Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra HK II Vật Lý 8 Có Ma Trận + Đáp Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.54 KB, 5 trang )

TIẾT KIỂM TRA – HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC: …………
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ … đến tiết thứ ……….. theo PPCT
2. Mục đích:
- Đối với học sinh: Đánh giá kết quả học tập, rút ra ưu nhược điểm để tiếp tục cố gắng.
- Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến
thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các
em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
a) Tổng số điểm toàn bài: 10 điểm.
b) Tính trọng số điểm cho từng mạch nội dung:
- Công suất, cơ năng học 2 tiết = 2/11= 18,18%
- Cấu tạo các chất học 2 tiết = 2/11= 18,18%
- Truyền nhiệt học 3 tiết = 3/11 = 27,27%
- Nhiệt lượng, trao đổi nhiệt học 4 tiết = 4/11 = 36,36%
c) Tính toán số điểm với từng mạch nội dung: 1,5 – 2 – 2,5 – 4đ.
d) Trọng số điểm và tính số điểm cho từng cấp độ nhận thức:
Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng – Vận dụng cao: 3 – 2,5 – 4 – 0,5 đ
e) Ma trận đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Nội dung
TN
Công suất, 1 câu
cơ năng
( 0,5
điểm)
Cấu tạo các 1 câu


chất
( 0,5
điểm)
Truyền
nhiệt

TL

TL

TN

TL

TN
1 câu (
0,5
điểm)

TL

1 câu
( 1,5
điểm)
1 câu
(2
điểm)

Nhiệt
lượng, trao

đổi nhiệt
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ

TN
1 câu
( 0,5
điểm)

1 câu
( 0,5
điểm)
1 câu
( 0,5
điểm)

3 câu
3 điểm
30%

3 câu
2,5 điểm
25%

1 câu
(3,5
điểm)
2 câu

4 điểm
40%

TN
3 câu
( 1,5
điểm)
1 câu
(0,5
điểm)

1 câu
(1,5
điểm)

1 câu
( 0,5
điểm)

1 câu
(2
điểm)

1 câu
(0,5
điểm0
1 câu
0,5 điểm
5%


TL

1 câu
(3,5
điểm)

9 câu
10 đ
100%


TRƯỜNG THCS ……….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ
Khối: 8
Năm học ……………
Thời gian làm bài 45 phút
ĐỀ CHẴN

I. Bài tập trắc nghiệm. ( 3 điểm)
Câu 1: Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:
A. Quả bóng bay trên cao.
B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.
C. Con chim đậu trên nền nhà.
D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 2: Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A. chuyển động không ngừng.
B. chuyển động nhanh lên.
C. chuyển động chậm lại.

D. chuyển động theo một hướng nhất định
Câu 3: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ
dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt
B. Do hiện tượng đối lưu
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt
Câu 4: Đơn vị của công suất là:
A. J.s
B. m/s
C. Km/h
D. W
Câu 5: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết điều gì?
A. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
B. Muốn làm cho 1 g nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
C. Muốn làm cho 10 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J.
D. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 420J.
Câu 6: Hai bạn Long và Nam kéo nước từ giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu
nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chỉ bằng một nửa thời gian của Long.
So sánh công suất trung bình của Long và Nam.
A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi.
B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian
kéo nước của Long.
C. Công suất của Nam và Long như nhau.
D. Không so sánh được.
II. Bài tập tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ?
Câu 2: (1,5 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước vào một cốc nước. Dù không khuấy
cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc có màu mực. Nếu tăng nhiệt độ của
nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hay chậm. Giải thích hiện tượng trên.

Câu 3: (3,5 điểm)
a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75lít
nước ở 240C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K.
b, Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng
nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
-Hết-


TRƯỜNG THCS …………

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ
Khối: 8
Năm học ………….
Thời gian làm bài 45 phút
ĐỀ LẺ

I. Bài tập trắc nghiệm. ( 3 điểm)
Câu 1: Trong các vật sau vật nào có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng.
B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
C. Quả cầu treo cân bằng trên dây
D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động hổn độn không ngừng..
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
C. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 3: Đơn vị của công suất là:
A.m/s

B. J/s
C. km/s
D. cm/s
Câu 4: Trong một phút, động cơ thứ nhất kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao
4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công
suất của động cơ thứ nhất là P1, của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?
A. P1 = P2
C. P1 = 2P2
B. P2 = 4P1
D. P2 = 2P1
Câu 5: Chọn phát biểu không đúng khi nói về bức xạ nhiệt?
A.Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
B. Bức xạ nhiệt không thể xảy ra trong chân không.
C. Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ nhiệt càng nhiều.
D.Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thì hấp thụ tia nhiệt càng ít.
Câu 6: Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K cho biết điều gì?
A.Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 880J.
B. Muốn làm cho 1 g nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 880J.
C. Muốn làm cho 10 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 880J.
D.Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 8800J.
II. Bài tập tự luận ( 7 điểm):
Câu 1: ( 2 điểm) Nhiệt năng là gì? Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
Câu 2: (1,5 điểm ) Khi mở lọ nước hoa ở góc phòng thì vài giây sau ở cuối phòng ta sẽ ngửi
thấy mùi nước hoa này. Giải thích hiện tượng trên?
Câu 3:( 3,5 điểm)
a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 260g đựng 2,25lít
nước ở 280C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K
b, Pha 500g nước sôi với 400g nước ở 200C. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
-Hết-



HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

TRƯỜNG THCS ……..

MÔN: VẬT LÝ
Khối: 8
Năm học …………
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
Câu

1

2

3

4

5

6

Đề chẵn

A

B


B

D

A

C

Đề lẻ

A

B

B

A

B

A

II. Tự luận: (7đ)

Đề chẵn
Câu 1 Nhiệt năng của một vật bằng tổng động
năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng:
- Thực hiện công.
- Truyền nhiệt.


Đề lẻ

Nhiệt năng của một vật bằng tổng
động năng của các phân tử cấu tạo nên
vật.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân
tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 2 Do hiện tượng khuếch tán các phân tử
Do hiện tượng khuếch tán mà các phân
mực và các phân tử nước hòa lẫn với
tử nước hoa hòa trộn với các phân tử
nhau.
không khí, mặt khác các phân tử hoa
Nếu tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra
và không khí luôn chuyển động hỗn
nhanh hơn vì khi nhiệt độ càng cao, các
độn không ngừng do đó mùi nước hoa
phân tử chuyển động càng nhanh.
lan tỏa về mọi phía.
Câu 3 a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm a, Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm
là:
nhôm là:
Q1 = m1.c1.∆t = 0,24.880.76 = 16051,2J
Q1 = m1.c1.∆t = 0,26.880.72 =
16473,6J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
Q2 = m2.c2.∆t = 1,75.4200.76 = 558600J

Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước Q2 = m2.c2.∆t = 2,25.4200.72 =
680400J
là:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm
Q = Q1 +Q2 = 574651 (J)
nước là:
b, Qtỏa = 0,1.380.(120-t)
Q = Q1 +Q2 = 696873,6J
Qthu = 0,5.4200.(t-25)
b, Qtỏa = 0,5.4200.(100-t)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Qthu = 0,4.4200.(t-20)
Qtỏa = Qthu
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta
=>0,1.380.(120-t)= 0,5.4200.(t-25)
có:
=> t = 26,68
Qtỏa = Qthu
=>0,5.4200.(100-t) = 0,4.4200.(t-20)
=> t = 64,44

Điểm


1,5đ

0,5đ
0,5đ




1,5đ




×