Tải bản đầy đủ (.ppt) (127 trang)

Bài giảng môn Tin học căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 127 trang )

CÁC KHÁI NIỆM TIN HỌC CƠ
BẢN
Các khái niệm cơ bản
Biểu diễn thông tin trên máy tính
Phần cứng máy tính
Phần mềm máy tính
Giới thiệu ngôn ngữ lập trình
06/25/20


Bài 1: Các khái niệm căn bản
1. Máy tính là gì ?
2. Thông tin là gì?
3. Sự cần thiết máy vi tính
4. Tin học là gì? Các lĩnh vực chính của tin

học
5. Phần cứng, phần mềm là gì?
6. Lịch sử phát triển của máy tính điện tử

Page 2

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


1. Máy tính là gì?
Soạn thảo văn bản
Thiết kế đồ họa
Nghe nhạc



Máy tính là gì?
Xem phim

Lưu trữ văn bản, sách

Soạn giáo án, lưu trữ giáo án

Quản lý tài chính, kế toán

Chơi game

Quản lý nhân viên

.............
Quản lý học sinh
Page 3

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


1. Máy tính là gì?
• Máy tính là công cụ dùng để lưu trữ và xử lý

thông tin.

Như vậy thông tin là gì?


Page 4

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


2. Thông tin là gì?

Tiếp nhận thông tin

Page 5

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


2. Thông tin là gì?
• Thông tin là một khái niệm trừu tượng, chỉ

những gì đem lại hiểu biết cho con người.
• Khái niệm trừu tượng có nghĩa là chúng ta chỉ

có thể cảm nhận được mà không thể mô tả
được.

Page 6

TIN HỌC CĂN BẢN


06/25/20


3. Sự cần thiết sử dụng máy vi tính
Thử so sánh khả năng làm việc giữa MT và con người trong một số lĩnh vực
Văn bản giấy, chỉnh sửa khó khăn,
lưu trữ, trao đổi không thuận lợi

Soạn thảo văn bản

Chậm chạp đối với
những phép toán phức tạp.

Tính toán

Tốn nhiều thời gian
khi dữ liệu quá nhiều

Tìm kiếm thông tin

Văn bản dạng số, dễ dàng chỉnh
sửa, lưu trữ cũng như trao đổi
Tốc độ tính toán cực kỳ nhanh.
Tìm kiếm hiệu quả nếu dữ
liệu được tổ chức tốt

Page 7

TIN HỌC CĂN BẢN


06/25/20


3. Sự cần thiết sử dụng máy vi tính
Khi sử dụng máy vi tính ta được gì?

• Tăng hiệu quả công việc của con người: thu nhận









và xử lý thông tin nhanh giúp người quản lý đưa ra
những quyết định kịp thời, đúng đắn
Giảm thời gian lao động của con người nhưng vẫn
đảm bảo năng suất
Tăng khả năng trao đổi thông tin
Phát triển kinh tế
Lưu trữ thông tin gọn gàn, ít tốn không gian
Tìm kiếm thông tin dễ dàng, trích xuất
Giải phóng con người ra khỏi môi trường làm việc
độc hại, nặng nhọc, nâng cao đời sống tin thần
Giải trí dễ dàng thuận lợi
Tạo điều kiện cho mọi người có điều kiện tham gia
học tập suốt đời (thông qua internet)

Page 8

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


4. Tin học
• Tin học là một nghành khoa học chuyên

nghiên cứu việc thu thập và xử lý thông tin
dựa trên công cụ là máy tính điện tử. (MTĐT
được hiểu như là một công cụ)

Page 9

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


5. Phần cứng, phần mềm là gì?
Lĩnh vực chính của Tin học

Phần cứng: Bao gồm các kỹ thuật để
sản xuất ra các thiết bị của MTĐT.
Phần mềm: là hệ thống các chương
trình giải quyết các bài toán ứng dụng.







Phần mềm hệ thống: là hệ thống các chương trình
đảm bảo cho máy hoạt động tốt
Phần mềm ứng dụng: bao gồm các chương trình
giải quyết các bài toán ứng dụng (từ lớn đến nhỏ).

Page 10

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


6. Lịch sử phát triển của máy tính
Các giai đoạn phát triển của máy tính
Giai đoạn 1 (1945-1958): sử dụng công nghệ đèn chân không.
Giai đoạn 2 (1959-1964): sử dụng công nghệ chất bán dẫn.
Giai đoạn 3 (1965-1974): sử dụng công nghệ mạch tích hợp.
Giai đoạn 4 (1975-đến nay): công nghệ mạch tích hợp với mật độ
cao và siêu cao.

Page 11

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20



Các giai đoạn phát triển của máy
tính
Máy tính thế hệ thứ nhất (1945-1958):

Máy tính cơ bản ENIAC (Electronic Numerical Integrator And
Computer): do Mỹ chế tạo để phục vụ trong quân đội với 18.000
bóng đèn chân không, nặng hơn 30 tấn, chiếm diện tích khoảng
1393 m2, có khả năng thực hiện được 5.000 phép tính/giây.

Page 12

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


Các giai đoạn phát triển của máy
tính

Máy tính EDVAC (Electronic Discrete Variable Automatic Computer): do John
von Neumann (1903-1957) thiết kế vào giữa năm 1940. Nặng 7850Kg, bao
gồm 6000 bóng chân không, 12000 diode, nguồn điện tiêu thụ khoảng 56kw/h.
Có thể thực hiện tự động các phép toán như cộng, trừ, nhân và lập trình được
phép chia.

Hình 1.2 Máy tính Von Neumann
Page 13

TIN HỌC CĂN BẢN


06/25/20


Các giai đoạn phát triển của máy
tính
Máy tính UNIVAC I (Universal Automatic Computer): tạo bởi
Remington Rand vào năm 1951. Sử dụng 5200 đèn chân không,
nặng 13 tấn, tiêu thụ 125kw/giờ, chiếm diện tích khoảng 35,5m 2.
Có khả năng nhớ 1000 từ (mỗi từ gồm 12 số) và tính toán được
1905 phép toán mỗi giây.

Page 14

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


Các giai đoạn phát triển của máy
tính
Máy tính thế hệ thứ hai (1959-1964)
Sự phát triển trong lĩnh vực điện tử đã thay thế được bóng đèn chân
không bằng đèn bán dẫn, đèn bán dẫn rẻ hơn, nhỏ hơn, tỏa nhiệt ít hơn.
Đại diện tiêu biểu là máy tính PDP-1 của công ty DEC (Digital Equipment
Corporation) và IBM 7094.

Page 15

TINtính

HỌC PDP-1
CĂN BẢN
Hình 1.4 Máy
và IBM 7094

06/25/20


Các giai đoạn phát triển của máy
tính
Máy tính thế hệ thứ ba (1965-1974)

Máy tính System/360: là họ máy tính đầu tiên của IBM được sản
xuất theo quy trình công nghiệp năm 1964.
Khái niệm họ máy tính bao gồm các máy tính tương thích nhau về:
tập chỉ thị và hệ điều hành đồng nhất/tương tự. Gia tăng tốc độ, số
cổng nhập/xuất và kích
thước bộ nhớ.

Hình 1.5 Máy tính System/360
Page 16

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


Các giai đoạn phát triển của máy
tính


Máy tính DEC PDP-8: trong lúc IBM giới thiệu về máy
System/360 thì DEC cho ra đời máy tính cỡ trung PDP-8.
Có thể thực hiện mọi công việc của một chiếc máy tính lớn nhưng
giá chỉ khoảng 16.000 USD, trong khi System/360 lên đến hàng
trăm ngàn USD.

Page 17

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


Các giai đoạn phát triển của máy
tính
Máy tính thế hệ thứ tư (1975-đến nay)

1971: Intel cho ra đời chip 4004 đánh dấu sự bắt đầu của công
nghệ vi xử lí. 1972: Intel đưa ra bộ vi xử lý 8 bit 8008.
Cuối những năm 70 bộ vi xử lý 16 bit đã trở nên phổ biến.
1981: Bell Lab và Hewlett-Packard phát triển bộ nhớ đơn 32 bit.
1985: Intel giới thiệu máy tính 80386 sử dụng bộ nhớ 32 bit.

Page 18

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20



Bài 2: Biểu diễn thông tin trên máy
tính
1. Quy trình xử lý thông tin trong máy tính
2. Đơn vị đo thông tin trong máy tính
3. Cơ số và các hệ đếm
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính


1. Quy trình xử lý thông tin trong máy
tính lý Von Neumann
Nguyên
• John Von Neumann (1903 - 1957) là nhà toán

học Mỹ.
• Năm 1946 ông đã đề ra một nguyên lý máy

tính hoạt động theo một chương trình được
lưu trữ và truy nhập theo địa chỉ. Nguyên lý
này được trình bày ở một bài báo nổi tiếng
nhan đề: Thảo luận sơ bộ về thiết kế logic
của máy tính điện tử

Page 20

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


1. Quy trình xử lý thông tin trong máy

Nộitính
dung nguyên lý Von Neumann
• Máy tính hoạt động theo chương trình đã được lưu

trữ

– Máy thi hành theo một chương trình được thiết kế và coi đó như
một tập dữ liệu
– Dữ liệu (chương trình) được cài vào trong máy và được truyền bằng
xung điện
 Cải thiện tốc độ rất lớn so với trước đó

• Bộ nhớ được địa chỉ hóa
– Mỗi dữ liệu đều có một địa chỉ của vùng nhớ chứa số liệu đó
– Để truy nhập dữ liệu ta chỉ cần xác định địa chỉ của nó trên bộ nhớ.

• Bộ đếm của chương trình
– Máy được gắn một thanh ghi để chỉ ra vị trí của lệnh tiếp theo cần
được thực hiện và nội dung của nó tự động được tăng lên mỗi lần
lệnh được truy cập
– Muốn đổi thứ tự lệnh ta chỉ cần thay đổi nội dung thanh ghi bằng
một địa chỉ của lệnh cần được thực hiện tiếp.
Page 21

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


1. Quy trình xử lý thông tin trong máy

tính
• Quy trình đơn giản:

NHẬN  XỬ LÝ  XUẤT

Page 22

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


1. Quy trình xử lý thông tin trong máy
tính
LƯU TRỮ
• Quy trình đầy đủ:

(lâu dài)

XỬ LÝ

NHẬN

XUẤT

LƯU TRỮ
(tạm thời)
Page 23

TIN HỌC CĂN BẢN


06/25/20


1. Quy trình xử lý thông tin trong máy
tính
• Quy trình đầy đủ:

Esc

~
`

F1

@
2

!
1

Tab
C aps
Lock
S h i ft

C tr l

F2


F3

#
3

Q

W
A

$
4

E
S

Z

F4

%
5

R
D

X

F5


^
6

T
F

C

A lt

F7

&
7

Y
G

V

F6

*
8

U
H

B


F9

(
9

I
J

N

F8

)
0

O
K

M

F 10

+
=
{

P
:
;


L
<
,

F11

>
.

[

B ac ks p ace

]

}

"
'
?
/

F12

|
\

S c r o ll
Lock


In s e r t

H om e

Page
Up

D e le t e

E nd

Page
Down

H om e

E n te r

S h i ft

A lt

N um
Lo ck

P rin t
S cre e n

Pa u se


Nhập dữ liệu

S c r o ll
Lock

Num
L o ck

/

*

7

8

9

4

5

6

1

2

3


E nd

C tr l

C a ps
Lo ck

0

In s

Pg Up

Pg Dn

.

+

E n te r

De l

Xử lý

Lưu trữ
Xuất thông
tin

Chu kỳ Xử lý Thông tin

(Information Processing Cycle).

Page 24

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20


2. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG TIN
2. Đơn vị đo
Bit: là đơn vị nhỏ nhất của dữ liệu được lưu trong máy
tính, tất cả các dữ liệu đều phải được mã hóa thành
từng bit để máy tính có thể hiểu được. Một chữ số nhị
phân có 2 trạng thái 0 hoặc 1.
Byte: 1 byte gồm có 8 bit, dùng để thể hiện dung
lượng bộ nhớ, dung lượng lưu trữ dữ liệu trong máy
tính.
Hz: đơn vị dùng để đo tần số (số lần lặp lại của một sự
xuất hiện đều đặn trong một giây). Tốc độ đồng hồ
trong máy tính thường được đo bằng Megahertz (Mhz).
bps (bit per second): là đơn vị đo tốc độ chuyển dữ
liệu trong mỗi giây.
Page 25

TIN HỌC CĂN BẢN

06/25/20



×