Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Bài thuyết trình môn Kỹ thuật xử lý chất thải rắn: Xử lý rác thải hữu cơ bằng phương pháp nuôi trùn quế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.75 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

MÔN HỌC: KĨ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

“XỬ LÝ RÁC THẢI HỮU CƠ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI TRÙN QUẾ”


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Tại TP.HCM 7000 tấn/ngày, mỗi năm cần 235 tỉ đồng để xử lý.
Biện pháp xử lý thông thường là chôn lắp.
1/3 lượng rác thải sinh hoạt là chất hữu cơ có thể tái chế


Mục tiêu đề tài

Nghiên cứu khả năng tiêu thụ cải thảo, chuối và phân bò của trùn quế

Đánh giá thành phần dinh dưỡng cơ bản của phân trùn sau thu hoạch

Tốc độ sinh trưởng của trùn


SƠ LƯỢC VỀ TRÙN QUẾ
 Trùn quế có tên khoa học là Perionyx excavatus, chi Pheretima, họ Megascocidae,
ngành ruột khoang, lớp clitellata.
 Trùn quế là một trong những giống trùn đã được thuần hóa, nhập nội và đưa vào


nuôi công nghiệp ở quy mô vừa và nhỏ, thường xuất hiện ở vùng nhiệt đới.


LỢI ÍCH CỦA TRÙN QUẾ


THỨC ĂN CỦA TRÙN QUẾ
Thường sử dụng thức ăn gia súc, gia cầm
Chất hữu cơ không có độc tố
Không t ăn những loại thức ăn có chưa nhiều tinh dầu
Không ăn những thích ăn có vị như : rau đắng, húng cây,...


ĐẶC TÍNH SINH LÝ
Phản ứng mạnh với ánh sáng, nhiệt độ và biên độ nhiệt cao,
độ mặn và điều kiện khô hạn.
Nhiệt độ thích hợp nhất với trùn Quế nằm trong khoảng từ
20 – 30oC.
Thích hợp nhất với pH vào khỏang 7.0 – 7.5, nhưng có khả
năng chịu được pH khoảng 4 – 9.


ĐẶC TÍNH SINH SẢN


Kĩ THUẬT NUÔI TRÙN QUẾ
Thoáng mát, thoát
nhiệt, thoát nước
Luống trại nuôi trùn


Đảm bảo nhiệt độ,
độ ẩm.
Ngăn chặn thiên
địch

Yêu cầu kỹ thuật

Xốp, thô, giữ ẩm tốt.
Chất nền
Đảm bảo pH


LÀM CHUỒNG
Nuôi giun trong hố, luống đât
Nuôi trong thùng xốp
Nuôi chuồng có ngăn bể


THẢ GIỐNG
Khi mua giun về nên mua giun ở dạng sinh khối (có giun bố ,mẹ và chất nền)
khoảng 10kg/1m2
Nên thả giun vào buổi sáng ,nếu trời nóng khoảng 35oC thì nên tưới nước nhiều
lần và có mái che
Giữ ẩm môi trường sống của giun khoảng 70%


Ủ THỨC ĂN
 Thức ăn nếu là chất thải hữu cơ nên được cắt nhỏ.
 Dùng chế phẩm vi sinh EM 1% phun đều vào đống để ủ
thành từng lớp giúp cho phân mau hoai và diệt mầm bệnh,

nên ủ trước 1-2 ngày khi cho ăn.


CHO ĂN

Cho ăn 2-3ngày/lần


THU HOẠCH
 Dùng phương pháp nhử mồi sau khi 3 ngày cho ăn


CÁC MÔ HÌNH NUÔI TRÙN




CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm
Thời gian thực hiện: ngày 28/2/2017 đến ngày 24/3/2017.
Địa điểm: phòng thí nghiệm khoa Môi Trường và Tài Nguyên – Trường Đại Học
Nông Lâm TP. HCM.


3.2 Quy trình thực nghiệm

3.2.1

• Mục đích thí nghiệm


3.2.2

• Đối tượng nghiên cứu

3.2.3

• Chuẩn bị nguyên vât liệu

3.2.4

• Tiến hành thí nghiệm


3.3 Các chỉ tiêu cần theo dõi
1. Sinh khối tăng (kg) = sinh khối cuối kỳ (kg ) - sinh khối ban
đầu(g).
2. Hệ số sinh trưởng của trùn = x 100%
3. Theo dõi sự tiêu tốn thức ăn cho 1 kg sinh khối tăng
Lượng thức ăn=
4. Theo dõi sự biến động của nhiệt độ, độ ẩm, pH của khối chất nền
trong quá trình thí nghiệm.
5. Theo dõi tính dinh dưỡng của sinh khối trong việc trồng cây


3.4 Kết quả sơ bộ
 Điều kiện môi trường trong thời gian tiến hành thí nghiệm khá
ổn định và thuận lợi cho quá trình phát triển của trùn.
 Trùn có xuất hiện lên ăn và lượng thức ăn trùn tiêu thụ được là
khá đều.
 Có xuất hiện các sinh vật phá hoại các nghiệm thức, ảnh hưởng

đến quá trình ăn của trùn tuy nhiên do hạn chế về thời gian và
thiết bị nên chưa được nghiên cứu cụ thể.



Chương 4: KẾT QUẢ THU HOẠCH SAU 1 THÁNG


Chương 4: KẾT QUẢ THU HOẠCH SAU 1 THÁNG
Thí nghiệm 1: Chuối + phân bò
Lượng thức ăn đã xử lý

(g)

(g)

(g)

Tổng
lượng
thức ăn
(g)

200

400

300

9000


200

400

400

1000

400

800

700

1900

Tuần 1
Thức ăn
Chuối hư
(đã ủ)
Phân bò
(đã ủ)
Tổng

Số liệu thu hoạch

Tuần 2

Tuần 3


( 28/2-7/3) ( 8/3- 15/3) ( 16/3-24/3)

Mẫu lúc thu
hoạch
Chuối+
phân bò

Khối lượng
trùn (g)

Khối lượng
sinh khối(g)

38.4

1150

Kết quả tính toán
Sinh khối tăng (g)

1150 – 957 = 193

Hệ số sinh trưởng
của trùn (%)

38.4/43.2*100=88.8%

pH ban đầu = 7


pH lúc sau = 9,52


Chương 4: KẾT QUẢ THU HOẠCH SAU 1 THÁNG
Thí nghiệm 2 : Cải
Lượng thức ăn đã xử lý
Thức ăn

Cải (đã ủ)

Tuần 1

Tuần 2

( 28/2-7/3)

( 8/3- 15/3)

(g)

(g)

200

400

Số liệu thu hoạch
Tổng
lượng
( 16/3-24/3)

thức ăn
(g)
(g)
Tuần 3

800

Mẫu lúc thu
hoạch

Khối lượng trùn
(g)

Khối lượng
sinh khối(g)

Cải

67.3

950

1400

Kết quả tính toán
Sinh khối tăng (g)

950 – 957 = -7

Hệ số sinh trưởng

của trùn (%)

67.3/43.2*100 = 155,8%

pH ban đầu = 7

pH lúc sau = 8,06


×