vic tng cng phỏp ch xó hi ch ngha l tụn trng tớnh ti
cao ca Hin phỏp v Lut?
# Cõu 2: Vỡ sao núi: quyn lc Nh nc l quyn lc cụng cng c bit khụng
cũn hũa nhp vi dõn c na?
# Cõu 3: Lut hụn nhõn v gia ỡnh hin nay cú cm trng hp ngi cựng gii
tớnh kt hụn khụng? Quan im ca anh (ch) v vn ny.
# Cõu 4: A 20 tui nhn thc bỡnh thng, cú mõu thun vi B, A bit B khụng
bit bi, li dng lỳc B s h y B ra gia sụng sõu, B chp chi gia sụng, sau
khi thy B cht A b mc B ra v. Anh (ch) hóy xỏc nh li ca anh A v gii
thớch vỡ sao?
# Cõu 5: Anh A mõu thun vi anh B. Anh A ó dựng dao chộm vo ựi anh B vi
mc ớch cnh cỏo nhng sau ú anh A b v nh. Do khụng c cp cu kp
thi, mỏu ra nhiu nờn anh B ó cht. Anh (ch) hóy xỏc nh li ca anh A v gii
thớch ti sao?
# Cõu 6: Ly mt vớ d c th v hnh vi tham nhng theo quy nh ca Lut
phũng chng tham nhng nm 2005 v phõn tớch du hiu ca hnh vi.
# Cõu 7: Nguyn Vn A v Trn Vn B l bn thõn ca nhau. Trong mt ln cựng
nhau ung ru say ó tranh cói dn n ỏnh nhau, sn cú chai ru trong tay A
ó dựng chai ru p mnh liờn tip vo u ca B. Mỏu chy rt nhiu v A ó i
v b mc B li ú. B ó t vong trờn ng i cp cu (xỏc nh nguyờn nhõn
cỏi cht B cht do chn thng s nóo v mt mỏu quỏ nhiu). Xỏc nh li ca A
v gii thớch vỡ sao?
# Cõu 8: Ly vớ d c th v trng hp li c ý giỏn tip. Phõn tớch ni dung li
t vớ d.
# Cõu 9: Xỏc nh c cu ca quy phm phỏp lut sau:
Khon 2 iu 358 B lut dõn s 2005: Trong trờng hợp Hợp đồng
dân sự đợc giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc đợc trả lại
cho bên đặt cọc hoặc đợc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền;


nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân
1


sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên
nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự
thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền
tơng đơng giá trị tài sản đặt cọc, trừ trờng hợp có thoả thuận
khác.
# Cõu 10: Ly vớ d c th v trng hp ch th vi phm phỏp lut mc li vụ ý
do quỏ t tin. Phõn tớch li t vớ d.
Ni dung 2 (3 im):
# Cõu 1: Anh (ch) hóy phõn tớch ni dung quyn s hu. Ly vớ d v mt trng
hp khụng phi l ch s hu ti sn nhng vn ng thi cú ba quyn chim hu,
s dng, nh ot ti sn.
# Cõu 2: Vic tng cng phỏp ch xó hi ch ngha cú ý ngha nh th no i
vi s phỏt trin kinh t, vn húa, xó hi ca nc ta hin nay?
# Cõu 3: Mc ớch ca hỡnh pht t hỡnh. Quan im ca anh (ch) v xu hng
gim hỡnh pht t hỡnh trong cỏc ti phm theo quy nh Lut hỡnh s Vit Nam
hin nay.
# Cõu 4: Ly vớ d c th v mt vi phm phỏp lut, qua ú ch ra cỏc yu t cu
thnh ca vi phm phỏp lut trong vớ d ú.
# Cõu 5: Phỏp lut Vit Nam hin nay cú ỏp dng hỡnh thc tp quỏn phỏp khụng?
Hóy ch ra u, nhc im ca hỡnh thc ny nu ỏp dng.
# Cõu 6: So sỏnh ti phm vi vi phm phỏp lut hnh chớnh?
# Cõu 7: í ngha ca tin lng i vi ngi lao ng. Quan im ca anh (ch)
mc tin lng ti thiu hin nay?
# Cõu 8: Anh (ch) hóy ch ra hu qu phỏp lý ca ly hụn. Tỡnh trng ly hụn gia
tng hin nay cú nh hng nh th no n i sng xó hi?
# Cõu 9: Cụng ty Trỏch nhim hu hn 1 thnh viờn AD vay vn ngõn hng Bc

10 t u t kinh doanh vi lói sut 1,5 %. Hn tr l 12 thỏng k t ngy vay.
Hp ng c ký kt da theo mu tuõn th ỳng quy nh ca phỏp lut. Hóy
phõn tớch thnh phn ca quan h phỏp lut trờn.
# Cõu 10: Xỏc nh c cu quy phm phỏp lut sau v gii thớch vỡ sao:
Khon 2 iu 65 Lut phũng chng tham nhng 2005: Ngi ng u c
quan, t chc cú thm quyn khi nhn c t cỏo hnh vi tham nhng phi xem
2


xét và xử lý theo thẩm quyền; giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin
khác theo yêu cầu của người tố cáo; áp dụng kịp thời các biện pháp cần thiết để
bảo vệ người tố cáo khi có biểu hiện đe doạ, trả thù, trù dập người tố cáo hoặc khi
người tố cáo yêu cầu; thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo khi có
yêu cầu”
# Câu 11:
Vợ chồng ông A và bà B hôn nhân hợp pháp có nhận người con nuôi là N 18
tuổi bị bại liệt, có con đẻ M 23 tuổi nhưng bị mất. M có con nhỏ 1 tuổi là C. Ông
A đột ngột qua đời để lại di chúc miệng với sự làm chứng của một người chú. Định
đoạt tài sản của mình như sau: để lại 200 triệu cho chị gái của mình, còn lại toàn
bộ cho vợ và đứa con nuôi. Biết tài sản chung của hai vợ chồng là 2 tỷ, phí mai
táng của ông A hết 100 triệu. Hỏi:
a) Di chúc ông A có hiệu lực không? Giải thích?
b) Nếu không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp thì di sản của ông A được
giải quyết như thế nào?
# Câu 12:
A và B kết hôn năm 1955, có 4 con chung: C, D, E,và F, con trai út là F
thường xuyên đánh đập, xúc phạm danh dự nhân phẩm của A. Tháng 4/2007 A chết
để lại di chúc bằng văn bản hợp pháp, trong đó ông A truất quyền thừa kế của F và
cho B hưởng 1/2 di sản thừa kế và phần còn lại chia đều cho C, D, E, sau đó F kiện
lên tòa án yêu cầu chia lại thừa kế, biết tài sản chung hợp nhất của A, B là 1tỷ 200

triệu. Hỏi :
a) Anh F kiện yêu cầu chia thừa kế có đúng không? Giải thích?

b) Hãy chia thừa kế của A theo đúng luật thừa kế?
# Câu 13:
A 30 tuổi nhận thức bình thường, B là hàng xóm của A nhà liền kề nhau và
đã nhiều lần phát sinh mâu thuẫn tranh chấp về đất đai. Vào lúc 22h00’ ngày
07/04/2010 trong một lần cãi nhau về việc tranh chấp đất đai, A cho rằng B xây lấn
sang đất nhà mình, hai bên đã xảy ra xô xát, B đã bị A dùng gậy đánh gây thương
tích với tỉ lệ thương tật là 25%. Anh A đã bị bắt giữ và xử lý trước pháp luật. Hãy
phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật trên.
# Câu 14:
3


Hai vợ chồng A và B có tổng tài sản là 600 triệu đồng, B có tài sản riêng là
900 triệu đồng. Vợ chồng A, B có 2 người con: C: 20 tuổi và D: 27 tuổi. Khi B
chết B có lập di chúc hợp pháp để lại cho M 5 triệu đồng, tặng cho hội từ thiện 5
triệu đồng, cho A 300 triệu, C 300 triệu, D 300 triệu. Vậy phần di sản còn lại của B
không được định đoạt trong di chúc sẽ được chia như thế nào theo quy định của
pháp luật ?
# Câu 15: Chứng minh Luật hiến pháp là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp
luật hiện nay.
Nội dung 3 (5 điểm):
# Câu 1: Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Nguyên nhân cốt lõi dẫn đến sự ra đời của Nhà nước là nguyên nhân xã hội.
b. Trong một quy phạm pháp luật phải có đủ giả định, quy định và chế tài.
c. Mọi hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
d. Hoạt động hành chính nhà nước chủ yếu do cơ quan hành chính nhà nước tiến
hành.

e. Cơ quan thường trực của Quốc hội là các Ủy ban Quốc Hội.
# Câu 2: Chứng minh Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan
quyền lực cao nhất của nhà nước ta. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội trong giai đoạn hiện nay?
# Câu 3: Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại lớn cho xã hội, mức cao nhất
của khung hình phạt đối với tội ấy là đến 3 năm tù.
b. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
c. Hình thức thực hiện pháp luật bao gồm tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản
quy phạm pháp luật.
d. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
e. Đối tượng điều chỉnh Luật dân sự rộng hơn sơ với đối tượng điều chỉnh của Luật
hôn nhân - gia đình.
# Câu 4: Anh (chị) hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật với kinh
tế. Liên hệ thực tiễn nước ta hiện nay.
4


# Câu 5: Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp luật.
b. Việc phân chia thừa kế theo pháp luật chỉ đặt ra khi có phần tài sản không được
định đoạt trong di chúc.
c. Bản chất của Nhà nước chỉ mang tính giai cấp.
d. Cá nhân được hưởng thừa kế phải là người từ đủ 18 tuổi và còn sống vào thời
điểm mở thừa kế.
e. Năng lực hành vi của cá nhân chỉ xuất hiện khi con người đạt đến độ tuổi nhất
định.
# Câu 6: Hãy phân tích các hình thức thực hiện pháp luật hiện nay và cho ví dụ
minh họa từng hình thức thực hiện pháp luật. Anh (chị) hãy đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cường hiệu quả của việc thực hiện pháp luật hiện nay.

# Câu 7: Anh (chị) hãy phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự ra đời của Nhà
nước. Theo anh (chị) các quan điểm phi Mác-xít về nguồn gốc ra đời của nhà nước
có những điểm gì hạn chế?
# Câu 8: Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Người được hưởng thừa kế theo di chúc là người phải có quan hệ hôn nhân,
huyết thống hoặc nuôi dưỡng với người để lại di sản thừa kế.
b. Hoạt động hành chính nhà nước chỉ do cơ quan hành chính nhà nước tiến hành.
c. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân, tổ chức xuất hiện đồng thời
cùng lúc.
d. Khách thể trong quan hệ mua bán nhà chỉ là quyền sở hữu số tiền mua nhà.
e. Trong một quy phạm pháp luật luôn có phần quy định, có thể thiếu phần giả
định hoặc phần chế tài.
# Câu 9: Lấy ví dụ về một quan hệ pháp luật cụ thể qua đó chỉ ra thành phần của
quan hệ pháp luật đó.
# Câu 10: Vì sao phải thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ? Nguyên tắc này có
ý nghĩa như thế nào trong việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nguyên tắc này được thực hiện như thế nào trong
thực tiễn nước ta hiện nay.
# Câu 11: So sánh thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
5


# Câu 12: Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Chỉ có chủ sở hữu mới có đồng thời: quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài
sản.
b. Mọi vi phạm pháp luật đều có thiệt hại xảy ra.
c. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân bị mất khi cá nhân đó bị nghiện rượu hoặc
sử dụng ma túy.
d. Hình thức hợp đồng lao động bắt buộc phải bằng văn bản.
e. Trục xuất chỉ áp dụng đối với người không quốc tịch.

# Câu 13: Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Trong các vi phạm pháp luật chỉ có vi phạm pháp luật hình sự là hành vi nguy
hiểm cho xã hội.
b. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn mà mức cao nhất của
khung hình phạt đối với tội ấy là đến 7 năm tù.
c. Mọi quan hệ xã hội đều là quan hệ pháp luật
d. Hợp đồng lao động giúp việc gia đình phải được giao kết bằng văn bản.
e. Anh A dùng gậy gây thương tích nặng cho anh B thì anh B là khách thể của vi
phạm pháp luật.
# Câu 14: Ông A kết hôn với bà B sinh được ba người con là C, D, E. D không có
khả năng lao động, C kết hôn với F sinh được F’ và nhận H làm con nuôi. Ngày
19/2/2012 trên đường đi đám cưới A, C bị tai nạn và chết cùng thời điểm, do chết
đột ngột nên ông A không kịp để lại di chúc. Yêu cầu chia di sản của ông A, biết tài
sản chung của hai vợ chồng là 1 tỷ, tài sản riêng của ông A là 200 triệu, lúc sống
ông A nợ bà Q 50 triệu.
# Câu 15: Những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc là con của người để lại
di sản.
b. Luật hôn nhân gia đình 2000 không cấm kết hôn giữa những người cùng giới
tính.
c. Nội dung của trách nhiệm pháp lý thể hiện quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
tham gia.

6


d. Ngân hàng ABC cho Doanh nghiệp tư nhân Hùng Long vay 10 tỷ đồng, lãi suất
6 %/tháng thì khách thể trong quan hệ pháp luật này là số tiền mà Doanh nghiệp
Hùng Long vay được.
e. Mọi quan hệ pháp luật đều là quan hệ xã hội.

C. PHẦN ĐÁP ÁN
Nội dung 1 (2 điểm):
# Câu 1 (2 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Đây là yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo tính thống nhất
của hệ thống pháp luật. (1,5 điểm)
+ Hiến pháp và luật là những văn bản có giá trị pháp lý cao nhất, do cơ quan cao
nhất của quyền lực nhà nước ban hành nên phải tôn trọng, thể hiện một cách tập
trung ý chí và những lợi ích cơ bản của nhân dân lao động trên các lĩnh vực, trong
các vấn đề quan trọng của đời sống nhà nước và đời sống xã hội. Đó là những văn
bản có giá trị pháp lý cao nhất. Vì vậy khi xây dựng pháp luật phải dựa trên cơ sở
những quy định của Hiến pháp và luật; mọi quy định của các văn bản dưới luật đều
phải phù hợp với Hiến pháp và luật.(0,75 điểm)
+ Hiện nay văn bản dưới luật rất phong phú và đa dạng, chiếm số lượng lớn trong
hệ thống pháp luật. Nếu không thực hiện tốt yêu cầu này sẽ dẫn đến tình trạng tản
mạn, trùng lặp, chồng chéo hoặc mâu thuẫn trong các quy phạm pháp luật, phá vỡ
tính hệ thống của của hệ thống pháp luật. (0,75 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Để thực hiện tốt yêu cầu này cần chú ý hai mặt: (0,5 điểm)
+ Thứ nhất phải chú trọng hoàn thiện Hiến pháp và xây dựng các văn bản luật.
(0,25 điểm)
+ Thứ hai phải nhanh chóng cụ thể hóa những quy định của Hiến pháp và luật, triệt
để tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và luật. (0,25 điểm)
# Câu 2: (2 điểm)
1) Nội dung đáp án 1:
+ Trong xã hội cộng sản nguyên thủy đã có quyền lực công cộng (quyền lực xã
hội) nhưng đó là thứ quyền lực do dân cư tự tổ chức ra quyền lực đó hòa nhập với
xã hội, không mang tính chính trị và giai cấp. Mọi quyền quyết định những vấn đề
cơ bản và quan trọng phải đảm bảo quyền lợi cho các thành viên trong xã hội. (0,5
điểm)
7



+ Quyền lực công cộng do Nhà nước thiết lập không còn hòa nhập với dân cư phục
vụ cho tất cả mọi người trong xã hội mà nó tách khỏi dân cư chỉ thuộc về giai cấp
thống trị và phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị. (0,5 điểm)
2 ) Nội dung đáp án 2:
+ Để thực hiện quyền lực công cộng cần có một tầng lớp người đặc biệt chuyên
làm nhiệm vụ quản lý hình thành nên các cơ quan đại diện quyền lực có sức mạnh
cưỡng chế, bắt giai cấp khác phục tùng: quân đội, nhà tù, cảnh sát…(0,5 điểm)
+ Giai cấp thống trị đã dùng quyền lực nhà nước để đặt ra các loại thuế, bắt buộc
công dân phải đóng góp để nuôi dưỡng một bộ máy nhà nước mà thực chất chỉ
phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị đó với mục đích duy trì quyền thống trị
giai cấp, đàn áp những người nuôi dưỡng nó; Nhà nước không thể thực hiện bằng
các phương pháp thông thường dựa trên sự tự nguyện của công dân mà sử dụng
thứ công cụ đặc biệt mà xã hội trước chưa hề biết đến đó là pháp luật. (0,5 điểm)
# Câu 3: (2 điểm)
1) Nội dung đáp án 1: Theo khoản 5 Điều 10 Luật hôn nhân và gia đình 2000 quy
định cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính. (0,5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Quan điểm: Nên hay không việc chấp nhận kết hôn giữa
những người đồng tính trong giai đoạn hiện nay; Nếu ra quan điểm của mình: (1,5
điểm)
+ Nếu theo quan điểm nên cho phép người cùng giới kết hôn: (1,5 điểm)
. Đảm bảo quyền con người. (0,75 điểm)
. Đây sẽ là bước tiến lớn nhằm giải quyết các hậu quả pháp lý, hậu quả xã hội vào
bảo vệ quyền lợi bình đẳng cho người đồng tính ở Việt Nam: Bảo quyền bình đẳng
của quan hệ đồng giới như quyền có tài sản chung, quyền có con, quyền xin con
nuôi, quyền thừa kế, và các quyền khác mà pháp luật đang đảm bảo cho quan hệ
khác giới chứ không chỉ dừng lại ở những quy định về giải quyết hậu quả pháp lý
khi hai người đồng giới sống chung. (0,75 điểm)
+ Nếu theo quan điểm không đồng tình người cùng giới kết hôn: (1,5 điểm)
. Điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay cũng như nền văn hóa truyền thống

của dân tộc, nếu công nhận hôn nhân đồng tính vào thời điểm này là chưa phù hợp,
trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. (0,75 điểm)

8


. Hôn nhân đồng tính sẽ ảnh hưởng đến việc “duy trì nòi giống” và nuôi dạy con
cái. (0,75 điểm)
# Câu 4: (2 điểm)
1) Nội dung đáp án 1: Lỗi cố ý trực tiếp: (0,5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Giải thích: (1,5 điểm)
+ Về lý trí: (0,75 điểm)
. Hành vi: A nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, trái quy định
pháp luật (0,5 điểm)
. Hậu quả: thấy trước hậu qủa của hành vi đó có thể xảy ra (0,25 điểm)
+ Về ý chí: anh A mong muốn hậu quả xảy ra xuất phát từ mâu thuẫn với anh B
nên có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra va anh A hoàn toàn chấp nhận (0,75
điểm)
# Câu 5:(2 điểm)
1) Nội dung đáp án 1: Lỗi của anh A là lỗi cố ý gián tiếp: (0.5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Lỗi cố ý giản tiếp là lỗi của thấy trước hành vi của mình có
thể gây ra nguy hiểm cho xã hội, dù không mong muốn cho hậu quả xảy ra nhưng
có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra. Hành vi của anh A là thấy được hành vi của
mình là nguy hiểm cho xã hội (chém vào đùi anh A), tuy nhiên cái chết của anh B
là hậu quả không mong muốn vì mục đích của anh A chỉ là cảnh cáo anh B nhưng
anh A có ý thức để mặc hậu quả xảy ra. (1,5 điểm)
# Câu 6: (2 điểm)
1) Nội dung đáp án 1: Lấy được ví dụ cụ thể về hành vi tham nhũng (Lấy được
biểu hiện 1 hành vi trong 12 hành vi theo quy định tại Điều 3 Luật phòng, chống
tham nhũng năm 2005). (1 điểm)

2) Nội dung đáp án 2: Phân tích biểu hiện của hành vi. (1 điểm)
+ Chủ thể: (0,25 điểm)
+ Hành vi: (0,5 điểm)
+ Mục đích: (0,25 điểm)
# Câu 7: (2 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Anh A là lỗi cố ý trực tiếp. (0,5 điểm)
9


2) Ni dung ỏp ỏn 2: Anh A phi nhn thc c hnh vi ca mỡnh l trỏi phỏp
lut do dựng chai ru p mnh liờn tip vo u ca anh B (hnh ng p liờn
tip v vo vựng nguy him trờn v trớ c th ngi) anh A tt yu phi bit c
hu qu ca hnh vi nguy him ny. Anh A cú dựng ru nhng hnhvi ú vn b
truy cu trỏch nhim phỏp lý do vic anh ta say l do chớnh bn thõn anh A t tc
i nng lc hnh vi ca mỡnh. (1,5 im)
# Cõu 8:(2 im):
1) Ni dung ỏp ỏn 1: Ly vớ d c th v trng hp li c ý giỏn tip. (1.0 im)
2) Ni dung ỏp ỏn 2: T vớ d a ra phõn tớch li c ý giỏn tip: (1.0 im)
+ V lý trớ: Ngi phm ti nhn thc rừ hnh vi ca mỡnh l nguy him cho xó
hi, thy trc c hnh vi ú cú th gõy ra hu qu nguy him cho xó hi. (0,5
im)
+V ý chớ: Ngi phm ti khụng mong mun cho hu qu xy ra, nhng cú ý
thc b mc cho hu qu nguy him xy ra do chớnh hnh vi ca mỡnh. (0,5 im)
# Cõu 9:(2 im):
1) Ni dung ỏp ỏn 1: Gi nh: (0,75 im).
+ Trong trờng hợp hợp đồng dân sự đợc giao kết, thực hiện (0,25
im).
+ Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng
dân sự (0,25 im).
+ Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp

đồng dân sự (0,25 im).
2) Ni dung ỏp ỏn 2: Quy nh: (0,75 im)
+ Thì tài sản đặt cọc đợc trả lại cho bên đặt cọc hoặc đợc trừ
để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. (0,25 im)
+ Thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. (0,25 im)

10


+ Phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tơng đơng giá trị tài sản đặt cọc, trừ trờng hợp có thoả thuận
khác. (0,25 im)
3) Ni dung ỏp ỏn 3: Ch ti: Khụng cú (0.5 im).
# Cõu 10: (2 im):
1) Ni dung ỏp ỏn 1: Ly vớ d c th v trng hp li vụ ý do quỏ t tin (1
im).
2) Ni dung ỏp ỏn 2: Phõn tớch li: (1 im).
+ Ch th thy trc hnh vi ca mỡnh cú th gõy ra hu qu nguy him cho xó hi
(0,5 im).
+ Ch th tin chc rng hu qu ú s khụng xy ra hoc nu cú xy ra thỡ cng cú
th ngn nga c (0,5 im).
Ni dung 2: (3 im):
# Cõu 1: (3 im):
1) Ni dung 1: Phõn tớch ni dung quyn s hu: (1,25 im)
+ Quyn chim hu: (0,5 im)
+ Quyn s dng: (0,5 im)
+ Quyn nh ot: (0,25 im)
2) Ni dung 2: Ly vớ d c th: (1,75 im)
# Cõu 2:(3 im):
1) Ni dung ỏp ỏn 1: Vic tng cng phỏp ch l c s m bo cho hot ng
ca b mỏy nh nc hot ng nhp nhng, phỏt huy hiu lc ca nh nc v

m bo cụng bng xó hi. (1 im)
2) Ni dung ỏp ỏn 2: Phỏp ch xó hi ch ngha l c s mi cụng dõn phi
tụn trng phỏp lut, phi x s theo ỳng yờu cu ca phỏp lut, ú l iu kin
m bo cụng bng xó hi m bo quyn bỡnh ng trc phỏp lut. (1 im)
3) Ni dung ỏp ỏn 3: Phỏp ch l yu t cn thit cng c nn dõn ch, phỏt
huy quyn lm ch ca nhõn dõn. (1 im)
# Cõu 3: (3 im):
1) Ni dung ỏp ỏn 1: Mc ớch hỡnh pht t hỡnh: (1 im)
11


+ Tử hình là hình phạt nghiêm khắc nhất trong hệ thống hình phạt có ý nghĩa
trừng trị người phạm khi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Việc áp dụng hình phạt
này khi nhận thấy họ không có khả năng cải tạo, giáo dục và cần phải loại bỏ khỏi
xã hội. (0.5 điểm)
+ Hình phạt ngoài ra còn có ý nghĩa răn đe, giáo dục người khác tôn trọng pháp
luật từ đó nâng cao ý thức đấu tranh phòng ngừa tội phạm. (0.5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Xu hướng giảm án tử hình: (2 điểm)
+ Xu hướng giảm dần án tử hình: Cùng với xu thế của thế giới giảm dần hình phạt
tử hình tiến tới xoá bỏ hình phạt tử hình, Bộ luật hình sự Việt Nam qua những lần
sửa đổi đến nay có xu hướng giảm dần các tội có thể tuyên tử hình. Ở nước ta chỉ
giữu hình phạt tử hình với những tội thực sự nguy hiểm cho an ninh quốc gia, các
tội phạm về kinh tế, chính trị, ma tuý,... được giảm đáng kể. Bộ luật hình sự Việt
Nam 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009 còn 29 điều luật có quy đinh hình phạt tử
hình. Ngày 19/6/2009 Quốc hội khoá XII đã bỏ hình phạt tử hình tại 8 tội (hiếp
dâm, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, buôn lậu, tàng trữ lưu hành tiền giả ngân phiếu
công trái giả, sử dụng ma tuý trái phép, chiếm tàu bay tàu thuỷ, đưa hối lộ, huỷ
hoại vũ khí quân dụng phương tiện kĩ thuật quân sự). (1,0 điểm)
+ Quan điểm: (1,0 điểm)
. Giảm hình phạt tử hình thể hiện chính sách nhân đạo của pháp luật nước ta. (0,5

điểm)
. Giảm hình phạt tử hình đảm bảo quyền sống của con người được ghi nhận trong
luật quốc gia và luật quốc tế; phù hợp với luật pháp quốc tế cũng đang có xu hướng
giảm và xóa bỏ hình phạt này. (0,5 điểm)
# Câu 4: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Lấy ví dụ cụ thể vi phạm pháp luật: (1 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Chỉ ra cấu thành của vi phạm pháp luật từ ví dụ:
+ Mặt khách quan:(0,75 điểm)
. Hành vi trái pháp luật (0.25 điểm)
. Hậu quả hành vi trái pháp luật (0.25 điểm)
. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả (0.25 điểm)
+ Mặt chủ quan: (0,75 điểm)
12


. Lỗi (0.25 điểm)
. Động cơ (0.25 điểm)
. Mục đích(0.25 điểm)
+ Mặt khách thể (0,25 điểm)
+ Mặt chủ thể (0,25 điểm)
# Câu 5: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1:
+ Khái niệm tập quán pháp: Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã
lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị nâng chúng lên
thành những quy tắc xử sự chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện. (0,5 điểm)
+ Hiện nay Pháp luật Việt Nam không áp dụng tập quán pháp mà hình thức này chỉ
có ý nghĩa trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật. (0,5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Ưu, nhược điểm của tập quán pháp (2 điểm)
+ Ưu điểm:
. Nảy sinh tự phát từ cuộc sống dễ dàng được người dân chấp nhận, tự nguyện, tự

giác thực hiện. (0,5 điểm)
. Ngôn ngữ dễ hiểu. (0,5 điểm)
+ Nhược điểm:
. Mang tính cục bộ, địa phương có hiệu lực ở vùng, miền nhất định. (0,5 điểm)
. Chậm biến đổi nên không phù hợp với sự phát triển của xã hội. (0,5 điểm)
# Câu 6: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Khái niệm: (0.5 điểm)
- Tội phạm: Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ
luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc,
xâm phạm chế độ chính trị, kinh tế, nền văn hóa, an ninh, quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của
công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
(0,25 điểm)
13


- Vi phạm pháp luật hành chính: Vi phạm hành chính là những hành vi (hành động
hoặc không hành động) trái pháp luật do các chủ thể của luật hành chính thực hiện
một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm tới quan hệ xã hội do luật hành chính bảo vệ
hoặc theo quy định phải bị xử phạt vi phạm hành chính. (0,25 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: So sánh:
- Giống: (0,75 điểm)
+ Đều là hành vi vi phạm pháp luật (0,25 điểm)
+ Đều có lỗi, do chủ thể có năng lực pháp luật thực hiện (0,25 điểm)
+ Đều có tính nguy hiểm cho xã hội (0,25 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Khác: (1.75 điểm)
Tội phạm


Vi phạm hành chính

- Chủ thể: Cá nhân (0.25 điểm)

- Chủ thể: Cá nhân, tổ chức

- Có tính nguy hiểm cao hơn so với vi - Tính nguy hiểm thấp hơn tội phạm
phạm hành chính (0.25 điểm)

- Hậu quả năng nề, nghiêm trọng hơn - Hậu quả không nặng nề, nghiêm trọng
so với vi phạm hành chính (0.5 điểm)
bằng vi phạm hành chính

- Cơ sở pháp lý: Bộ luật hình sự (0.5 - Cơ sở pháp lý: Nhiều văn bản quy
điểm)
phạm pháp luật hành chính.
- Chịu hình phạt do Tòa án xét xử - Xử phạt do các cơ quan, cá nhân có
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
(0.25 điểm)
# Câu 7: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1:
+ Khái niệm: Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động khi họ hoàn thành một công việc theo hợp đồng lao động phù hợp với quy
định của pháp luật (0.5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Ý nghĩa tiền lương đối với người lao động: (1 điểm)
14


+ Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho
người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người dùng để

bù đắp lại hao phí lao động của người lao động. (0.5 điểm)
+ Là nguồn sống chủ yếu của người lao động. (0.25 điểm)
+ Tiền lương kích thích người lao động nâng cao năng lực làm việc. (0.25 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Quan điểm về mức lương tối thiểu hiện nay
+ Tiền lương tối thiểu hiện hành ở nước ta là 1.150.000 đồng/tháng. (0,5 điểm)
+ Mức lương hiện nay thấp: Mức lương hiện nay mới đáp ứng 60 - 65% nhu cầu
sống tối thiểu của người lao động, đời sống người lao động gặp nhiều khó khăn do
giá cả tiêu dùng tăng cao hơn so với mức tăng của lương cơ bản. (0,5 điểm)
+ Cần có lộ trình tăng mức lương cơ bản theo đúng lộ trình của Chính phủ để dần
dần tiến tới đảm bảo đời sống người lao động. (0,5 điểm)
# Câu 8: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1:
+ Khái niệm: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng trước pháp luật theo yêu
cầu của một bên hoặc do sự thuận tình của hai vợ chồng và được Tòa án công nhận
bằng bản án xử cho ly hôn hoặc bằng quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
(0,25 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Hậu quả pháp lý của ly hôn: (1.5 điểm)
+ Phần nhân thân: chấm dứt quan hệ nhân thân vợ chồng (0.5 điểm)
+ Phần tài sản:
- Do các bên thỏa thuận nếu không sẽ do tòa án phân xử với nguyên tắc tài sản
riêng của ai thì vẫn thuộc về người đó, tài sản chung vợ chồng thì sẽ chia đôi (0.25
điểm).
- Tài sản chung của vợ chồng chia đổi nhưng có xem xét đến hoàn cảnh của mỗi
bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì
phát triển tài sản này. (0.25 điểm).
+ Phần con cái do các bên thỏa thuận nếu không sẽ đo tòa phân xử căn cứ vào nhu
cầu và nguyện vọng của các bên nếu có căn cứ. (0.5 điểm)
- Về nguyên tắc con dưới 3 tuổi được giao người mẹ có quyền nuôi, nếu các bên
không có thỏa thuận trước. (0.25 điểm)
15



- Nếu con từ đủ 9 tuổi trở lên phải xem xét nguyện vọng của con. (0.25 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Ảnh hưởng của tình trạng gia tăng ly hôn: (1.25 điểm)
+ Con cái bị ảnh hưởng về mặt tâm lý và sự phát triển thể chất, trí tuệ. (0.5 điểm)
+ Ảnh hưởng đến giá trị truyền thống dân tộc, trật tự xã hội. (0.5 điểm)
+ Các tệ nạn xã hội tiêu cực có thể nảy sinh từ chính việc ly hôn (0.25 điểm)
# Câu 9: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Chủ thể: (0.5 điểm)

+ Bên đi vay (Công ty TNHH 1 thành viên AD)
+ Bên cho vay (Ngân hàng Bắc Á)
2) Nội dung đáp án 2: Nội dung quan hệ pháp luật: Cả hai bên đều có quyền và

nghĩa vụ:
+ Bên đi vay: (1 điểm)
. Có quyền: Được vay tiền để đầu tư kinh doanh khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn và tiến
hành thủ tục vay theo đúng quy định của pháp luật (0.5 điểm)
. Có nghĩa vụ: Thực hiện các điều khoản trong hợp đồng, trả lãi và gốc đúng thời
hạn . Sử dụng tiền vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng (0.5 điểm)
+ Bên cho vay: (1 điểm)
. Có quyền: Có quyền cho công ty TNHH AD vay tiền theo đúng quy định của
pháp luật; Có quyền khởi tố hoặc thu hồi vốn khi công ty TNHH AD không trả lãi
và vốn đúng thời hạn vay; Yêu cầu công ty AD không dùng vốn vay đề hoạt động
trái pháp luật. (0.5 điểm)
. Có nghĩa vụ : Có nghĩa vụ giao tiền đúng thời hạn trong hợp đồng, tuân thủ các
điều khoản trong hợp đồng (0.5 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Khách thể: là lợi ích các bên hướng tới trong quan hệ pháp

luật (0.5 điểm)

+ Đối với ngân hàng. Cho vay sẽ thu được lãi suất
16


+ Đối với công ty TNHH AD: được vay tiền để có nguồn vốn đầu tư kinh doanh
# Câu 10: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Xác định: (1.5 điểm)
+ Giả định:
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi nhận được tố cáo hành vi
tham nhũng (0,5 điểm)
+ Quy định: (1 điểm)
- phải xem xét và xử lý theo thẩm quyền (0,25 điểm)
- giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin khác theo yêu cầu của người
tố cáo (0,25 điểm)
- áp dụng kịp thời các biện pháp cần thiết để bảo vệ người tố cáo khi có biểu hiện
đe doạ, trả thù, trù dập người tố cáo hoặc khi người tố cáo yêu cầu (0,25 điểm)
- thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo khi có yêu cầu(0,25 điểm)
+ Chế tài: không có (0,25 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Giải thích: (1.25 điểm)
- Giả định: (0.5 điểm)
- Quy định: (0.5 điểm)
- Chế tài: (0.25 điểm)
#Câu 11: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Di chúc của ông A không hợp pháp do: di chúc miệng chỉ 1
người làm chứng (0,5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Di sản chia theo pháp luật như sau:
+ Xác định di sản ông A để lại: 2:2 = 1 tỷ (tài sản chung vợ chồng chia đôi); 1 tỷ 100 triệu (mai táng) = 900 triệu (1 điểm)
=> Di sản ông A còn 900 triệu
17



+ Xác định đối tượng hưởng thừa kế theo pháp luật theo hàng gồm: vợ ( bà B), con
nuôi (N), cháu C (áp dụng thừa kế thế vị anh M) (0.75 điểm)
+ Tài sản thừa kế mỗi người : 900: 3 = 300 triệu (0.75 điểm)
Như vậy bà B, con N và cháu C mỗi người nhận 300 triệu đồng
# Câu 12: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Anh F kiện đòi chia lại thừa kế không đúng (1 điểm)
+ Di chúc của ông A hợp pháp (0.5 điểm)
+ Anh F bị truất quyền hưởng di sản là hoàn toàn phù hợp do vi phạm việc do có
hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm
trọng, hành hạ người để lại di sản nên ông A có quyền truất. (0.5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2:
+ Ta có di sản của ông A để lại là: 1 tỷ 2:2= 600 triệu (0.5 điểm)
Theo đó di sản của A sẻ được chia như sau:
+ Bà B sẽ nhận được 1/2 phần di sản : 600 : 2 = 300 (0.75 điểm)
+ Di sản còn lại là 300 triệu, và sẻ chia theo đều cho C, D, E: 300: 3 = 100 triệu
(0.75 điểm)
# Câu 13: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Khách thể của tội phạm: (0.5 điểm)
Hành vi cố ý gây thương tích xâm phạm đến sức khoẻ, thân thể của người khác,
xâm hại đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể và sức khoẻ của con người. Cụ
thể là xâm phạm đến tính mạng sức khỏe của B mà Nhà nước bảo vệ.
2) Nội dung đáp án 2: Mặt khách quan của tội phạm: (1.5 điểm)
+ Hành vi khách quan: Là hành vi cố ý dùng gậy đánh người khác, gây tổn hại cho
sức khoẻ của người đó. (0.5 điểm)
+ Hậu quả: Gây thương tích (hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ) người khác 25%.
(0.5điểm)
18



+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi khách quan và hậu quả nguy hiểm: Hành vi
dùng gậy đánh là nguyên nhân trực tiếp gây ra tổn hại 25% sức khoẻ của người
khác. (0.25 điểm)
+ Công cụ phạm tội: Chiếc gậy là công cụ phạm tội (0.25 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Mặt chủ quan của tội phạm: (0.5 điểm)
+ Lỗi cố ý trực tiếp: A nhận thức rõ tính chất của hành vi dùng gậy đánh người là
nguy hiểm, hành vi đó có thể gây ra tổn hại cho sức khoẻ của B và A mong muốn
gây ra tổn hại cho sức khoẻ của B. (0.25 điểm)
+ Động cơ: mâu thuẫn tranh chấp đất (0.25 điểm)
4) Nội dung đáp án 4: Chủ thể của tội phạm: (0.5 điểm)
A là người đã thành niên, có đủ năng lực trách nhiệm hình sự chịu trách nhiệm về
hành vi cố ý gây thương tích của mình
# Câu 14: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Tài sản của B được sẽ được hưởng trong khối tài sản chung
nêu trên là (600 :2 =300 triệu đồng) cộng với tài sản riêng của B là 900 triệu.=> B
sẽ có tổng tài sản được toàn quyền định đoạt là 300 triệu đồng + 900 triệu đồng =
1 tỷ 200 triệu đồng. (1 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Di chúc của chúc của B hợp pháp, nên tài sản còn lại của B
chưa định đoạt là : 1 tỷ 200 triệu - (5 triệu +5 triệu +300 triệu +300 triệu +300
triệu ) = 290 triệu. (1 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: 290 triệu được chia theo pháp luật. Những người sẽ được
hưởng số tài sản còn lại của B là: A, C,D, thuộc hàng thừa kế thứ nhất; mỗi người
sẽ được các phần bằng nhau (290 : 3 = 96,7 triệu đồng). (1 điểm)
# Câu 15: (3 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Chứng minh Luật hiến pháp là ngành luật chủ đạo:
+ Luật hiến pháp do Quốc hội cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt nam ban hành (0,5 điểm)

19



+ Luật hiến pháp có đối tượng điều chỉnh rộng, là những quan hệ xã hội cơ bản tạo
thành cơ sở của chế độ xã hội và Nhà nước. Khác so với các ngành luật khác. (0,5
điểm)
+ Luật hiến pháp chỉ xác lập những nguyện tắc cơ bản nhất cho các ngành luật
khác mà quy phạm của các ngành luật khác phải phù hợp với Luật hiến pháp. (0,5
điểm)
+ Các điều ước quốc tế song phương và đa phương khi Việt Nam gia nhập và ký
kết phải phù hợp với Luật hiến pháp không được trái với Luật hiến pháp (0,5 điểm)
+ Hiến pháp là nơi thể hiện tập trung đường lối, chinh sách của Đảng và Nhà nước
ta. (0,5 điểm)
+ Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tôn trọng Hiến pháp và chấp hành theo đúng
quy định của Hiến pháp (0,5 điểm)
Nội dung 3 (5 điểm):
# Câu 1: (5 điểm):
a) - Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì nguyên nhân cốt lõi dẫn đến sự ra đời của Nhà nước là
nguyên nhân kinh tế: sự phát triển của nền kinh tế dẫn đến ba lần phân công lao
động. (0,75 điểm)
b) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì trong một quy phạm pháp luật luôn có phần giả định, có
thể thiếu phần quy định hoặc phần chế tài (0,75 điểm)
c) - Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có thể không đủ
năng lực trách nhiệm pháp lý hoặc không có lỗi thì cũng không được xem là vi
phạm pháp luật. (0,75 điểm)
d) - Nội dung đáp án 1: Đúng (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì hoạt động hành chính nhà nước chủ yếu do cơ quan hành
chính nhà nước tiến hành (0,75 điểm)
e) - Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)

- Nội dung đáp án 2: Vì cơ quan thường trực của Quốc hội là Ủy ban thường trực
Quốc Hội (0,75 điểm)
20


# Câu 2: (5 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Cơ sở pháp lý: Điều 83 Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung
2001) (0.5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Chứng minh:
+ Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân: (2 điểm)
- Quốc hội là cơ quan nhà nước duy nhất do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc
phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Bầu cử đại biểu Quốc hội là kết
quả lựa chọn thống nhất của nhân dân cả nước. (1 điểm)
- Quốc hội gồm các đại biểu đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Quốc hội là sự
thể hiện rõ nhất khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đại diện cho trí tuệ của nhân dân cả
nước. (1 điểm)
+ Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước ta: (1.5 điểm)
. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp (0.5 điểm)
. Quốc hội quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước như những chính
sách cơ bản và quan trọng của đất nước. Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao
đối với hoạt động bộ máy nhà nước. (0.5 điểm)
. Quốc hội là cơ quan nhà nước cao nhất thực hiện quyền lực của nhân dân. (0.5
điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Quốc hội: (1.0
điểm).
+ Nâng cao chất lượng của các kỳ họp Quốc hội đổi mới ở khâu nội dung và cách
thức tiến hành kỳ họp Quốc hội. (0,5 điểm).
+ Nâng cao chất lượng của các đại biểu, tăng cường đại biểu chuyên trách. (0,25
điểm).
+ Hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn tại các kỳ họp phải cởi mở, thẳng thắn,

dân chủ thì mới tăng được hiệu quả của các kỳ họp Quốc hội hiện nay. (0,25 điểm).
# Câu 3: (5 điểm):
a) - Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại không
lớn cho xã hội (0,75 điểm)
b) - Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
21


- Nội dung đáp án 2: Vì có thể chủ thể đạt độ tuổi tham gia vào quan hệ pháp luật
nhưng lại mất khả năng nhận thức. (0,75 điểm)
c) - Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì Hình thức thực hiện pháp luật bao gồm tuân thủ pháp luật,
thi hành pháp luật, thực hiện pháp luật, áp dụng pháp luật (0,75 điểm)
d) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì hành vi vi phạm pháp luật đó có thể do chủ thể không đủ
năng lực trách nhiệm pháp lý hoặc không có lỗi thì sẽ không phải chịu trách nhiệm
pháp lý (0,75 điểm)
e) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì đối tượng điều chỉnh Luật hôn nhân - gia đình và Luật dân
sự đều là quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. (0,75 điểm)
# Câu 4: (5 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Mối quan hệ của pháp luật với kinh tế: đây là mối quan hệ
giữa một yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng và một yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng,
trong mối quan hệ này kinh tế quyết định đến pháp luật, pháp luật có sự tác động
quay trở lại đối với kinh tế. (0.5 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Kinh tế quyết định đến pháp luật: (2 điểm)
+ Kinh tế là nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của pháp luật,(0.75 điểm)
+ Kinh tế quyết định nội dung hình thức và sự phát triển của pháp luật. sự thay đổi
kinh tế kéo theo sự thay đổi của pháp luật (0.75 điểm)

+ Pháp luật không được phản ánh cao hơn hoặc thấp hơn nền kinh tế mà phải có sự
phù hợp (0.5 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Pháp luật có sự tác động quay trở lại đối với nền kinh tế:
(1.5 điểm)
+ Theo hướng tích cực: nếu pháp luật phù hợp với nền kinh tế (0.75 điểm)
+ Theo hướng tiêu cực: nếu pháp luật phản ánh không phù hợp với nền kinh tế.
(0.75 điểm)
4) Nội dung đáp án 4: Ví dụ liên hệ thể hiện rõ mối quan hệ tác động của pháp luật
và kinh tế (1điểm)
# Câu 5: (5 điểm):
22


a) Nội dung đáp án 1: Đúng (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì hành vi vi phạm pháp luật chắc chắn phải là hành vi xâm
phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ tức là hành vi đó trái với pháp
luật.(0,75 điểm)
b) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì vệc phân chia thừa kế theo pháp luật không chỉ đặt ra khi
có phần tài sản không được định đoạt trong di chúc mà có thể do bản di chúc
không hợp pháp, người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với
người để lại di chúc…(0,75 điểm)
c) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Bản chất Nhà nước không chỉ là bộ máy chuyên chính của
giai cấp thống trị mà bản chất Nhà nước còn có tính xã hội: Nhà nước còn có chức
năng quản lý xã hội và quan tâm đến các tầng lớp giai cấp khác không phải giai
cấp thống trị. (0,75 điểm)
d) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Cá nhân thừa kế tài sản không quy định độ tuổi và với cá
nhân thừa kế theo pháp luật cần có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi

dưỡng với người để lại di sản. (0,75 điểm)
e) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Năng lực hành vi của cá nhân không chỉ xuất hiện khi con
người đạt đến độ tuổi nhất định mà cá nhân đó phải có năng lực nhận thức bình
thường không bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác làm mất đi khả năng
nhận thức và điều khiển hành vi. (0,75 điểm)
# Câu 6: (5 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Phân tích và đưa ra được ví dụ cho mỗi hình thức thực hiện
pháp luật: (3,5 điểm)
+ Tuân thủ pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật,trong đó chủ thể pháp
luật kiềm chế không tiến hành những hoạt động mà pháp luật ngăn cấm. (0,75
điểm)
+ Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật,trong đó chủ thể pháp luật
phải thực hiện những hành vi nhất định nhằm thi hành các nghĩa vụ pháp lý của
mình bằng hành động tích cực. (0,75 điểm)
23


+ Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó chủ thể pháp luật
phải thực hiện quyền chủ thể của mình. (1 điểm)
+ Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật,trong đó nhà nước thông qua
các cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể pháp luật
thực hiện những qui định của pháp luật. (1 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Đề xuất giải pháp: (1,5 điểm)
+ Vấn đề xây dựng hệ thống pháp luật việt nam (1 điểm)
- Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp
luật trong hệ thống pháp luật. (0,25 điểm)
- Tuân thủ thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật. (0,25 điểm)
- Bảo đảm tính công khai trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm

pháp luật trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà
nước; bảo đảm tính minh bạch trong các quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
(0,25 điểm)
- Bảo đảm tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật. (0,25 điểm)
+ Đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục pháp luật bằng nhiều hình thức. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật bằng nhiều phương tiện: truyền
hình, báo in, trạng mạng điện tử, áp phích.. (0,25 điểm)
+ Kiên quyết đấu tranh xử lý nghiệm minh những hành vi vi phạm pháp luật để
nâng cao ý thức pháp luật của người dân phòng chống, đấu tranh tội phạm. (0,25
điểm).
# Câu 7: (5 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Hai nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước: (2,5
điểm)
+ Nguyên nhân kinh tế: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất, trước hết là công
cụ lao động cùng với sự phát triển về thể lực, trí lực của loài người ở giai đoạn
cuối chế độ cộng sản nguyên thủy: (1,5 điểm)
. lần 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
. lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
. lần 3: buôn bán phát triển và thương nghiệp xuất hiện.
24


+ Nguyên nhân xã hội: Sự xuất hiện tư hữu đã dẫn đến sự xuất hiện giai cấp, xung
đột giai cấp, mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp. (1 điểm)
2) Nội dung đáp án 2: Khẳng định nguyên nhân kinh tế là nguyên nhân sâu sa, có
tính quyết định đến sự ra đời của nhà nước. (1 điểm)
3) Nội dung đáp án 3: Những điểm hạn chế của quan điểm phi Mác-xít: (1.5 điểm)
+ Xem xét sự ra đời của nhà nước tác rời khỏi điều kiện vật chất của xã hội, tách
rời nguyên nhân kinh tế. (1 điểm)
+ Nhà nước là lực lượng đứng trên xã hội giải quyết mâu thuẫn đảm bảo phồn vinh

cho xã hội và nhà nước là của tất cả mọi người (0.5 điểm)
# Câu 8: (5 điểm):
a) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì không phải người được hưởng thừa kế theo di chúc là
người phải có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng với người để lại di
sản thừa kế mà là người được hưởng thừakế theo pháp luật (0,75 điểm)
b) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì hoạt động hành chính nhà nước không chỉ do cơ quan hành
chính nhà nước tiến hành mà còn do nhiều cơ quan khác tiến hành hoạt động hành
chính ví dụ trong hoạt động ổn định chế độ công tác nội bộ của cơ quan như tuyển
dụng, thi đua, khen thưởng.. (0,75 điểm)
c) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì đối với tổ chức năng lực chủ thể và năng lực hành vi xuất
hiện cùng lúc. (0,75 điểm)
d) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì khách thể trong quan hệ mua bán nhà không chỉ là quyền
sở hữu số tiền mua nhà của bên bán mà còn là nhu cầu sử dụng nhà của bên mua.
(0,75 điểm)
e) Nội dung đáp án 1: Sai (0,25 điểm)
- Nội dung đáp án 2: Vì trong một quy phạm pháp luật luôn có phần giả định có thể
thiếu phần quy định hoặc phần chế tài. (0,75 điểm)
# Câu 9: (5 điểm):
1) Nội dung đáp án 1: Lấy ví dụ cụ thể về quan hệ pháp luật: (1.5 điểm)
25


×