Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, giá trị thương hiệu và hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần tại đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 231 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LÊ PHƯỚC HƯƠNG

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, GIÁ TRỊ
THƯƠNG HIỆU VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 62340102

Cần Thơ, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LÊ PHƯỚC HƯƠNG
MSHV: P1315002

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, GIÁ TRỊ
THƯƠNG HIỆU VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. LƯU TIẾN THUẬN
TS. HUỲNH QUANG LINH

Cần Thơ, 2020
ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập nghiên cứu theo chương trình đào tạo tiến sĩ
ngành Quản trị kinh doanh tại trường, tôi đã nhận được nhiều sự hướng dẫn
nhiệt tình, các góp ý đầy trách nhiệm, sự động viên rất lớn. Tôi xin gửi lời cảm
ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh
Tế, Khoa Sau Đại học, Lãnh đạo bộ môn Quản trị kinh doanh, Lãnh đạo bộ
môn Kế toán-Kiểm toán đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án
này.
Luận án này là sản phẩm khoa học của quá trình học tập nghiên cứu thực
tế. Ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự ủng hộ, đóng
góp của quý Thầy/Cô, các chuyên gia đã nhiệt tình đóng góp, chia sẻ kiến thức
khoa học cũng như kiến thức, kinh nghiệm thực tế để tôi có được những định
hướng nghiên cứu tốt nhất. Tôi xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Lưu
Tiến Thuận và TS. Huỳnh Quang Linh – hai thầy hướng dẫn khoa học, đã giúp
tôi về mặt nội dung, phương pháp nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Tôi xin cảm ơn Quý Thầy Cô đã giảng dạy, hướng dẫn, đóng góp ý kiến
giúp tôi trang bị những kiến thức bổ ích để hoàn thành tốt chương trình tiến sĩ.
Tôi xin cảm ơn quý đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã tận tình hỗ trợ tinh
thần, chia sẻ khó khăn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn!

Nghiên cứu sinh


iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của tôi, luận án
được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên
cứu này chưa được dùng trong bất kỳ luận án cùng cấp nào khác.

iv


TÓM TẮT
Luận án được thực hiện nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, giá trị thương hiệu và hiệu quả tài
chính. Đo lường các tác động của trách nhiệm xã hội và giá trị thương hiệu
đến hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần dựa trên lý
thuyết các bên liên quan. Thông qua phân tích và đánh giá nhận thức của
khách hàng, nhân viên, luận án đề xuất một số hàm ý quản trị để giúp các nhà
quản lý ngân hàng trong quá trình xây dựng và triển khai các hoạt động liên
quan đến trách nhiệm xã hội nhằm tăng cường giá trị thương hiệu và hiệu quả
tài chính.
Số liệu thứ cấp của luận án được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo
cáo thường niên. Thêm vào đó, số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra trực
tiếp bằng bảng câu hỏi, với 356 quan sát là khách hàng và 344 quan sát là
nhân viên đang giao dịch và làm việc tại 29 ngân hàng thương mại cổ phần ở
Đồng bằng sông Cửu Long. Dữ liệu thu thập được đánh giá độ tin cậy theo hệ
số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố
khẳng định CFA, phân tích theo mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Kết quả
nghiên cứu của luận án thể hiện qua các chủ điểm chính như sau:
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhóm khách hàng cho thấy khía cạnh

cộng đồng và khía cạnh khách hàng tác động tiêu cực đến hiệu quả tài chính;
còn lại khía cạnh nhân viên, cổ đông, đạo đức pháp lý phù hợp với lý thuyết
đưa ra rằng nhận thức về trách nhiệm xã hội càng cao sẽ làm tăng giá trị
thương hiệu và hiệu quả tài chính cho ngân hàng. Thêm vào đó, nghiên cứu
tìm thấy sự khác biệt về giới tính trong mối quan hệ giữa khía cạnh pháp lý
đạo đức của trách nhiệm xã hội với giá trị thương hiệu và hiệu quả tài chính;
mối quan hệ giữa khía cạnh khách hàng và giá trị thương hiệu; mối quan hệ
giữa giá trị thương hiệu và hiệu quả tài chính. Ba khía cạnh của trách nhiệm xã
hội tác động trực tiếp đến hiệu quả tài chính, nhưng với sự hỗ trợ của giá trị
thương hiệu nên mức độ tác động mạnh hơn. Khía cạnh pháp lý đạo đức và
khách hàng của trách nhiệm xã hội tác động tích cực vừa trực tiếp vừa gián
tiếp đến hiệu quả tài chính thông qua giá trị thương hiệu.
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhóm nhân viên cho thấy khía cạnh cổ
đông của trách nhiệm xã hội tác động tiêu cực đến hiệu quả tài chính; còn lại
khía cạnh nhân viên và khía cạnh khách hàng đều thống nhất với lý thuyết đưa
ra rằng nhận thức về trách nhiệm xã hội càng cao sẽ làm tăng giá trị thương
hiệu và hiệu quả tài chính cho ngân hàng. Hơn nữa, nghiên cứu tìm thấy sự
v


khác biệt giữa nhân viên và quản lý. Khía cạnh nhân viên của trách nhiệm xã
hội tác động tích cực vừa trực tiếp vừa gián tiếp đến hiệu quả tài chính thông
qua giá trị thương hiệu. Tác động tích cực của khía cạnh pháp lý đạo đức đối
với hiệu quả tài chính là gián tiếp thông qua giá trị thương hiệu. Khía cạnh
khách hàng, cổ đông của trách nhiệm xã hội đều tác động trực tiếp đến hiệu
quả tài chính.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, bảy hàm ý quản trị được đề xuất để giúp
các nhà quản lý ngân hàng trong quá trình xây dựng và triển khai các hoạt
động liên quan đến trách nhiệm xã hội bao gồm: xây dựng chiến lược trách
nhiệm xã hội trong dài hạn, công đoàn tăng cường tổ chức các hoạt động trách

nhiệm xã hội, tuân thủ các quy định, chuẩn mực đạo đức, tăng cường công bố
thông tin liên quan đến trách nhiệm xã hội, thiết kế các hoạt động trách nhiệm
xã hội hướng tới từng đối tượng khách hàng, tăng cường giá trị thương hiệu,
và tập trung từng khía cạnh trách nhiệm xã hội nhằm tăng cường giá trị thương
hiệu và hiệu quả tài chính.
Luận án góp phần bổ sung tri thức khoa học chủ đề trách nhiệm xã hội,
đưa ra sự hiểu biết rõ hơn về các khía cạnh của trách nhiệm xã hội, như một
nguồn tham khảo trong lĩnh vực marketing và quản lý. Kế thừa cơ sở lý
thuyết, luận án hoàn thiện bộ thang đo nhận thức trách nhiệm xã hội trong
lĩnh vực ngân hàng dựa vào khung lý thuyết các bên liên quan và kiểm định
tác động của trách nhiệm xã hội và giá trị thương hiệu đến hiệu quả tài chính
với bối cảnh ngành ngân hàng Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu và các hàm
ý quản trị là nguồn tham khảo có ý nghĩa cho các ngân hàng thương mại và
ngành ngân hàng vận dụng để tăng lợi thế cạnh tranh, góp phần vào sự phát
triển bền vững.

vi


ABSTRACT
This thesis is carried out to review literatures of corporate social
responsibility, brand equity, and financial performance. The impacts of
corporate social responsibility (CSR) and brand equity on financial
performance are investigated in the context of banking which based on
stakeholder theory. Through analyzing and evaluating the perception of
customers, employees and managers, the thesis propose some
recommendations for managers to conduct effectively CSR practices for
enhancing brand equity and financial performance.
Secondary data of the thesis is collected from the financial statements,
annual reports. In addition, interviews through structured questionnaires were

conducted on 356 customers and 344 staffs of 29 jointed stock commercial
banks in the Mekong delta. In this study, Cronbach’s Alpha, Exploratory
Factor Analysis (EFA) and Confirmatory Factor Analysis (CFA) was
performed to determine construct validity and reliability. The collected data
were analysed using structural equation modelling (SEM). Empirical results
presented several interesting findings as following:
The empirical results of customers group show that customer and
community dimensions have negative effects on financial performance; the
employee dimension, shareholder dimension and legal and ethical requirement
are consistent with the literature review that higher perception of CSR will
increase brand equity and financial performance. In addition, the study found
gender differences in the link between legal and ethical requirement
dimension, brand equity and financial performance; between customer
dimension and brand equity; between brand equity and financial performance.
Three dimensions of corporate social responsibility directly impact on
financial performance. However, the relationship is stronger with the support
of brand equity. The legal and ethical requirement dimension and customer
dimension impacts directly as well as indirectly on financial performance
through brand equity.
The empirical results of staff group showed that the employees'
perception of shareholder dimension has negatively impact on financial
performance; the employee dimension and customer dimension are consistent
with the literature review that higher perception of CSR will increase brand
equity and financial performance. Moreover, the study found the differences
between employee and employer. Employee dimemsion of corporate social
vii


responsibility has positively impacts on financial performance directly as well
as indirectly through brand equity. The positive impact of legal and ethical

requirement on financial performance is indirectly through brand equity. The
customer and shareholder dimensions of corporate social responsibility have
direct impact on financial performance.
Owing to the above results, seven managerial implications are proposed
to support bank managers in the process of developing and implementing CSR
practices, including: building a CSR’s strategies in the long term; organizating
CSR’s practices from Labor Union Organizations; compliance regulations,
ethical standards; disclosuring relevant CSR’s information; conducting CSR’s
practices suitable for each customer’s group; strengthening brand equity, and
focusing on each dismension in CSR’s programs to enhance brand equity and
financial performance.
This paper contributes to existing CSR literature by offering a deeper
understanding into CSR dimensions as a reference for marketing and
management field. Based on literature review, this study developed a new
scale to measure perception of corporate social responsibility based on a
stakeholder framework as well as demonstrate how CSR and branding equity
influence on financial performance in context of Vietnamese banking industry.
The research results and administrative implications are a meaningful
reference for commercial banks and banking industry to enhance competitive
advantage and sustainable development.

viii


MỤC LỤC
TÓM TẮT ...................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG................................................................................. xiii
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... xv
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................. 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 4
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
1.4.1 Giới hạn về không gian nghiên cứu .................................................5
1.4.2 Giới hạn thời gian nghiên cứu .........................................................5
1.4.3 Giới hạn về đối tượng nghiên cứu và đối tượng phỏng vấn .............5
1.4.4 Giới hạn nội dung nghiên cứu .............................................................6
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 6
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ................. 8
1.6.1 Ý nghĩa khoa học của luận án..............................................................8
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn của luận án ..............................................................9
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ..................................................................... 9
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 11
2.1 LÝ THUYẾT CÁC BÊN LIÊN QUAN ................................................ 11
2.2 ĐỊNH NGHĨA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP .. 14
2.3 ĐỊNH NGHĨA GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU .......................................... 17
2.3.1 Giá trị thương hiệu dựa vào khách hàng ............................................ 17
2.3.2 Giá trị thương hiệu dựa vào nhân viên............................................... 22
2.4 KHÁI QUÁT VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ......................................... 24
2.5 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU VÀ HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH ................................................................................................. 26
2.5.1 Tổng quan tài liệu liên quan trách nhiệm xã hội tại Việt Nam ........... 26
2.5.2 Nghiên cứu về mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, giá trị thương
hiệu và hiệu quả tài chính ở doanh nghiệp ................................................. 30
2.5.3 Nghiên cứu về mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, giá trị thương
hiệu và hiệu quả tài chính trong lĩnh vực ngân hàng ................................... 35
2.5.4 Tổng kết lược khảo tài liệu ................................................................ 39

2.6 XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT ................................................................. 41
ix


2.6.1 Tác động của nhận thức trách nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính của
các ngân hàng ............................................................................................ 41
2.6.2 Tác động của nhận thức trách nhiệm xã hội đến giá trị thương hiệu của
ngân hàng .................................................................................................. 47
2.6.3 Tác động của giá trị thương hiệu đến hiệu quả tài chính của các ngân
hàng
..................................................................................................... 52
2.7 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 54
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................. 56
3.1 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................................................................. 56
3.1.1 Mục tiêu của nghiên cứu định tính .................................................... 56
3.1.2 Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................ 56
3.1.3 Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................ 58
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................................ 61
3.2.1 Mục tiêu của nghiên cứu định lượng ................................................. 61
3.2.2 Xây dựng bộ biến đo lường các khái niệm ........................................ 61
3.2.3 Chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng ............................................... 71
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu........................................................... 73
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 80
4.1 THỰC TRẠNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI, GIÁ TRỊ THƯƠNG
HIỆU VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM.. 80
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Việt Nam ................. 80
4.1.2 Thực trạng trách nhiệm xã hội của các ngân hàng thương mại cổ phần
..................................................................................................... 81
4.1.3 Thực trạng giá trị thương hiệu của ngân hàng thương mại cổ phần .... 90
4.1.4 Thực trạng hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần ..... 91

4.2 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ........................................................ 97
4.2.1 Về địa bàn khảo sát ........................................................................... 97
4.2.2 Về giới tính ....................................................................................... 98
4.2.3 Về độ tuổi ......................................................................................... 99
4.2.4 Về thu nhập....................................................................................... 99
4.2.5 Về trình độ học vấn ......................................................................... 100
4.2.6 Về nghề nghiệp ............................................................................... 100
4.2.7 Về số năm khách hàng giao dịch tại ngân hàng ............................... 101
4.2.8 Về số năm nhân viên làm việc tại ngân hàng ................................... 101
4.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÓM KHÁCH HÀNG ........................ 102
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của bộ thang đo nhóm khách hàng ................... 102
4.3.2 Đánh giá giá trị hội tụ và giá trị nội dung của bộ thang đo nhóm khách
hàng
................................................................................................... 104
x


4.3.3 Kiểm định bộ thang đo nhóm khách hàng bằng phân tích nhân tố
khẳng định ............................................................................................... 106
4.3.4 Kiểm định mô hình nhóm khách hàng ............................................. 109
4.3.5 Phân tích cấu trúc đa nhóm theo giới tính của khách hàng ............... 113
4.3.6 Phân tích tác động trực tiếp và gián tiếp nhóm khách hàng ............. 115
4.4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÓM NHÂN VIÊN .............................. 118
4.4.1 Đánh giá độ tin cậy của bộ thang đo nhóm nhân viên ...................... 118
4.4.2 Đánh giá giá trị hội tụ và giá trị nội dung của bộ thang đo nhóm nhân
viên
................................................................................................... 120
4.4.3 Kiểm định bộ thang đo nhóm nhân viên bằng phân tích nhân tố khẳng
định
................................................................................................... 122

4.4.4 Kiểm định mô hình nhóm nhân viên ............................................... 125
4.4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phương pháp Bootstrap ......... 129
4.4.6. Phân tích cấu trúc đa nhóm theo vị trí làm việc .............................. 130
4.4.7 Phân tích tác động trực tiếp và gián tiếp .......................................... 133
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................ 136
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................. 136
5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ............................................................................. 139
5.2.1 Xây dựng chiến lược trách nhiệm xã hội trong dài hạn. ................... 139
5.2.2 Công đoàn tăng cường tổ chức các hoạt động trách nhiệm xã hội .... 140
5.2.3 Tuân thủ các quy định, chuẩn mực đạo đức ..................................... 141
5.2.4 Tăng cường công bố thông tin liên quan đến trách nhiệm xã hội ..... 142
5.2.5 Thiết kế các hoạt động trách nhiệm xã hội hướng tới từng đối tượng
khách hàng............................................................................................... 143
5.2.6 Tập trung theo từng khía cạnh trách nhiệm xã hội ........................... 144
5.2.7 Tăng cường giá trị thương hiệu ....................................................... 145
5.3 KẾT LUẬN .......................................................................................... 147
5.4 KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 148
5.4.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về trách nhiệm xã hội ở Việt Nam ... 148
5.4.2 Ngân hàng nhà nước nên ban hành các chính sách khuyến khích thực
hiện TNXH .............................................................................................. 149
5.5 HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TƯƠNG LAI .. 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 152
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................. 177
PHỤ LỤC 1................................................................................................ 178
PHỤ LỤC 2................................................................................................ 179
PHỤ LỤC 3................................................................................................ 180
PHỤ LỤC 4................................................................................................ 182
xi



PHỤ LỤC 5................................................................................................ 189
PHỤ LỤC 6................................................................................................ 199
PHỤ LỤC 7................................................................................................ 210
PHỤ LỤC 8................................................................................................ 212
PHỤ LỤC 9................................................................................................ 213

xii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Các định nghĩa về các bên liên quan ............................................... 13
Bảng 2.2 Tóm tắt theo thời gian của các định nghĩa về Trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp .................................................................................................15
Bảng 2.3 Tổng hợp các nghiên cứu tiêu biểu về tác động của TNXH ............ 32
Bảng 2.4 Tổng hợp các nghiên cứu tiêu biểu về tác động của TNXH ngành
ngân hàng ...................................................................................................... 37
Bảng 3.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ......................................................... 58
Bảng 3.2 Thành phần của thang đo trách nhiệm xã hội .................................. 62
Bảng 3.3 Thành phần của thang đo giá trị thương hiệu dựa vào khách hàng .. 67
Bảng 3.4 Thành phần của thang đo giá trị thương hiệu dựa vào nhân viên ..... 69
Bảng 3.5 Phân bổ mẫu theo ngân hàng .......................................................... 72
Bảng 4.1 Số lượng ngân hàng giai đoạn 1991 – 2018 .................................... 81
Bảng 4.2 Số liệu tài trợ an sinh xã hội của BIDV giai đoạn 2011 – 2018 ....... 86
Bảng 4.3 Số liệu tài trợ an sinh xã hội của ACB giai đoạn 2011 – 2018 ........ 87
Bảng 4.4 Tóm tắt bảng xếp hạng 50 Thương hiệu Việt Nam 2015 -2018 ....... 90
Bảng 4.5 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của các NHTMCP giai đoạn
2011-2018 ..................................................................................................... 94
Bảng 4.6 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn
2011-2018 ..................................................................................................... 95
Bảng 4.7 Bảng thống kê mô tả về địa bàn khảo sát theo tỉnh. ........................ 97

Bảng 4.8 Bảng thống kê mô tả về địa bàn khảo sát theo ngân hàng. .............. 98
Bảng 4.9 Đặc điểm của đáp viên ................................................................... 99
Bảng 4.10 Cấu trúc mẫu khảo sát theo nghề nghiệp ..................................... 100
Bảng 4.11 Cấu trúc mẫu khảo sát theo số năm giao dịch của khách hàng .... 101
Bảng 4.12 Đặc điểm về số năm làm việc của đáp viên ................................. 101
Bảng 4.13 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhóm khách hàng........ 103
xiii


Bảng 4.14 Kết quả phân tích nhân tố của nhóm khách hàng ........................ 105
Bảng 4.15 Kết quả các chỉ số kiểm định độ tin cậy nhóm khách hàng ......... 108
Bảng 4.16 Hệ số tương quan nhóm khách hàng ........................................... 109
Bảng 4.17 Bảng trọng số hồi quy của mô hình nhóm khách hàng ................ 110
Bảng 4.18 Phân tích cấu trúc đa nhóm theo giới tính ................................... 113
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa giới tính nam và nữ............ 114
Bảng 4.20 Kết quả phân tích tác động trực tiếp gián tiếp của nhóm khách hàng
.................................................................................................................... 115
Bảng 4.21 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha nhóm nhân viên ................ 119
Bảng 4.22 Kết quả phân tích nhân tố của nhóm nhân viên ........................... 120
Bảng 4.23 Kết quả các chỉ số kiểm định độ tin cậy nhóm nhân viên ............ 124
Bảng 4.24 Hệ số tương quan của mô hình nhóm nhân viên ......................... 125
Bảng 4.25 Bảng trọng số hồi quy của mô hình nhóm nhân viên ................... 126
Bảng 4.26 Kết quả ước lượng bằng Bootstrap của nhóm nhân viên ............. 130
Bảng 4.27 Phân tích cấu trúc đa nhóm theo vị trí làm việc........................... 131
Bảng 4.28 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa nhân viên và quản lý .......... 132
Bảng 4.29 Kết quả phân tích tác động trực tiếp gián tiếp của nhóm nhân viên
.................................................................................................................... 133
Bảng 5.1 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu chủ yếu ....................................... 138

xiv



DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1 Qui trình nghiên cứu .........................................................................7
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa các thành phần của giá trị thương hiệu dựa vào
nhân viên. ...................................................................................................... 24
Hình 2.2 Tóm tắt các chủ đề nghiên cứu trách nhiệm xã hội tại Việt Nam ..... 29
Hình 2.3 Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và hiệu quả tài chính ............. 43
Hình 2.4 Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và giá trị thương hiệu ............ 48
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................... 55
Hình 4.1 Hệ thống ngân hàng Việt Nam ........................................................ 80
Hình 4.2 Các khía cạnh của Trách nhiệm xã hội ............................................ 82
Hình 4.3 Mô hình phân tích CFA nhóm khách hàng .................................... 107
Hình 4.4 Kết quả phân tích mô hình SEM nhóm khách hàng ....................... 110
Hình 4.5 Mô hình phân tích CFA nhóm nhân viên ...................................... 123
Hình 4.6 Kết quả phân tích mô hình SEM nhóm nhân viên ......................... 126

xv


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

AFTA

Asean Free Trade Area - Khu vực mậu dịch tự do Asean

APEC


Asia-Pacific Economic Cooperation - Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á

BCTN

Báo cáo thường niên

CBBE

Customer Based Brand Equity - Giá trị thương hiệu dựa vào khách hàng

CFA

Confirmatory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khẳng định

CFI

Comparative Fit Index - Chỉ số thích hợp so sánh

CPTPP

Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership - Hiệp định Đối tác Toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương

CSR

Corporate social responsibility - Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

ĐBSCL


Đồng bằng sông Cửu Long

EBBE

Employee Based Brand Equity - Giá trị thương hiệu dựa vào nhân viên

EFA

Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá

EPS

Earning Per Share - Lợi nhuận sau thuế của 1 cổ phiếu

HQTC

Hiệu quả tài chính

GRI

Global Reporting Initiative

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội

KMO

Kaiser – Meyer - Olkin measure of sample adequacy


KPI

Key Performance Indicators - Hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả
công việc

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NIM

Net interest margin - Lãi ròng

PAF

Principle Axis Factoring

PCA

Principle Component Analysis


PGD

Phòng giao dịch
xvi


RMSEA

Root Mean Square Error Approximation - Chỉ số sai số bình phương
trung bình

ROA

Return on assets - Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Return on equity - Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

Return on sales - Lợi nhuận trên doanh thu

RRTT

Rủi ro thị trường

SEM

Structural equation modeling – Mô hình cấu trúc tuyến tính


SRMR

Standardized Root Mean Square Residual - Chỉ số sai số toàn phương
trung bình chuẩn hóa

TLI

Tucker và Lewis Index

TNXH

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

UNDP

The United Nations Development Programme - Chương trình Phát triển
Liên Hợp quốc

VAMC

Vietnam Asset Management Company - Công ty TNHH MTV quản lý
tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

WTO

World Trade Organization – Tổ chức Thương mại Thế giới

xvii



CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế luôn đi kèm với các vấn đề môi trường và xã hội bức xúc. Vấn
đề này đòi hỏi các chủ thể kinh tế, trong đó có ngành ngân hàng tham gia giải
quyết. Ngành ngân hàng luôn được xem là một ngành quan trọng của bất kỳ
quốc gia nào, đặc biệt trong xu thế hội nhập và cạnh tranh gay gắt. Các ngân
hàng đóng vai trò kết nối các chủ thể của nền kinh tế và tiên phong trong thực
thi các xu hướng toàn cầu như trách nhiệm xã hội (TNXH). Với bối cảnh Việt
Nam hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, cụ thể như trở thành thành viên thứ
150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), tham gia Diễn đàn Hợp tác
Kinh tế Châu Á (APEC), Khu vực mậu dịch tự do Asean (AFTA), gia nhập
Cộng đồng kinh tế Asean (AEC) và Hiệp định Đối tác Toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) đã mở ra nhiều triển vọng mới kèm theo
những thách thức không hề nhỏ cho hoạt động tài chính cũng như ngành ngân
hàng. Ngành ngân hàng Việt Nam phát triển rất nhanh thời gian qua từ 09
ngân hàng quốc doanh năm 1991, đến năm 2018 đã có 94 ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động. Do đó, việc cạnh tranh giữa các
ngân hàng là tất yếu. Các hoạt động liên quan đến TNXH, giá trị thương hiệu
của ngân hàng cũng diễn ra rất sôi nổi. Các NHTM đang cố gắng khai thác
khía cạnh tích cực của các hoạt động TNXH để tối đa hóa lợi ích gắn liền với
gia tăng giá trị thương hiệu và hiệu quả tài chính (Saeidi et al., 2015).
Thực hiện TNXH liên quan đến những thành công của doanh nghiệp
trong dài hạn (Châu Thị Lệ Duyên và Huỳnh Trường Thọ, 2015). Các NHTM
thực hiện các chương trình TNXH hướng tới cộng đồng dân cư và tổ chức các
hoạt động tài trợ tương thích với các mục tiêu và thách thức hiện tại, tạo năng
lượng để sáng tạo, đo lường kết quả hoạt động và tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Chính sách môi trường, xã hội của các ngân hàng đã được chú trọng hơn như
Sacombank đã phát triển Chính sách môi trường trong hoạt động tín dụng,
chương trình hướng tới cộng đồng (Chia sẻ từ trái tim, Ươm mầm cho những
ước mơ, Cùng Sacombank chạy vì sức khỏe cộng đồng), Ngân hàng Bưu điện
Liên Việt đã xây dựng chương trình “Gắn xã hội trong kinh doanh”, Ngân
hàng Sài Gòn - Hà Nội (SHB) được Tạp chí Asiamoney vinh danh là “Ngân
hàng trách nhiệm xã hội tốt nhất Việt Nam” năm 2018, Vietcombank được
trao giải thưởng “Ngân hàng vì cộng đồng” năm 2017 do Hiệp hội Ngân hàng
1


Việt Nam bình chọn. Tuy nhiên, chưa có ngân hàng nào tham gia vào các cam
kết như Nguyên tắc Xích đạo, Hiệp ước Toàn cầu... Nguyên tắc Xích đạo là
chuẩn mực môi trường – xã hội tự nguyện cho các nhà đầu tư tài chính, được
các định chế tài chính quốc tế như Ngân hàng Thế giới (World Bank) và Ngân
hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank) xây dựng để đảm bảo các
tiêu chuẩn môi trường và xã hội bắt buộc áp dụng với các dự án mà họ đầu tư.
Hiêp ước Toàn cầu hỗ trợ các nguyên tắc hoat động của Hiệp ước Toàn cầu
của Liên hợp quốc qua đó nhằm cải thiện các điều kiện xã hội và môi trường
cho người lao động Việt Nam, cộng đồng và hoạt động của các công ty mà họ
làm việc, được tài trợ bởi Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP).
Một số nhà quản lý cho rằng TNXH đơn thuần là làm từ thiện trong khi
TNXH bao gồm cả các yếu tố bên trong tổ chức, một số nhà quản lý khác cho
rằng cản trở việc thực hiện TNXH là do thiếu nhân lực, tài chính cũng như kỹ
thuật thực hiện (Nguyễn Đình Tài, 2010). Theo Sprinkle và Maines (2010), bất
kỳ tổ chức nào cũng phải quan tâm đến các tác động môi trường và an sinh xã
hội. Nhân viên, khách hàng, nhà đầu tư, tổ chức chính phủ và các bên liên
quan khác đều có kỳ vọng rằng các tổ chức trong đó có doanh nghiệp, ngân
hàng hoạt động một cách có trách nhiệm. Trong khi nhu cầu xã hội là vậy, các
ngân hàng hay doanh nghiệp cũng khó có thể từ bỏ mục tiêu tối đa hóa lợi

nhuận của mình (Sprinkle & Maines, 2010). Vì thế việc hài hòa giữa các hoạt
động TNXH và hiệu quả tài chính vừa tốt cho xã hội vừa có lợi cho các tổ
chức là hoàn toàn chính đáng và cần thiết.
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thuộc miền nam Việt Nam, có
dân số khoảng 17.669 ngàn người, chiếm 21% dân số toàn quốc trên diện tích
40.816 km2 (12% diện tích cả nước). Trung tâm của vùng là thành phố Cần
Thơ và 12 tỉnh có hoạt động tài chính diễn ra sôi động. ĐBSCL hiện có đầy đủ
31 NHTMCP đang hoạt động với 773 địa điểm có giao dịch ngân hàng. Trong
quá trình hoạt động, các ngân hàng luôn đồng hành với các hoạt động từ thiện,
chủ động tổ chức các hoạt động xã hội hướng tới cộng đồng, khách hàng, nhân
viên... Năm 2018, Vietcombank đã đầu tư 69/170 tỷ đồng cho vùng Tây Nam
Bộ nhằm phục vụ cho công tác an sinh xã hội. BIDV tổ chức đào tạo cán bộ
nguồn cho khu vực ĐBSCL. Tuy nhiên, không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ các chiến lược kinh doanh để phát huy tối đa các lợi ích từ TNXH đang
là vấn đề bức xức của các nhà quản lý (Nguyễn Đình Tài, 2010). Hoạt động
của các NHTMCP vùng ĐBSCL cho thấy các nhà quản lý đã quan tâm đến
TNXH, đồng thời chú trọng đến giá trị thương hiệu và hiệu quả tài chính.
Vietinbank khẳng định trong Báo cáo thường niên (BCTN) năm 2018 sẽ tiếp
tục thể hiện TNXH, góp phần nâng cao vị thế và thương hiệu. Tuy nhiên, mối
2


liên hệ giữa chúng vẫn chưa tìm thấy nghiên cứu nào đề cập đến. Theo Fatma
et al. (2016a), mỗi ngành cần có một công cụ đo lường nhận thức của các bên
liên quan của ngành đó. Thêm vào đó, rất ít bài nghiên cứu về TNXH trong
bối cảnh Châu Á (Chapple & Moon, 2005; Fatma et al., 2014). So sánh với
các ngành khác, ngành ngân hàng bị ảnh hưởng nhiều từ thương hiệu, danh
tiếng và các thông tin bất lợi về danh tiếng sẽ dẫn đến hành động tiêu cực của
các bên liên quan (Thompson & Cowton, 2004). Các ngân hàng bán lẻ chi
nhiều tiền cho các chương trình TNXH để tăng cường thương hiệu (McDonald

& Rundle-Thiele, 2008). Tầm quan trọng của giá trị thương hiệu trong các
ngành dịch vụ là trọng yếu do các sản phẩm dịch vụ mang tính chất vô hình
nên cần tăng cường lòng tin của các bên liên quan (Pérez et al., 2013).
Trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống ngân hàng ở Việt nam, để nâng cao
giá trị thương hiệu, hiệu quả tài chính thông qua các chương trình TNXH của
NHTMCP tại ĐBSCL, các vấn đề đặt ra để giải quyết là đo lường mức độ tác
động giữa các chỉ tiêu dưới góc độ nhận thức của đối tượng bên ngoài (khách
hàng) và đối tượng bên trong (nhân viên và quản lý). Các nghiên cứu trước đây
thường tập trung vào số liệu thứ cấp và nhận thức TNXH còn mơ hồ. Ngành
ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với bất kỳ nền kinh tế nào (Beck et al.,
1999) và tiên phong trong các hoạt động TNXH (Marin et al., 2009; Truscott
et al., 2009), trong khi các ngành khác thì thực thi TNXH do áp lực từ các đối
tượng hữu quan bên ngoài (Decker, 2004). Ngành ngân hàng ngày càng quan
tâm đến TNXH, tuy nhiên, lại rất ít nghiên cứu nhằm đo lường nhiều khía cạnh
phù hợp với nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam. Theo kết quả tổng kết
lý thuyết, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu nào về tác động của nhận thức
TNXH ở năm khía cạnh khác nhau và giá trị thương hiệu ở hai góc độ: giá trị
thương hiệu dựa vào khách hàng và giá trị thương hiệu dựa vào nhân viên đến
hiệu quả tài chính ngành ngân hàng. Từ những lý do trên, việc nghiên cứu
“Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội, giá trị thương hiệu và hiệu quả tài
chính của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Đồng bằng sông Cửu
Long” là một chủ đề mang tính cấp thiết cao.
Luận án kỳ vọng đóng góp về mặt lý luận cũng như thực tiễn từ việc
nghiên cứu TNXH của ngành ngân hàng. Về mặt lý luận, luận án tổng kết, hệ
thống hóa các nội dung liên quan đến TNXH, tập trung vào lĩnh vực dịch vụ
để hoàn thiện nội dung này. Thêm vào đó, luận án phát triển thang đo đo
lường nhận thức TNXH ngành ngân hàng, giá trị thương hiệu dựa vào khách
hàng, giá trị thương hiệu dựa vào nhân viên. Luận án trình bày tổng quan các
công trình nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước chủ đề TNXH. Từ đó
3



từng bước hoàn thiện nguồn tài liệu tham khảo cho chủ đề TNXH ngành ngân
hàng. Đồng thời thông qua nghiên cứu định tính và định lượng, luận án tìm
hiểu thực trạng TNXH tại các NHTMCP, nhằm cung cấp thông tin hữu ích
cho nhà quản trị ngân hàng về mối quan hệ giữa nhận thức TNXH, giá trị
thương hiệu và hiệu quả tài chính, từ đó đưa ra các hàm ý quản trị về mặt thực
tiễn phù hợp trong bối cảnh ngành ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Luận án được thực hiện nhằm đánh giá tác động của nhận thức trách
nhiệm xã hội và giá trị thương hiệu đến hiệu quả tài chính ở các ngân hàng
thương mại cổ phần. Từ đó, luận án đề xuất một số hàm ý quản trị để giúp các
nhà quản lý ngân hàng trong quá trình xây dựng và triển khai các hoạt động
liên quan đến trách nhiệm xã hội nhằm tăng cường giá trị thương hiệu và hiệu
quả tài chính.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung nêu trên, luận án tập trung thực hiện các
mục tiêu cụ thể sau:
(1) Đo lường tác động của nhận thức trách nhiệm xã hội đến hiệu quả
tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần.
(2) Đo lường tác động của nhận thức trách nhiệm xã hội đến giá trị
thương hiệu của các ngân hàng thương mại cổ phần.
(3) Đo lường tác động của nhận thức trách nhiệm xã hội và giá trị
thương hiệu đến hiệu quả tài chính ở các ngân hàng thương mại cổ phần.
(4) Đề xuất một số hàm ý quản trị cho các nhà quản lý ngân hàng trong
quá trình xây dựng và triển khai các hoạt động liên quan đến trách nhiệm xã
hội nhằm tăng cường giá trị thương hiệu và hiệu quả tài chính.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Với các mục tiêu nghiên cứu như trên, luận án được tiến hành nhằm trả

lời các câu hỏi sau:
(1) Những khía cạnh nào của nhận thức trách nhiệm xã hội tác động
đến hiệu quả tài chính của các NHTMCP?
(2) Những khía cạnh nào của nhận thức trách nhiệm xã hội tác động
đến giá trị thương hiệu của các NHTMCP?
4


(3) Những khía cạnh của nhận thức trách nhiệm xã hội tác động trực
tiếp đến hiệu quả tài chính hay gián tiếp thông qua giá trị thương hiệu?
(4) Để nâng cao giá trị thương hiệu và hiệu quả tài chính, các hàm ý
quản trị nào cần thiết cho các NHTMCP nhằm xây dựng và triển khai các hoạt
động liên quan đến trách nhiệm xã hội hợp lý và hiệu quả hơn?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Giới hạn về không gian nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về không gian là các NHTMCP đang hoạt động tại
các tỉnh và thành phố vùng ĐBSCL.
1.4.2 Giới hạn thời gian nghiên cứu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2011-2018. Năm 2010, Quốc hội
Khóa 12 thông qua Luật mới về Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và Luật về
các tổ chức tín dụng trong phiên họp thứ 7 tại Hà Nội vào ngày 16/06/2010.
Hai bộ luật bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. Theo đó, Ngân hàng Nhà
nước là một cơ quan ngang bộ của Chính Phủ và hoạt động như một ngân
hàng trưng ương của Việt Nam. Thêm vào đó, năm 2015 là một dấu mốc quan
trọng đối với ngành ngân hàng Việt Nam, bởi lẽ đây là năm cuối cùng thực
hiện Đề án tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Do đó, luận án sẽ tập trung nghiên cứu
các NHTMCP từ năm 2011. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng
vấn chuyên sâu các chuyên gia làm việc trong ngành ngân hàng và phỏng vấn
khách hàng và nhân viên ngân hàng bằng bảng câu hỏi từ tháng 1/2018 đến

tháng 8/2018.
1.4.3 Giới hạn về đối tượng nghiên cứu và đối tượng phỏng vấn
Đối tượng nghiên cứu là mối quan hệ giữa TNXH và giá trị thương
hiệu đến HQTC của các NHTMCP, trong đó giá trị thương hiệu được đánh giá
là giá trị thương hiệu dựa vào khách hàng và giá trị thương hiệu dựa vào nhân
viên.
Cụ thể, đối với nghiên cứu định tính: đối tượng phỏng vấn là các cá
nhân có kinh nghiệm quản lý và đang giữ các vị trí quản lý khác nhau ở các
NHTMCP tại ĐBSCL. Đối với nghiên cứu định lượng: đối tượng phỏng vấn
là khách hàng, nhân viên, quản lý hiện đang làm việc ở các bộ phận nghiệp vụ
ngân hàng của các NHTMCP tại 13 tỉnh ĐBSCL. Nhân viên ở các bộ phận
hành chính như: phòng tổ chức hành chính, bộ phận phục vụ, lễ tân, bảo vệ,
không là đối tượng phỏng vấn của luận án.
5


1.4.4 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu chính của luận án là ba khái niệm bao gồm: trách
nhiệm xã hội tập trung nghiên cứu 05 khía cạnh bao gồm khách hàng, nhân
viên, cổ đông, cộng đồng và pháp lý đạo đức theo lý thuyết các bên liên quan.
Giá trị thương hiệu dựa vào khách hàng tập trung nghiên cứu hình ảnh thương
hiệu, chất lượng cảm nhận và trung thành thương hiệu; giá trị thương hiệu dựa
vào nhân viên tập trung nghiên cứu hành vi thương hiệu, sự thỏa mãn của
nhân viên, dự định gắn bó của nhân viên và truyền thông tích cực; và hiệu quả
tài chính tập trung nghiên cứu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực hiện kết hợp phương pháp định tính và định lượng.
Đối tượng nghiên cứu định tính là cán bộ quản lý NHTMCP. Nghiên cứu định
tính thực hiện thông qua phương pháp phân tích nội dung và phương pháp

phỏng vấn trực tiếp. Đối tượng nghiên cứu định lượng là nhân viên đang làm
việc và khách hàng đang giao dịch của các NHTMCP. Phương pháp nghiên
cứu định lượng thực hiện bằng việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu có được
thông qua thông tin trả lời câu hỏi khảo sát và số liệu thứ cấp thu thập từ báo
cáo tài chính. Tuần tự các bước công việc trong quy trình nghiên cứu của luận
án được tổng kết lại như sau:

6


Xác định vấn đề nghiên cứu
thông qua tìm hiểu thực trạng
các NHTMCP, cơ sở lý thuyết

Xây dựng các giả thuyết,
mô hình lý thuyết, thiết kế
phiếu khảo sát sơ bộ

Xây dựng bộ biến đo lường
các khái niệm, phiếu
khảo sát chính thức

Phỏng vấn chuyên gia,
khảo sát sơ bộ

Phân tích:
+ Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
+ Nhân tố khám phá EFA
+ Nhân tố khẳng định CFA
+ Cấu trúc tuyến tính SEM

+ Đa nhóm
+ Tác động trực tiếp – gián tiếp

Điều tra chính thức
356 khách hàng và
344 nhân viên

Thảo luận kết quả và một
số hàm ý quản trị,
kết luận, kiến nghị

Hình 1.1 Qui trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả đề xuất
Nghiên cứu định tính bao gồm phỏng vấn chuyên gia và phân tích nội
dung các BCTN sau khi tổng kết cơ sở lý thuyết từ các nghiên cứu trước đây.
Kết quả nghiên cứu định tính cho tác giả nhiều thông tin xác thực, có giá trị về
tình hình thực tế TNXH, thương hiệu và kết quả tài chính để đánh giá hiệu quả
tài chính. Kết hợp thực trạng và cơ sở lý thuyết để đề xuất mô hình nghiên cứu
và các giả thuyết. Các biến quan sát được xây dựng dựa trên các nghiên cứu
trước đây và phần đóng góp chỉnh sửa theo ý kiến của các chuyên gia. Nghiên
cứu tiếp tục với phần nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá độ tin cậy, giá trị
7


hội tụ, giá trị phân biệt bộ các biến đo lường từng khái niệm nghiên cứu. Số
liệu sử dụng trong nghiên cứu định lượng được thu thập thông qua khảo sát
bằng bảng hỏi và xử lý bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá, phân
tích nhân tố khẳng định. Mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu được
kiểm định bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Kết quả nghiên cứu định
lượng là căn cứ để đưa ra các hàm ý quản trị.

1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
1.6.1 Ý nghĩa khoa học của luận án
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa cho các nhà nghiên cứu và giảng dạy,
các nhà quản lý mà còn mở ra định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo về
tương tác giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và giá trị thương hiệu với
hiệu quả tài chính. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa về mặt học thuật như sau:
Thứ nhất, kết quả của luận án này được kỳ vọng góp phần bổ sung tri
thức khoa học của lĩnh vực marketing và quản lý, từ đó góp phần làm dồi dào
hơn nữa nguồn tài liệu tham khảo trong lĩnh vực marketing và quản lý. Cụ thể
là hệ thống hóa cơ sở lý thuyết giúp các nhà nghiên cứu hàn lâm và nhà quản
lý nắm rõ các khái niệm, các kết quả nghiên cứu liên quan đến TNXH, giá trị
thương hiệu dựa vào khách hàng, giá trị thương hiệu dựa vào nhân viên. Đồng
thời, tổng kết lý thuyết để tác giả xác định khoảng trống cần nghiên cứu,
những vấn đề chưa được quan tâm đúng mức của các nghiên cứu trước đây,
làm tiền đề cho nghiên cứu này.
Thứ hai, trên cơ sở kế thừa và điều chỉnh các bộ thang đo của các
nghiên cứu trước đây, luận án bổ sung vào lý thuyết TNXH qua việc xây
dựng và kiểm định hoàn thiện bộ thang đo TNXH ngành ngân hàng, giá trị
thương hiệu dựa vào khách hàng và giá trị thương hiệu dựa vào nhân viên.
Sau khi kiểm định đạt độ tin cậy có thể sử dụng cho các nghiên cứu tiếp theo.
Thêm vào đó, nghiên cứu của tác giả là một trong các nghiên cứu tiên phong
xác định tác động của nhận thức các khía cạnh TNXH, giá trị thương hiệu đến
HQTC bằng nghiên cứu thực nghiệm.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu mở ra nhiều định hướng cho các nghiên
cứu tiếp theo để có thêm các kiểm định khác nhằm khái quát hoá cao hơn về
các mối quan hệ của nhận thức TNXH và giá trị thương hiệu đến HQTC cho
ngành ngân hàng, thị trường Việt Nam, và cũng cố tính ứng dụng của chúng
vào khung lý thuyết. Ngoài ra, quy trình và phương pháp nghiên cứu được
xem là nguồn tham khảo cho những người quan tâm đến chủ đề này.
8



×