Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA cong nghe 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.69 KB, 27 trang )

Trường THCS Phước Hội 2 Giáo viên: Trần Thị Kim Soa
Ngày soạn: 20/08/09
Ngày dạy: 24/08/09
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I / MỤC TIÊU
Học xong bài này HS cần:
- Biết khái quát vai trò của gia đình (VTCGĐ) và kiến thức gia đình (KTGĐ) ; mục
tiêu; nội dung chương trình và sách giáo khoa (SGK) Công nghệ 6( phân môn
KTGĐ); những yêu cầu đôi mới phương pháp (PP) học tập.
- Hứng thú học tập môn học.
II/ Chuẩn bị của giáo viên (GV) và học sinh (HS)
- GV: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và KTGĐ.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến KTGĐ và VTGĐ.
III/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp
2) Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu gia đình (GĐ) là nền tảng của xã
hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được
nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho
cuộc sống tương lai.
GV: Hỏi HS trong gia đình có những công việc gì
phải làm?
HS: Trong gia đình có những công việc phải làm là:
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
Hoạt động 2:
-GV: Giúp HS nắm về kiến thức, về kỹ năng và về
thái độ.


- HS: Đọc trong SGK
Hoạt động 3:
-GV: Cho HS đọc trong SGK
-HS: Đọc và các tổ thay nhau đặt câu hỏi
I/ Vai trò của gia đình và kinh tế
gia đình:
● Định nghĩa: SGK/ 3
● Những công việc phải làm trong
gia đình là:
SGK/ 3
II/ Mục tiêu của chương trình
công nghệ 6 – Phân môn KTGĐ:
● SGK/ 3-4
III/ Phương pháp học tập
● SGK/ 4
3/ Củng cố
- GV cho HS nhắc lại định nghĩa gia đình và các công việc phải làm trong gia đình.
- Treo 1 số tranh ảnh của GV và HS chuẩn bị để các tổ cùng nhau thảo luận.
4/ Dặn dò
- Về học bài
- Về sưu tầm một số tranh ảnh để chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- Xem trước bài: “Các loại vải thường dùng trong may mặc”.
Trường THCS Phước Hội 2 Giáo viên: Trần Thị Kim Soa
Ngày soạn: 22/08/09
Ngày dạy: 25/08/09
Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 2: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải

sợi pha.
- Phân biệt được 1 số loại vải thông dụng
- Có ý thức giữ gìn quần áo, tích cực vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh miêu tả nguồn gốc và tính chất của các loại vải.
- Bộ mẫu các loại vải
- Dụng cụ: Diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt vải
III/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định
2) Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên
nhiên
GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát hình
1.1 SGK nêu nguồn gốc của vải sợi bông,
vải sợi tơ tằm.
HS trả lời theo SGK
GV làm thí nghiệm vò vải, đốt sợi vải,
nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu
tính chất của vải sợi thiên nhiên.
GV gọi HS nêu tính chất vải sợi thiên nhiên
HS trả lời theo SGK
Gv nêu thêm: Ngày nay đã có công nghệ xử
lý đặc biệt làm cho vải sợi thiên nhiên
không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng
giá thành cao.
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và
gọi 1 HS nêu quy trình sản xuất vải sợi
bông, vải sợi tơ tằm
HS phát biểu

GV củng cố theo SGK và cho HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi hóa học
Gv yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK và
yêu cầu HS nêu nguồn gốc, quy trình sản
xuất vải sợi hóa học.
HS phát biểu
I/ Nguồn gốc tính chất của các loại vải
1) Vải sợi thiên nhiên
a) Nguồn gốc : được dệt từ các dạng sợi
có sẵn trong thiên nhiên.
- Nguồn gốc thực vật: cây bông, lanh,
đay, gai,…
- Nguồn gốc động vật: con tằm, lông
cừu,…..
●Quy trình sản xuất vải sợi bông:
Cây bông→quả bông→xơ bông→sợi
dệt→vải sợi bông
●Quy trình sản xuất vải tơ tằm:
Con tằm→kén tằm→sợi tơ tằm→sợi
dệt→sợi tơ tằm
b) Tính chất
Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát,
thich hợp với khí hậu nhiệt đới nhưng
dễ nhàu và độ bền kém. Khi đốt sợi vải,
tro bóp dễ tan.
II/ Vải sợi hóa học
a) Nguồn gốc:
Được dệt bằng các loại sợi do con người
tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ,
GV bổ sung và giải thích sơ đồ quy trình

sản xuất vải sợi hóa học.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu hình 1.2SGK,
tìm nội dung, điền vào khoảng trống bài tập
SGK và ghi vào vở
Đáp án: + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ vải visco, axetat; gỗ, tre, nứa.
+ sợi nilon, sợi polyeste; dầu mỏ, than đá.
Gv làm thử nghiệm chứng minh (đốt sợi
vải, vò vải), HS quan sát và phát biểu về
tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi hóa
học.
tre, nứa, than đá, dầu mỏ…
Bài tập:
- Vải sợi hóa học có thể chia làm 2
loại là vải sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp
- Dạng sợi nhân tạo được sử dụng
nhiều là sợi visco, axetat được tạo
thành từ chất xenlulo của gỗ, tre,
nứa.
- Dạng sợi tổng hợp được sử dụng
nhiều là sợi nylon, sợi polyeste được
tổng hợp từ 1 số chất hóa học lấy từ
than đá, dầu mỏ,…
b) Tính chất
SGK/ 8
3/ Củng cố
GV cho HS nhắc lại nguồn gốc và tính chất, tóm tắt quy trình sản xuất của vải sợi thiên
nhiên và vải sợi hóa học
4/ Dặn dò

Về học bài, xem phần tiếp theo của bài: “ Các loại vải thường dùng trong may mặc”.
Trường THCS Phước Hội 2 Giáo viên: Trần Thị Kim Soa
Ngày soạn: 26/08/09
Ngày dạy: 31/08/09
Tiết 3: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TT)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải
sợi pha.
- Phân biệt được 1 số loại vải thông dụng
- Có ý thức giữ gìn quần áo, tích cực vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh miêu tả nguồn gốc và tính chất của các loại vải.
- Bộ mẫu các loại vải
- Dụng cụ: Diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt vải
III/ Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
Nêu nguồn gốc, tính chất, tóm tắt quy trình sản xuất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi
hóa học.
3) Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu vải sợi pha 4) Vải sợi pha
GVcho HS xem 1 số mẫu vải có ghi thành phần sợi
pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha.
HS đọc thông tin SGK
GV cho HS làm việc theo nhóm, xem mẫu vải và
rút ra nhận xét về tính chất vải sợi pha.
GV chỉnh sửa, bổ sung, kết luận theo SGK
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại

vải
1) Điền tính chất của 1 số loại vải
GV yêu cầu HS điền tính chất của 1 số loại vải
vào bảng 1 trang 9 SGK
GV treo bảng 1 lên bảng gọi HS lên làm bài tập.
Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV chỉnh sửa, nhận
xét.
2) Thử nghiệm phân biệt 1 số loại vải
HS làm thí nghiệm vò, đốt vải theo yêu cầu của
GV
3) Đọc thành phần vải sợi trên các băng vải
nhỏ đính trên áo quần.
GV yêu cầu HS nhìn quan sát hình 1.3 SGK và
các băng vải nhỏ mà HS sưu tầm được và
hướng dẫn cho HS cách đọc
Gv chia lớp thành 4 nhóm thay phiên đọc và
nhận xét
Gv nhận xét chung 4 nhóm
a) Nguồn gốc
Được dệt bằng sợi pha. Sợi pha
thường được sản xuất bằng cách
kết hợp hai hay nhiều loại sợi
khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b) Tính chất
Vải sợi pha thường có những ưu
điểm của các loại sợi thành
phần.
II/ Thử nghiệm để phân biệt 1 số
loại vải
1) Điền tính chất của 1 số loại

vải:
SGK/ 9
2) Thử nghiệm phân biệt 1 số
loại vải
3) Đọc thành phần sợi vải trên
các băng vải nhỏ đính trên áo
quần
Xem hình 1.3 SGK
4/ Củng cố
GV cho HS nhắc lại nguồn gốc, tính chất vải sợi pha
Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK
5/ Dặn dò
Về học bài. Sưu tầm 1 số họa báo về trang phục mọi lứa tuổi. Xem trước bài: “Lựa
chọn trang phục”.
Trường THCS Phước Hội 2 Giáo viên: Trần Thị Kim Soa
Ngày soạn: 27/08/09
Ngày dạy: 01/09/09
Tiết 4: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Biết được khái niệm trang phục, nắm được chức năng của trang phục
- Biết vận dụng được các kiến thức đã học và lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mỹ.
II/ Chuẩn bị
Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với từng
loại vóc dáng cơ thể
III/ Tiến trình lên lớp
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha

- Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
3) Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Trang phục và chức năng của
trang phục
GV: Cho ví dụ (VD): Trên người chúng ta
có quần áo, giày dép, nón, đồng hồ,… được
gọi là trang phục. Vậy trang phục là gì?
HS: Trang phục bao gồm các loại áo quần
và 1 số vật dụng khác đi kèm như nón, giày
dép,…
GV: Vậy trong trang phục vật dụng nào
quan trọng nhất?
HS: quần áo là vật dụng quan trọng nhất
GV củng cố , chỉnh sửa khái niệm trang
phục theo SGK.
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.14SGK. HS
đọc nội dung dung SGK trang phục là gì.
Nêu tên trang phục của từng loại trong
tranh.
HSTL theo ý kiến cá nhân
GV mời HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa
GV gợi ý để HS nêu những ví dụ về chức
năng bảo vệ cơ thể của trang phục.
- Người ở vùng lạnh, xích đạo mặc đồ
như thế nào?
HSTL theo hiểu biết cá nhân
GV: Ngày nay áo quần và các vật dụng đi
kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần
biết cách lựa chọn trang phục phù hợp để

làm đẹp cho mình.
GV đặt vấn đề và tổ chức HS thảo luận
quan niệm về cái đẹp trong may mặc dựa
theo gợi ý SGK. HS hoạt động và cho ý
I/ Trang phục và chức năng của trang phục
1) Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và
1 số vật dụng khác đi kèm như mũ giày,
dép… trong đó áo quần là những vật
dụng quan trọng nhất.
2) Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết
- Trang phục theo công dụng
- Trang phục theo lứa tuổi
- Trang phục theo giới tính
3) Chức năng của trang phục
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi
trường và làm đẹp cho con người
- Trang phục thể hiện cá tính, nghề
nghiệp và trình độ văn hóa của
người mặc.
kiến cá nhân về mặc đẹp.
GV : Vậy chức năng của trang phục là gì?
HSTL theo SGK
GV phân tích và kết luận: Mặc áo quần phù
hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của
bản thân, phù hợp với công việc và hoàn
cảnh sống đồng thời phải biết ứng xử khéo
léo, thông minh.
4/ Củng cố

Gv cho HS nhắc lai định nghĩa trang phục và chức năng của trang phục
Treo 1 số tranh ảnh của GV và HS để cùng nhau thảo luận
5/ Dặn dò
Về học bài.Về xem chuẩn bị phần tiếp theo của bài học.Sưu tầm 1 số tranh ảnh liên
quan đến phần sau của bài:” lựa chọn trang phục’.
Trường THCS Phước Hội 2 Giáo viên: Trần Thị Kim Soa
Ngày soạn: 03/09/09
Ngày dạy: 07/09/09
Tiết 5: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Biết được khái niệm trang phục, nắm được chức năng của trang phục
- Biết vận dụng được các kiến thức đã học và lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mỹ.
II/ Chuẩn bị
Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với từng
loại vóc dáng cơ thể
III/ Tiến trình lên lớp
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa trang phục và nêu chức năng của trang phục
3) Vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang
phục
GV đặt vấn đề: Muốn có được trang phục
đẹp, cần phải xác định vóc dáng, lứa tuổi để
chọn vải may phù hợp.
a) Lựa chọn vải
GV gọi HS đọc nội dung bảng 2 SGK

1) Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc
dáng cơ thể
a) Lựa chọn vải
Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể
về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn,
chất liệu vải,… tạo nên cảm giác khác
nhau đối với vóc dáng người mặc và
nhận xét ví dụ hình 1.5 SGK
HSTL theo cá nhân.
Gv chốt lại theo SGK
b) Lựa chọn kiểu may
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6 SGK
và nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu
may đến vóc dáng người mặc. GV
hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3 SGK
- Dựa vào kiến thức đã học, HS nêu
cách chọn vải cho từng dáng người
ở hình 1.7SGK
+ Người cân đối(h1.7a): thích hợp với
nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu
sắc hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa
tuổi
+ Người cao gầy(h1.7b): phải chọn cách
mặc sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và
có vẻ béo ra. Ví dụ: vải màu sáng, hoa to,
chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng,…
+ Người thấp, bé( h1.7c): mặc vải màu
sáng, may vừa người tạo dáng cân đối,hơi
béo ra.
+ Người béo, lùn (h1.7d): vải trơn, màu tối

hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có
đường nét dọc.
2) Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa
tuổi
GV: Vì sao cần chọn vải may mặc và
hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
HSTL theo hiểu biết cá nhân về sự cần
thiết và cách chọn vải may mặc cho 3
lứa tuổi chính (SGK)
- Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo
- Tuổi thanh, thiết niên
- Người đứng tuổi
GV giải thích, củng cố cho HS.
3) Sự đồng bộ của trang phục
GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.8
SGK và nêu nhận xét sự đồng bộ của
trang phục ( áo quần,mũ, giày,…)
GV yêu cầu HS nhắc lại những vật dụng
thường đi với áo quần và sự cần thiết
phải chọn các vật dụng đi kèm phù hợp
làm cho người mặc có cảm giác gầy đi
hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ trở
nên xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra hoặc
già đi….
b) Lựa chọn kiểu may
Muốn có bộ trang phục đẹp, mỗi người
cần biết rõ đặc điểm của bản thân để
chọn chất liệu vải, màu sắc, hoa văn
cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc
dáng để khắc phục bớt khuyết nhược

điểm cho cơ thể.
2) Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa
tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh
hoạt, làm việc, vui choi và đặc điểm tính
cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may
mặc, kiểu may, cũng khác nhau và phải
phù hợp với lứa tuổi.
3) Sự đồng bộ của trang phục
Để đỡ tốn tiền mua sắm, nên mua những
vâ vật dụng đi kèm với áo quần có kiểu
dáng, màu sắc hợp với nhiều loại áo
quần.
với nhiều loại áo quần.
4/ Củng cố
- Cho HS nhắc lại 3 các bước lựa chọn trang phục
5/ Dặn dò
Về nhà học bài. Chuẩn bị bài thực hành: “ Lựa chọn trang phục’. Về nhà HS tự nhận
định vóc dáng bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may phù hợp vớii bản thân.
Trường THCS Phước Hội 2 Giáo viên: Trần Thị Kim Soa
Ngày soạn: 04/09/09
Ngày dạy: 08/09/09
Tiết 6: Thực hành LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/Mục tiêu
Sau khi học xong bài, HS:
- Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục
- Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn
được 1 số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
II/ Chuẩn bị
- Chuẩn bị nội dung: Câu hỏi kiểm tra bài cũ về quy trình lựa chọn trang phục

- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Mẫu vật, tranh ảnh có liên quan.
III/ Tiến trình thực hành
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
Để có được trang phục đẹp, chúng ta phải lựa chọn trang phục như thế nào/
3) Vào bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: Để có được trang phục phù hợp,và đẹp
cần chuẩn bị những gì?
HS: Để có được trang phục phù hợp và đẹp
cần chuẩn bị:
B1: Xác định đạc điểm về vóc dáng của
người mặc.
B2: Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu
mẫu định may
B3: Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần,
kiểu may và vóc dáng cơ thể
B4: Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với
áo, quần đã chọn
Hoạt động 2:
I/ Chuẩn bị:
II/ Thực hành
GV: Cho HS bài tập tình huống về lựa chọn
vải, kiểu may 1 bộ trang phục mặc đi chơi
( mùa nóng hoặc mùa lạnh).
GV: Hãy mô tả đặc điểm về vóc dáng của
bản thân và kiểu áo quần định may. Chọn
vải, chất liệu, màu sắc, hoa văn và một số
vật dụng đi kèm.

HS Thực hành làm bài trong tờ giấy và nộp
cho GV
GV: Cho HS trình bày từng phần của cá
nhân
HS: Phát biểu
Gv: Cho Hs 4 tổ thảo luận và nêu nhận xét
chung. Nếu sai thì chỉnh sửa sao cho phù
hợp.
1) Làm việc cá nhân
2) Thảo luận trong tổ học tập:
a) Cá nhân trình bày phần
chuẩn bị của mình
b) Thảo luận, nhận xét cách lựa
chọn trang phục của bạn
4/ Củng cố
GV cho Hs nhắc lai phần lựa chọn trang phục
Treo 1 số tranh ảnh của GV và HS chuẩn bị để các tổ cùng nhau thảo luận
5/ Dặn dò
Đọc trước bài:” Sử dụng và bảo quản trang phục”
Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục.
Trường THCS Phước Hội 2 Giáo viên: Trần Thị Kim Soa
Ngày soạn: 11/09/09
Ngày dạy: 14/09/09
Tiết 7: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu
Sau khi học xong bài, học sinh :
- Sử dụng như thế nào cho hợp lý
-Bảo quản trang phục như thế nào để giữ được vẻ đẹp và độ bền của trang phục
- Biết tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
II/ Chuẩn bị

-SGK, tài liệu tham khảo
-Bản kí hiệu bảo quản trang phục tranh ảnh mẫu vật liên quan đến sử dụng và bảo quản
trang phục
III/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định
2/ Vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang
phục
GV đưa ra tình huống đặt vấn đề sử dụng
trang phục không phù hợp với điều kiện và
hoàn cảnh
-Khi lao động đất cát, bẩn…em mặc áo màu
trắng
-Khi đến dự đám tang, em mặc áo may ô
hoặc 1 chiếc áo hay váy ngắn hoa văn có
màu sắc chói chang lòe loẹt
HS lắng nghe và cho ý kiến
GV kết luận:Các em có nhiều bộ trang phục
đẹp, phù hợp với bản thân nhưng 1 yêu cầu
quan trọng là các em phải biết mặc bộ nào
cho phù hợp với hoạt động, thời điểm và
hoàn cảnh xã hội
a/ Trang phục phù hợp với hoạt động
GV nêu sự cần thiết của trang phục với hoạt
động và gợi ý HS kể các hoạt động hằng
ngày của các em như đi học, đi chơi, đi lao
động,…
GV tóm tắt và hướng dẫn học sinh tìm hiểu
cách sử dụng trang phục trong 1 số hoạt

động chính
GV: Khi đi học các em mặc đồ như thế nào
HS: Mặc quần tây áo trắng…
GV: Khi đi lao động ra nhiều mồ hôi các em
mặc đồ như thế nào
HS: HS trả lời theo cá nhân
GV cho HS làm bài tập trong SGK/19
HS làm bài tập
-Đáp án: + Vải sợi bông mặc mát vì dễ thấm
mồ hôi
+ Màu sẫm: Vì không sợ bẩn dính vào quần
áo
+Kiểu may đơn giản, rộng để dễ hoạt dộng
+Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi lại
vững vàng, dễ làm việc
- Trang phục lễ tân
GV gọi HS nêu trang phục lễ hội và lễ tân ở
việt nam
HS: Áo dài
GV củng cố, bổ sung theo SGK
GV cho HS đọc bài “ Trang phục của Bác” /
25
Và gọi HS nêu nhận xét về trang phục của
I/ Sử dụng trang phục
1/ Cách sử dụng trang phục
a/ Trang phục phù hợp với hoạt động
-Trang phục đi học: các em mang đồng phục
theo quy định của nhà trường, trang phục
được may bằng vải pha màu sắc nhã nhặn,
kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt dộng

-Trang phục lao động
+Chất liệu vải: vải sợi bông mặc mát vì dễ
thấm mồ hôi
+ Màu sắc: màu sẫm vì không sợ bẩn dính
vào quần áo
+ kiểu may đơn giản, rộng để dễ hoạt động
+ Giày, dép: đi dép thấp hoặc đi giày bata
để đi lại vững vàng dễ làm việc
-Trang phục lễ hội lễ tân: SGK/25
b/ Trang phục phù hợp với môi trường và
công việc
Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi
trường và công việc của mình
2/ Cách phối hợp trang phục
a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn:
-Để có sự phối hợp hợp lí, không nên mặc
áo và quần có 2 dạng hoa văn khác nhau
-Vải hoa sẽ kết hợp với vải trơn hợp hơn vải
kẻ carô hoặc vải kẻ sọc. Vải hoa sẽ kết hợp
với vải trơn có màu trùng với 1 trong các
màu chính của vải hoa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×