Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Hướng dẫn trả lời 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy môn âm nhạc tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.79 KB, 16 trang )

TRẢ LỜI 11 CÂU HỎI PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN ÂM NHẠC
1. Sau khi học bài học, học sinh "làm" được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?
Trả lời:
Sau khi học bài học:
- Học sinh hứng thú vận động phụ họa theo lời bài hát “Chào người bạn mới”, nêu
được cảm xúc của mình sau khi nghe bài hát đó.
- HS được tập giới thiệu về bản thân và giới thiệu được về bản thân trước thầy (cô) và
các bạn trong lớp.
- HS biết hỏi một số thông tin trong lần đầu làm quen với bạn mới.
- Học sinh đã tự tin làm quen với bạn mới thông qua trò chơi “Kết bạn” để biết được
khi muốn làm quen với thầy cô và bạn mới cần phải chào hỏi và giới thiệu về mình
một cách thân thiện.
- Học sinh được thực hành trải nghiệm chào hỏi và làm quen với bạn mới bằng cách
đóng vai. Từ đó học sinh biết khi làm quen với bạn cần vui vẻ, thân thiện, tránh gây
phiền cho người khác.
- Học sinh biết tự đánh giá mình và đánh giá bạn về cách chào hỏi, làm quen với bạn.
2. Học sinh sẽ được thực hiện các "hoạt động học" nào trong bài học?
Trả lời:
Học sinh sẽ được thực hiện các “Hoạt động học” trong bài học là:


HĐ 1: Khởi động - Kết nối tri thức.



HĐ 2: Tập giới thiệu về bản thân.




HĐ 3: Xác định thông tin cần hỏi khi làm quen với bạn.



HĐ 4: Làm quen với bạn mới trong lớp qua trò chơi “Kết bạn”.



HĐ 5: Làm quen với bạn mới ở trường.



HĐ 6: Đánh giá.



HĐ 7: Xây dựng kế hoach rèn luyện.


3. Thông qua các "hoạt động học" sẽ thực hiện trong bài học, những "biểu hiện
cụ thể" của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển
cho học sinh?
Trả lời:
Thông qua các “Hoạt động học” thực hiện trong bài học những phẩm chất, năng lực
có thể hình thành, phát triển cho học sinh là:
- Những phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm chỉ, Trung thực, Trách nhiệm.
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Ngôn ngữ
+ Biểu hiện về phẩm chất: Qua bài học các em biết yêu quý bạn bè và mọi người xung
quanh, thấy được giá trị của tình bạn. Từ đó biết chơi vui vẻ với bạn, biết nhường

nhịn bạn, trung thực với bạn, có trách nhiệm bảo vệ bạn.
+ Biểu hiện về năng lực: Biết dùng ngôn ngữ để tự làm quen với bạn. Biết cùng bạn
hợp tác trong học tập, vui chơi, ...Biết cùng bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao,....
4. Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh
sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?
Trả lời:
Khi thực hiện HĐ để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh được sử dụng
những thiết bị là: Hình mặt cười, mặt mếu.
5. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để
hình thành kiến thức mới?
Trả lời:
Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/ học liệu( đọc/ nghe/ nhìn/ làm) để hình thành kiến
thức mới là:
- Xem, nghe bài hát “Chào người bạn mới” nhạc và lời: Lương Bằng Vinh.
- HS sử dụng hình mặt cười, mếu để thực hiện HĐ tự đánh giá.
6. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành
kiến thức mới là gì?
Trả lời:


Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến
thức mới là: Biết cách chào hỏi và giới thiệu về bản thân; Biết làm quen với bạn và
lắng nghe thông tin về bạn; Biết thể hiện sự thân thiện với bạn.
7. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động
để hình thành kiến thức mới của học sinh?
Trả lời:
Giáo viên cần nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động để hình thành kiến
thức mới của học sinh là:
HĐ: Tập giới thiệu về bản thân. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá HS biết nói lời
chào, biết giới thiệu về bản thân trước lớp.

HĐ: Xác định thông tin cần hỏi. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá HS biết hỏi một số
thông tin khi làm quen.
HĐ: Trò chơi “Kết bạn”. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá HS biết cách chơi và chơi
vui như thế nào?
HĐ: Đóng vai. Giáo viên nhận xét để học sinh thấy được mình đã biết làm quen với
bạn chưa? Khi làm quen với bạn thì cần phải vui vẻ, tránh làm phiền bạn như thế nào?
HĐ đánh giá. Giáo viên nhận xét để học sinh thấy được mình đã biết tự đánh giá
mình, đánh giá bạn chưa?
8. Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học
sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?
Trả lời:
Khi thực hiện hoạt động luyện tập/ vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ
được sử dụng những thiết bị dạy học/ học liệu: Quả cầu trong hoạt động đóng vai.
9. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để
luyện tập/vận dụng kiến thức mới?
Trả lời:
Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/ học liệu (đọc/ nghe/ nhìn/ làm) để luyện tập/ vận
dụng kiến thức mới là:
- Đọc: Đọc được niềm vui của bạn thể hiện trên nét mặt.
- Nghe: Nghe các bạn trình bày, trả lời, đóng vai, đánh giá... trong giờ học.


- Nhìn: Quan sát các bạn trả lời câu hỏi, chơi trò chơi, thể hiện vai, ... quan sát các bạn
nhận xét đánh giá về bạn, về mình, ..
- Làm: Thực hiện đóng vai, thực hiện làm quen với bạn,... sử dụng mặt mếu, mặt cười
để tự đánh giá mình, đánh giá bạn,...
10. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện
tập/vận dụng kiến thức mới là gì?
Trả lời:
Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập, vận dụng

kiến thức mới là: Biết cách làm quen với bạn. Đã làm quen với một số bạn.
11. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động
luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?
Trả lời:
Giáo viên cần nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/ vận dụng
kiến thức mới của học sinh là: Khi làm quen với bạn các em đã biết giới thiệu về mình
chưa? Đã biết hỏi bạn như thế nào? Biết cùng chơi với bạn chưa? Khi có bạn mới em
cảm thấy thế nào? Em có thích mình có nhiều bạn không? Chúng mình cần làm gì để
có nhiều bạn mới?, ...


Biết tươi cười chào hỏi các bạn chưa?



Biết tự giới thiệu về bản thân với bạn chưa?



Biết hỏi những thông tin về bạn chưa?



Đã mạnh dạn làm quen với bạn chưa?



Em thấy tự tin, vui vẻ khi nói chuyện với bạn hay chưa?



Họ và tên: ...........................
Đơn vị: Trường ........................
BÀI THU HOẠCH MÔN ÂM NHẠC
Bài làm:
Câu 1: Trong chương trình giáo dục phổ thông mới có các yêu cầu cần đạt về nội
dung giáo dục cốt lõi môn Âm nhạc lớp 1:
Các yêu cầu cần đạt về nội dung giáo dục cốt lõi môn Âm nhạc của lớp 1 trong
chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Bước đầu biết hát với giọng hát tự nhiên, tư thế phù hợp.
- Bước đầu hát đúng cao độ, trường độ.
- Hát rõ lời và thuộc lời.
- Bước đầu biết hát với các hình thức đơn ca, tốp ca, đồng ca.
- Nêu được tên bài hát.
- Bước đầu biết hát kết hợp gõ đệm, vận động đơn giản hoặc trò chơi.
- Biết lắng nghe và vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu.
- Bước đầu biết cảm nhận về đặc trưng của âm thanh trong cuộc sống và trong âm
nhạc; cảm nhận âm thanh cao - thấp, dài - ngắn.
- Nêu được tên bản nhạc.
- Đọc đúng tên nốt; bước đầu đọc đúng cao độ và trường độ các nốt nhạc.
- Bước đầu cảm nhận và phân biệt được âm thanh cao – thấp, dài – ngắn, to – nhỏ.
- Bước đầu biết chơi nhạc cụ đúng tư thế và đúng cách.
- Bước đầu thể hiện được mẫu tiết tấu theo hướng dẫn của giáo viên.
- Bước đầu biết sử dụng nhạc cụ để đệm cho bài hát.
- Nêu được tên của một số nhạc cụ phổ biến được học.
- Nhận biết được nhạc cụ khi xem biểu diễn
- Nêu được tên các nhân vật yêu thích.
- Kể được câu chuyện ngắn theo hình ảnh minh họa.
Câu 2. Lập kế hoạch 01 chủ đề và các kế hoạch bài học trong chủ đề đó.
CHỦ ĐỀ 3: THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG
I. Mục tiêu chung

1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: có sự chuẩn bị về tinh thần, thái độ học tập; chuẩn bị đồ
dùng học tập cho các tiết học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có tính kỷ luật, tham gia thảo luận, nêu ý kiến trong
học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định, nhận biết và làm rõ thông tin,
có khả năng giải quyết nhiệm vụ được giao
2. Năng lực âm nhạc
2.1. Năng lực thể hiện âm nhạc
- Hát đúng giai điệu lời ca bài hát; Thể hiện đúng ba hình tiết tấu 1, 2 với nhạc cụ gõ
hoặc vận động cơ thể; Biết được nội dung câu chuyện Hội thi giọng hát hay.


- Biết hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ (thanh phách, Tem-bơ-rin,…), bộ gõ cơ thể.
- Biết thể hiện các hình tiết tấu số 1, số 2,. Đọc nhạc theo ký hiệu bàn tay, kết hợp gõ
đệm, một cách phù hợp.
2.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
- Biết tên bài hát, tính chất âm nhạc và cách trình bày bài hát.
- Nêu được tên bài hát và thể hiện cảm xúc, vận động theo nhịp khi tập hát và nghe
hát.
2.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
- Biết kết hợp thanh phách , trống nhỏ để gõ đệm.
- Biết biểu diễn các tiết mục âm nhạc với hình thức phù hợp.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu, học hỏi về âm nhạc, thường xuyên hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Nuôi dưỡng cảm xúc và tình yêu âm nhạc.
- Giáo dục học sinh ý thức kỉ luật, giữ gìn nề nếp của lớp học.
- Giáo dục học sinh quý trọng thầy cô, yêu mến trường lớp.
4. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, tổ chức trò chơi,

dạy học theo nhóm
- Hình thức dạy học chủ yếu: cá nhân, nhóm, lớp.
III. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên:
+ Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa. Câu chuyện Hội thi giọng hát hay.
+ Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ.
- Học sinh: Thanh phách
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện chủ đề
Hình thức tổ
Thời
Nội dung
Thiết bị DH, Học liệu
Ghi chú
chức dạy học lượng
ND1: Học hát bài:
Mái trường em yêu

- Dạy học theo 35 phút - Bài giảng điện tử, máy
lớp, theo nhóm
chiếu, máy tính, loa, tranh
ghép.
- Nhạc cụ: Thanh phách,
trống nhỏ

ND2: Ôn tập bài hát: - Dạy học theo 35 phút
Mái trường em yêu
lớp, theo nhóm
Nghe bài hát: Cô giáo
em


- Bài giảng điện tử, máy
chiếu, máy tính, loa.
- Nhạc cụ: Thanh phách,
trống nhỏ

ND3: Luyện tập hình Dạy học theo 35 phút
tiết tấu 1, 2
lớp, theo nhóm
Câu chuyện Hội thi
giọng hát hay

- Bài giảng điện tử, máy
chiếu, máy tính, loa.
- Nhạc cụ: Thanh phách,
trống nhỏ


ND4: Tổ chức hoạt
động âm nhạc theo
chủ đề 3

Dạy học theo 35 phút - Bài giảng điện tử, máy
lớp, theo nhóm
chiếu, máy tính, loa.
- Nhạc cụ: Thanh phách,
trống nhỏ

2. Tổ chức thực hiện
Nội dung 1
Học hát bài: Mái trường em yêu

Nhạc và lời: Hải Long
Thời gian: 35 phút
I. Mục tiêu
1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng, tư liệu học tập để thảo luận. Tìm các
bài hát, bài thơ về chủ đề Thầy cô và mái trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, nêu ý kiến, trình bày bài hát cùng cả nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định nội dung tiết học, giải quyết
nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực âm nhạc
2.1. Năng lực thể hiện âm nhạc:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát
- Biết gõ đệm bài hát theo nhịp, phách, tiết tấu.
2.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
- HS cảm nhận giai điệu của bài hát, biết các hình ảnh đẹp của gia đình trong bài hát
- Biết bài: “Mái trường em yêu” là một bài hát do nhạc sĩ Hải Long sáng tác
2.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
- Biết sử dụng thanh phách, trống nhỏ gõ đệm cho bài hát.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu, học hỏi về âm nhạc. Nuôi dưỡng cảm xúc và tình
yêu âm nhạc
- Giáo dục học sinh quý trọng thầy cô giáo và yêu mến trường lớp.
4. Phương pháp và hình thức tổ chức lớp học
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, dạy học theo nhóm.
- Hình thức dạy học chủ yếu: cá nhân, làm việc theo nhóm, tập thể.
III. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: + Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa
+ Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ.
- Học sinh: Thanh phách, trống nhỏ.
1. Hoạt động dạy học

3. Ổn định tổ chức:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương tiện/Năng lực
hình thành


1. HĐ1: Khởi động (5’)
- Nghe bài hát: Mái trường em
yêu Nhạc và lời Hải Long
- GV mở nhạc hoặc hát mẫu cho HS
nghe

- Hs nghe
- HS thực hiện luyện
thanh theo hướng dẫn
của GV.

- Năng lực cảm thụ âm
nhạc
- Năng lực thể hiện âm
nhạc

2. HĐ2: Tìm hiểu bài hát (3’)
- GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm trả - HS trả lời câu hỏi
lời (câu hỏi nằm trong nhiệm vụ GV
đã giao trước để nhóm cùng tìm hiểu
về tác phẩm), nhóm nào có câu trả lời
nhanh nhất.

? Bài hát tên là gì? Tác giả của bài hát
là ai?

- Năng lực giao tiếp,
hợp tác, giải quyết vấn
đề
- Năng lực hiểu biết âm
nhạc.

3. HĐ3. Học hát (13’)
- GV trình bày bài hát.
- GV hướng dẫn đọc lời ca theo tiết
tấu:
Câu 1: Trường em đây xinh xinh có
hoa rung rinh
Câu 2: Hàng cây cao lao xao như đón
chào
Câu 3: Lời thầy sao ấm áp, mắt cô
đầy yêu thương
Câu 4: Ơn thầy cô dạy dỗ, em nhớ
hoài không quên
- GV hướng dẫn HS tập hát từng câu
và ghép nối các câu theo lối “móc
xích”.
Kết hợp sử dụng đàn trong khi dạy.
- GV hướng dẫn HS hát cả bài.
- GV chỉ định một vài nhóm trình bày

- HS lắng nghe
- HS thực hiện

- HS thực hiện
- HS luyện tập bài hát
theo hình thức cá nhân,
theo nhóm.
- HS nhận xét

- Năng lực cảm thụ âm
nhạc
- Năng lực thể hiện âm
nhạc

4. HĐ4. Luyện tập – biểu diễn (10’)
- Hát và vỗ tay theo tiết tấu bài
hát Mái trường em yêu
- Sử dụng thanh phách gõ đệm theo
nhịp.
- GV giao nhiệm vụ ôn tập về các
nhóm, nhóm trưởng hoặc các bạn khá

- Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực thể
hiện âm nhạc
- Năng lực giao tiếp,
hợp tác.


trong nhóm phụ trách giúp đỡ các bạn
yếu hơn.
5. Tổng kết và đánh giá (4')
- Nội dung, ý nghĩa của bài hát?

- Trả lời
- Năng lực giải quyết
- Gv cho HS kể tên một vài bài hát,
- 2 – 3 HS kể
vấn đề.
bài thơ về gia đình.
- Nhận xét bạn
- GV tổng kết, nhận xét buổi học.
- GV giao nhiệm vụ cho bài học sau.
Nội dung 2
Ôn tập bài hát: Mái trường em yêu
Nghe bài hát: Cô giáo em
Thời gian: 35 phút
I. Mục tiêu
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng, tư liệu học tập để thảo luận.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, nêu ý kiến, hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết nhiệm vụ được giao.
2. Năng lực âm nhạc:
2.1. Năng lực thể hiện âm nhạc:
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát.
- HS biết kết hợp vận động phụ họa.
- Biết nghe và vận động theo nhạc khi nghe nhạc.
2.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
- Thể hiện được cảm xúc phù hợp với sắc thái khi biểu diễn bài hát.
- Biết thể hiện cảm xúc khi nghe nhạc
2.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
- Biết sử dụng thanh phách, trống nhỏ gõ đệm và trình bày bài hát dưới nhiều hình
thức khác nhau.
- Nhớ tên bài hát, cảm nhận và vận động theo nhịp khi nghe nhạc.

3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu, học hỏi về âm nhạc. Nuôi dưỡng cảm xúc và tình
yêu âm nhạc
- Giáo dục HS quý trọng thầy cô và yêu mến trường lớp.
4. Phương pháp và hình thức tổ chức lớp học
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, dạy học theo nhóm.
- Hình thức dạy học: cá nhân, làm việc theo nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: + Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa
+ Nhạc cụ: Thanh phách, trống nhỏ.
- Học sinh: Thanh phách, trống nhỏ.


1. Hoạt động dạy học:
2. Ổn định tổ chức:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Phương tiện/
Năng lực hình thành

- HS tham gia trò chơi

- Năng lực giao tiếp và
hợp tác
- Năng lực hiểu biết âm
nhạc


1. Hoạt động khởi động (4’ )
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
“Gọi điện” và trả lời các câu hỏi
* Giờ trước học bài hát gì
* Hãy trình bày bài hát
- GV nhận xét, đánh giá

2. Ôn tập bài hát: Mái trường em yêu (18’)
- GV cho HS nghe lại bài hát.
- GV hướng dẫn HS luyện tập bài
hát.
- Ôn tập hát kết hợp gõ đệm theo
phách, nhịp.
- GV hướng dẫn một số động tác phụ
họa khi biểu diễn bài hát, khuyến
khích học sinh tự tìm các động tác
phù hợp
- GV yêu cầu.
- Gv nhận xét

- HS lắng nghe bài hát.
- HS thực hiện luyện tập
cá nhân, theo nhóm.
- Hs dùng thanh phách,
tem-bơ-rin, trống nhỏ gõ
đệm theo phách, nhịp,
tiết tấu theo hướng dẫn.
- HS luyện tập theo các
hình thức: Cá nhân,
nhóm

- 1,2 nhóm biểu diễn bài
hát.
- Hs nhận xét.

- Năng lực cảm thụ âm
nhạc
- Năng lực thể hiện âm
nhạc.
- Năng lực giải quyết vấn
đề
- Năng lực ứng dụng và
sáng tạo âm nhạc.
- Năng lực giải quyết vấn
đề
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác

- HS lắng nghe
- HS thảo luận trả lời câu
hỏi
- HS nhận xét
- HS vận động theo nhịp

- Năng lực cảm thụ và
hiểu biết âm nhạc.
- Năng lực giải quyết vấn
đề
- Năng lực giao tiếp, hợp
tác.
- Năng lực ứng dụng và

sáng tạo âm nhạc

2. Nghe bài hát: Cô giáo em (8’)
- GV mở bài hát cho HS nghe lần 1
- GV đặt câu hỏi
* Trong bài hát nhắc đến những ai?
+ Cô giáo trong bài hát được miêu tả
như thế nào?
+ Tình cảm của HS đối với cô như
thế nào?
+ Cô giáo dạy bạn nhỏ điều gì?
* Cảm nhận của em khi nghe bài
hát?
- GV nhận xét


- GV mở nhạc và yêu cầu hs vận
động nhịp nhàng theo bài hát.
4. Tổng kết và đánh giá (5')
- Biểu diễn lại bài hát: Mái trường
- HS biểu diễn
em yêu
- HS lắng nghe
- GV tổng kết và nhận xét buổi học.
- GV giao nhiệm vụ cho giờ học sau.
Nội dung 3
Luyện tập hình tiết tấu 1, 2
Câu chuyện âm nhạc: Hội thi giọng hát hay
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu

1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết chuẩn bị đồ dùng, tư liệu học tập để thảo luận, ôn
tập và chuẩn bị nội dung tiết học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận, nêu ý kiến, hoạt động nhóm hiệu
quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS giải quyết nhiệm vụ được giao
2. Năng lực âm nhạc
2.1. Năng lực thể hiện âm nhạc:
- Biết thể hiện các hình tiết tấu số 1, số 2
- Hiểu nội dung câu chuyện Hội thi giọng hát hay
2.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
- Biết thể hiện các hình tiết tấu số 1, số 2
2.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
- HS biết dùng trống nhỏ gõ tiết tấu.
- HS hình thành kĩ năng đọc nhạc.
3. Phẩm chất:
- Phát triển ở HS cảm xúc thẩm mĩ với âm nhạc.
- Nuôi dưỡng cảm xúc và tình yêu âm nhạc.
- Giáo dục học sinh tình yêu đối với nhạc cụ dân tộc và ý thức bảo vệ các loại nhạc cụ
đó.
4. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: + Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa, tranh minh họa câu chuyện
+ Nhạc cụ: Đàn phím điện tử, Trống nhỏ, thanh phách
- Học sinh: Thanh phách
III. Phương pháp và hình thức tổ chức lớp học
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, dạy học theo nhóm.
- Hình thức dạy học chủ yếu: cá nhân, làm việc theo nhóm.
1. Hoạt động dạy học



2. Ổn định tổ chức
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Phương tiện/
Năng lực hình
thành

1. Hoạt động khởi động (3’ )
- Trò chơi “Chuyền hoa” kết hợp ôn tập bài cũ

- HS chơi trò
chơi và trình
bày bài hát.

- Năng lực giao
tiếp và hợp tác

- HS quan sát và
thực hiện theo
- HS thực hiện
luyện tập hình
tiết tấu 1 và 2
theo hướng dẫn
- 1,2 nhóm lên
thực hiện hình
tiết tấu 1 và 2,

- HS nhận xét

- Năng lực cảm
thụ, hợp tác.
- Năng lực giải
quyết vấn đề
- Năng lực thể
hiện âm nhạc
- Năng lực cảm
thụ âm nhạc
- Năng lực ứng
dụng và sáng tạo
âm nhạc.
- Trống nhỏ,
thanh phách,
động tác cơ thể

2. Luyện tập hình tiết tấu số 1, số 2(15')
- GV thực hiện mẫu các động tác vận động cơ thể
theo mỗi hình tiết tấu một cách chậm rãi
- Chia nhóm thực hành gõ tiết tấu, 1 nhóm gõ đệm
bằng thanh phách, 1 nhóm vỗ tay đệm
- GV cho cả lớp hát lại bài Mái trường em yêu và kết
hợp gõ đệm theo tiết tấu 1, 2
- Đọc câu đồng giao và HD HS goc theo tiết tấu 1, 2
- Gv yêu cầu HS thực hành theo nhóm
- Gv nhận xét

3. Câu chuyện Hội thi giọng hát hay (15')
- GV đọc câu chuyện cho HS nghe 1, 2 lần và hỏi

+ Hội thi có những con vật nào tham gia?
+ Con vật nào được khen nhiều nhất?
+ Muốn hát hay em cần phải làm gì?
- GV nhận xét.

- HS lắng nghe - Năng lực giao
và trả lời câu
tiếp, hợp tác.
hỏi
- Năng lực cảm
thụ và hiểu biết
âm nhạc

4. Tổng kết và đánh giá (2')
- GV tổng kết và nhận xét buổi học.
- GV giao nhiệm vụ cho giờ học sau.

- HS lắng nghe

Nội dung 4
Hoạt động âm nhạc theo chủ đề 3
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
1. Năng lực chung


- Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, nêu ý kiến.
- Năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết nhiệm vụ được giao
2. Năng lực âm nhạc

2.1. Năng lực thể hiện âm nhạc:
- Hát chính xác giai điệu, lời ca và biết hoạt động với bài hát.
- Dùng nhạc cụ gõ thể hiện các hình tiết tấu số 1, số 2.
2.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
- Nhớ tên bài hát, cách hát.
- Có phản xạ nhanh, biết điều tiết giọng hát, làm chủ cảm xúc khi thể hiện.
2.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
- HS biết dùng trống nhỏ, thanh phách, để gõ đệm cho bài hát.
- HS hình thành kĩ năng đọc nhạc.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu, học hỏi về âm nhạc. Nuôi dưỡng cảm xúc và tình
yêu âm nhạc
- Giáo dục học sinh ý thức kỉ luật, giữ gìn nề nếp của lớp học.
- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với nhạc cụ dân tộc và ý thức
bảo vệ các loại nhạc cụ đó.
- Giáo dục HS quý trọng thầy cô và yêu mến trường lớp.
4. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: + Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa.
+ Nhạc cụ: Đàn phím điện tử, trống nhỏ, thanh phách, Tem-bơ-rin
- Học sinh: Thanh phách
III. Phương pháp và hình thức tổ chức lớp học
- Phương pháp dạy học chủ yếu: vấn đáp, trực quan, dạy học theo nhóm.
- Hình thức dạy học chủ yếu: cá nhân, làm việc theo nhóm.
1. Hoạt động dạy học
2. Ổn định tổ chức
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương tiện/
Năng lực hình thành

1. Hoạt động khởi động (3’ )
- Trò chơi “Bắn tên” kết hợp ôn tập
bài cũ

- HS chơi trò chơi và
trình bày bài hát.

- Năng lực giao tiếp và
hợp tác

2. Hoạt động âm nhạc theo chủ đề: Thầy cô và mái trường (15')
* Ôn tập bài hát: Mái trường em yêu
- GV yêu cầu
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp,
phách, tiết tấu

- Ôn tập bài hát theo các
hình thức: Đối đáp,
nhóm, cá nhân.
- HS luyện tập hát kết

- Năng lực giải quyết vấn
đề
- Năng lực thể hiện âm
nhạc


- Tập hát kết hợp vận động phụ họa
cho bài hát
* Biểu diễn bài hát:

- Gv yêu cầu HS biểu diễn bài hát
dưới các hình thức tổ, nhóm, cá nhân
- Gv nhận xét, đánh giá.

hợp gõ đệm bằng các
nhạc cụ gõ.
- HS luyện tập các động
tác đã được hướng dẫn
hoặc thực hiện động tác
của mình sáng tạo
- HSbiểu diễn
- HS nhận xét

- Năng lực cảm thụ âm
nhạc
- Năng lực ứng dụng và
sáng tạo âm nhạc.

- HS luyện tập theo yêu
cầu
- Hs nêu và trình bày
trước lớp

- Năng lực giao tiếp, hợp
tác.
- Năng lực giải quyết vấn
đề
- Năng lực thể hiện âm
nhạc
- Năng lực ứng dụng và

sáng tạo âm nhạc

HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi của GV

- Năng lực cảm thụ âm
nhạc và giải quyết vấn đề

3. Luyện tập tiết tấu 1, 2 (8')
- GV yêu cầu HS luyện tập từng hình
tiết tấu
- Kết hợp 2 hình tiết tấu 1 và 2
- Đọc bài đồng dao thơ 3 tiếng theo
hình tiết tấu 1
- Đọc bài đồng dao thơ 3 tiếng theo
hình tiết tấu 2
- GV nhận xét, đánh giá
4. Nghe bài Cô giáo em (5’)
- GV mở nhạc cho HS nghe bài hát
Cô gió em 2 lần và hỏi 1 số câu hỏi
về nội dung bài hát
5. Tổng kết và đánh giá (4')
- Nêu những nội dung hoạt động
- HS nêu
trong chủ đề: Thầy cô và mái trường - HS tự đánh giá
- Đánh giá việc thực hiện chủ đề.
- Lắng nghe và thực hiện
+ GV đánh giá, nhận xét
nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho giờ học sau.

Câu 2: Lập kế hoạch dạy học một chủ đề và các kế hoạch bài học trong chủ đề đó.
CHỦ ĐỀ 6: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
Học hát bài: BA NGỌN NẾN LUNG LINH
Thời gian: 35 phút
I. Mục tiêu
1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng, tư liệu học tập để thảo luận. Tìm các
bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình yêu thương.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, nêu ý kiến, trình bày bài hát cùng cả nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định nội dung tiết học, giải quyết
nhiệm vụ được giao.


2. Năng lực âm nhạc
2.1. Năng lực thể hiện âm nhạc:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát
- Thể hiện đúng 3 hình tiết tấu với nhạc cụ gõ hoặc vận động cơ thể.
2.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc khi tập hát và nghe hát.
2.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
- Biết sử dụng thanh phách, Tem-bơ-rin gõ đệm cho bài hát.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu, học hỏi về âm nhạc. Nuôi dưỡng cảm xúc và tình
yêu âm nhạc
- Giáo dục học sinh tình yêu gia đình.
- Giáo dục học sinh ý thức kỉ luật, giữ gìn nề nếp của lớp học.
4. Phương pháp và hình thức tổ chức lớp học
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, dạy học theo nhóm.
- Hình thức dạy học chủ yếu: cá nhân, làm việc theo nhóm, tập thể.
III. Chuẩn bị của GV và HS

- Giáo viên: + Bài giảng điện tử, máy chiếu, máy tính, loa
+ Nhạc cụ: Đàn phím điện tử, Thanh phách, Tem-bơ-rin.
- Học sinh: Thanh phách, Tem-bơ-rin.
1. Hoạt động dạy học
2. Ổn định tổ chức:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương tiện/
Năng lực hình thành
1. HĐ1: Khởi động (5’) Ghép tranh
- GV chuẩn bị 4 miếng ghép của 1 bức tranh - Hs thi ghép tranh
hình ảnh đẹp, rõ nét, sát với nội dung bài hát.
- Tổ chức 2 nhóm HS thi ghép, nhóm nào
xong trước là thắng.
- GV nhận xét, dẫn vào bài.

- Năng lực phối hợp
với các thành viên
trong hoạt động nhóm

2. HĐ2: Tìm hiểu bài hát (3’)
- GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm trả lời (câu - HS trả lời câu hỏi
hỏi nằm trong nhiệm vụ GV đã giao trước để
nhóm cùng tìm hiểu về tác phẩm), nhóm nào
có câu trả lời nhanh nhất.
? Bài hát tên là gì? Tác giả của bài hát?

- Năng lực giao tiếp,
hợp tác, giải quyết

vấn đề
- Năng lực hiểu biết
âm nhạc.

3.HĐ3. Học hát (13’)
- GV trình bày bài hát.

- HS lắng nghe

- Năng lực cảm thụ


- GV hướng dẫn đọc lời ca theo tiết tấu:
Câu 1: Ba là cây nến vàng
Câu 2: Mẹ là cây nến xanh
Câu 3: Con là cây nến hồng
Câu 4: Ba ngọn nến lung linh
Câu 5: La là lá la la
Câu 4: Thắp sáng một gia đình.
...................................................................
- GV hướng dẫn HS tập hát từng câu và ghép
nối các câu theo lối “móc xích”.
Kết hợp sử dụng âm nhạc trong khi dạy.
- GV hướng dẫn HS hát cả bài.
- Gv chỉ định một vài nhóm trình bày

- HS thực hiện
âm nhạc
- HS thực hiện
- Năng lực thể hiện

- HS luyện tập bài hát âm nhạc
theo hình thức cá
nhân, theo nhóm.
- Hs nhận xét

4. HĐ4. Luyện tập – biểu diễn (10’)
- Hát và vỗ tay theo phách bài hát: Ba ngọn
Ba là cây nến vàng
nến lung linh
xxx
- Sử dụng thanh phách, Tem-bơ-rin gõ đệm
theo nhịp.
- GV giao nhiệm vụ ôn tập về các nhóm,
nhóm trưởng hoặc các bạn tốt trong nhóm phụ
trách giúp đỡ các bạn yếu hơn.

- Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực thể
hiện âm nhạc
- Năng lực giao tiếp,
hợp tác.

5. Tổng kết và đánh giá (4')
- Nội dung, ý nghĩa của bài hát?
- Trả lời
- Gv cho HS kể tên một vài bài hát, bài thơ về - 2 – 3 HS kể
gia đình.
- Nhận xét bạn
- GV tổng kết, nhận xét buổi học.
- GV giao nhiệm vụ cho bài học sau.


- Năng lực giải quyết
vấn đề.



×