Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hướng dẫn trả lời 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy môn mỹ thuật tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.51 KB, 10 trang )

TRẢ LỜI 11 CÂU HỎI PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN MỸ THUẬT
Câu 1. Sau khi học bài học, học sinh “làm” được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và
vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề?
Trả lời:
Học sinh biết làm việc theo nhóm, tranh luận phản hồi, thực hành làm ra sản phẩm và
tự đánh giá sản phẩm.
HS được bồi dưỡng đức tính đoàn kết, trách nhiệm, tiết kiệm, chăm chỉ, yêu nước.
HS được hình thành và phát triển các năng lực: Quan sát và nhận xét thẩm mĩ, sáng
tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích đánh giá thẩm mĩ, tự chủ tự học, giao tiếp hợp
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.

Câu 2. Học sinh sẽ thực hiện các “hoạt động học” nào trong bài học?
Trả lời: Hoạt động sưu tầm (Chuẩn bị của HS)








Hoạt động khởi động quan sát (Hoạt động khởi động)
Hoạt động quan sát, làm việc nhóm, trình bày kết quả thảo luận nhóm (Hoạt
động quan sát và nhận thức thẩm mĩ)
Hoạt động thực hành sáng tạo, ứng dụng (Hoạt động sáng tạo, ứng dụng)
Hoạt động trưng bày, viết bài chia sẻ sản phẩm, tranh luận phản hồi và tự đánh
giá sản phẩm. (Hoạt động phân tích, đánh giá)
HS quan sát, lắng nghe (Hoạt động mở rộng)
Câu 3. Thông qua các “hoạt động học” sẽ thực hiện trong bài học, những “biểu
hiện cụ thể” của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát


triển cho học sinh?
Trả lời:
a. Về phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần
cù, tiết kiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:



Sưu tầm được đồ vật phế thải, vệ sinh sạch sẽ vật liệu tìm kiếm được, chuẩn bị
dồ dùng học tập, tiết kiệm, tái chế vật liệu phế thải bảo vệ môi trường.



Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, của thợ thủ công/ nghệ nhân làm ra.




Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét
sản phẩm.
b. Về năng lực: Góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
* Năng lực đặc thù:



Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ



Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ.




Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ
* Năng lực chung:



Năng lực tự chủ và tự học



Năng lực giao tiếp và hợp tác
* Năng lực đặc thù khác:



Năng lực ngôn ngữ



Năng lực tính toán

Câu 4. Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học
sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/ học liệu như thế nào?
Trả lời:
Học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học:
Một số đồ vật trực quan:
+ 1 số loại bưu thiếp có hình dạng và cách trang trí khác nhau.
+ Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một
số vật liệu khác

- Máy tính, máy chiếu.
- Một số dụng cụ thực hành: kéo, màu vẽ, súng bắn keo…
HS sử dụng các học liệu:
- SGK
- Các tài liệu liên quan trên sách, báo, internet…


Câu 5. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/ học liệu như thế nào (đọc/ nghe/ nhìn/
làm) để hình thành kiến thức mới?
Trả lời:
Đọc/Nghe/ Nhìn/ Làm.

Câu 6. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình
thành kiến thức mới là gì?
Trả lời:
Sản phẩm hoạt động nhóm:
- HS đưa ra được các ý tưởng tạo sản phẩm cái bưu thiếp …(Ở hoạt động khởi động)
- HS nhận xét được đặc điểm, hình dáng, chất liệu, trang trí…. Của cái bưu thiếp…
- Nêu được sự khác biệt giữa bưu thiếp làm từ giấy với bưu thiếp có sử dụng đồ vật
tái chế. (Ở hoạt động quan sát và nhận thức thẩm mĩ)
- HS tìm ra được ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm. HS sáng tạo được sản phẩm theo cá
nhân/ nhóm theo yêu cầu của GV. (Ở hoạt động sáng tạo, ứng dụng)

Câu 7. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt
động để hình thành kiến thức mới cho học sinh?
Trả lời:
GV nhận xét trên cơ sở sự hiểu biết, chia sẻ, kết quả hoạt động nhóm của học sinh:
- Về thái độ học tập: Sự chuẩn bị, quá trình tham gia hoạt động chủ đề của HS.
- Về năng lực: quá trình tham gia hoạt động chủ đề của HS, sản phẩm HS.
Câu 8. Khi thực hiện hoạt động luyện tập/ vận dụng kiến thức mới trong bài học,

học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/ học liệu nào?
Trả lời:


Các bước hướng dẫn làm ra sản phẩm.





Hình ảnh trực quan để giúp HS hình thành ý tưởng.
Các đồ dùng, nguyên vật liệu làm ra sản phẩm. (giấy màu, bìa màu, màu vẽ,
kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác).
Câu 9. Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/ học liệu như thế nào (đọc/ nghe/ nhìn/
làm) để luyện tập/ vận dụng kiến thức mới?
Trả lời: Đọc - Nghe - nhìn - làm.
Câu 10. Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện
tập/ vận dụng kiến thức mới là gì?
Trả lời:
Học sinh sử dụng giấy màu hoay kết hợp đồ dùng tìm được để tạo ra bưu thiếp theo ý
thích của mình.
Câu 11. Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt
động luyện tập/ vận dụng kiến thức mới của học sinh?
Trả lời:
Giáo viên nhận xét, đánh giá trên cơ sở nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học
sinh theo từng mức độ.


CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM 2018
Giáo viên: ......................

Trường: .........................
Câu 1: Chương trình môn mĩ thuật trong giáo dục phổ thông mới 2018 có gì giống và
khác nhau so với chương trình mĩ thuật hiện hành?
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã được tập huấn mỗi trường nghiên cứu và thiết kế một kế
một kế hoạch bài dạy môn mĩ thuật.
BÀI LÀM
Câu 1: Điểm giống và khác nhau so với chương trình mĩ thuật hiện hành và mĩ
thuật giáo dục phổ thông mới 2018.
So sánh

ND chương trình MT hiện
hành

ND chương trình MT mới 2018

Tên môn

Mĩ thuật

Mĩ thuật

Xác định MT Kiến thức, kĩ năng, thái độ

Phẩm chất (5PC); Năng lực (chung,
đặc thù: năng lực mĩ thuật và năng lực
đặc thù khác)

- PP:Trực quan, vấn đáp, thảo
- PP:Trực quan, vấn đáp, thảo luận,
luận, thực hành luyện tập,

thực hành luyện tập, đánh giá...
PP, hình thức đánh giá...
- HTTC dạy học: Trên lớp, ngoài
tổ chức dh
- Hình thức tổ chức dạy học:
trời,trải nghiệm,HĐ cá nhân, nhóm kết
trên lớp, ngoài trời, HĐ cá
hợp thảo luận
nhân, nhóm


- Chia 5 phân môn: Vẽ theo - Theo mạch ND: MT tạo hình và MT
mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh, nặn ứng dụng
và tạo dáng, TT mĩ thuật. Các gồm Hội họa, đồ họa, điêu khắc, thủ
phân môn thực hiện đan xen... công, lí luận và LSMT lồng ghép
Nội dung GD -Thời lượng cho các bài/phân trong 4 ND trên.
môn bằng nhau.
-Thời lượng: 60% MTTH, 30%
-35 tiết/35 tuần/năm; Tên bài, MTƯD, 10% kiểm tra.
số tiết/bài thực hiện theo qui
định, áp dụng toàn quốc
-Đánh giá thường xuyên
Đánh giá kết (kiểm tra giữa kì, cuối kì)
quả
- CHT, hoàn thành, hoàn
thành tốt

- 35 tiết/35 tuần/năm
- Thuộc giai đoạn cơ bản(lớp 1- 9
- Đánh giá chuẩn đoán, quá trình, tổng

kết (bài kiểm tra), định tính, định
lượng
- Đạt, hoàn thành, hoàn thành tốt

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN MĨ THUẬT LỚP 1
(Theo sách mĩ thuật 1 của bộ sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong Giáo dục)
BÀI: NHỮNG CHÚ CÁ ĐÁNG YÊU
(Thời lượng: 2tiết)
1. MỤC TIÊU
1.1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng các phẩm chất như:
- Yêu quý các con vật, có tinh thần trách nhiệm trong việc chăm sóc và bảo vệ các con
vật.
- Có đức tính chăm chỉ, siêng năng thông qua quá trình quan sát, tìm hiểu về cá và sưu
tầm vật liệu để thực hành tạo sản phẩm.
- Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân đánh giá sản phẩm của mình, của bạn.
1.2.Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
- Năng lực mĩ thuật:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Quan sát, nhận biết được đặc điểm về
hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của các loại cá. Nhận biết được các yếu tố tạo hình như:
Hình, đường nét, màu sắc, đậm nhạt.Biết cách sử dụng sản phẩm mĩ thuật làm đồ
chơi, đồ dùng học tập.


+ Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Tạo hình và trang trí được con cá từ giấy,
bìa màu. Thực hiện được những sản phẩm chung của cả nhóm.
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận
về sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và
nhận xét sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vẽ, xé dán tạo được một vài
con cá theo ý thích. Tạo được sản phẩm cá nhân và chung của cả nhóm.
- Năng lực đặc thù khác:
Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới
thiệu sản phẩm.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
2.1 Giáo viên:
Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài....
2.2 Học sinh:
Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác...
3. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận
nhóm,... và kết hợp với những phương pháp tích cực khác.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh (2
phút)
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV

Hoạt động HS

Đồ dùng thiết bị dạy học

1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS nghe bài hát cá vàng
bơi.

- Trong bài hát cá vàng làm
những gì?

- Nghe và hát theo nhạc Loa, nhạc
- Ngoi lên, lặn
xuống,múa tung tăng


- Cá vàng đã làm gì cho nước
thêm sạch trong?

- Cá vàng bắt bọ gậy.

- Giới thiệu về bài học:...
2. Hoạt động quan sát và nhận thức thẩm mĩ (6 phút)
Quan sát hình, màu của
những chú cá
- HD HS kể về những con cá mà
mình biết.
- Nghe HD
• Con cá có hình dáng như thế
nào?
• Con cá có những bộ phận bên
ngoài nào?

+ Kể về con cá.

+ Bộ phận chính: Đầu,
• Màu sắc con vật như thế nào? thân,vây, đuôi.
•Cá được nuôi để làm gì?


Tranh ảnh về cá.

+ Vàng, nâu, đỏ…

+ Em biết thêm những giống cá + Nuôi để làm cảnh, làm
thức ăn hàng ngày...
nào?
+ Cá rô,cá chép, cá
+ Nhà em có nuôi cá không?
trôi…
+ Em đã làm gì để giúp bố mẹ
nuôi cá?
+ GVTT: Con cá có các bộ phận + TL…
đầu,thân,vây,đuôi…màu sắc đa + Cho cá ăn.
dạng
3. Hoạt động sáng tạo, ứng dụng thẩm mĩ(42 phút)
* Cách tạo hình cá
– Yêu cầu HS quan sát hình
+ HS thảo luận nhóm
trong SGK (trang 39) thảo luận đôi.
nhóm đôi để nhận biết các bước
để tạo hình con cá?
+ Con cá được làm bằng vật liệu
gì?

- Tranh HD vẽ, cắt, xé dán
về con cá.



+ Báo cáo kết quả thảo
luận: cá được làm bằng
giấy màu, kéo,hồ dán..
+ Thao tác mẫu và hướng dẫn
+ QS
HS làm theo
+ Nhắc lại các bước cô đã thực + Các bước:
hiện
Bước 1: Xé hình thân cá
theo tưởng tượng.
Bước 2: Cùng bạn xé
nhỏ giấy màu để làm
vây,đuôi,mắt,…cá.
Bước 3: Lựa chọn,sắp
xếp và dán thành hình
cá.
GVTT: Có thể tạo hình con cá
bằng cách gấpvà cắt, dán giấy
* hình chú cá yêu thích
Khuyến khích HS trang trí cá
theo ý thích.
– Gợi mở giúp HS tưởng tượng
về con cá yêu thích.
– Khuyến khích HS cắt dán
- QS
hoặc vẽ để trang trí cá.
• Em sẽ tạo hình và trang trí con
cá mà em yêu thích.
• Con cá đó có những màu gì?
• Em lựa chọn giấy, màu gì để + HS trả lời theo câu hỏi

trang trí thân cá?
gợi mở.
• Giấy, màu nào trang trí đầu,
- Lựa chọn và tạo hình
thân,vây,đuôi cá.
sản phẩm về con cá.
Có thể trang trí thêm cho cá
bằng cách vẽ nét hay cắt dán
giấy màu.
4. Hoạt động phân tích, đánh giá thẩm mĩ (10phút)

- Hình ảnh một số sản
phẩm


*Trưng bày sản phẩm và chia
sẻ
- Hướng dẫn HS tạo đàn gà theo
nhóm để trưng bày sản phẩm và
chia sẻ cảm nhận về:
- SP của học sinh
+ Chú cá yêu yêu thích.
+ Hình,màu và cách trang trí.
- Trưng bày sản phẩm
+Điểm đáng yêu của những chú
theo nhóm tổ.
cá.
- Tập chia sẻ về sản
• Đàn cá nào em thích?
phẩm trước lớp theo HD

• Em thích đàn cá nào?Vì sao?
của GV
• Em ấn tượng với chú cá nào?
• Cách trang trí của chú cá nào
đáng yêu?
• Em biết tên những chú cá nào?
• Cần thêm gì để tạo bức tranh
đàn cá?
5.Hoạt động mở rộng (5 phút)
Cùng sắp xếp và trang trí đàn
cá.
Khuyến khích HS:
• Trang trí thêm các chi tiết để
tạo bức tranh cho đàn cá thêm
sinh động,và phong phú.
• Làm đồ dùng học tập cho môn
học có liên quan..

- TLN4: Tìm hiểu theo
câu hỏi HD của GV, sau
- Sản phẩm mĩ thuật
đó đại diện các nhóm
tramh vẽ cá của HS khóa
trình bày ý kiến thảo
trước
luận

5. NHẬN XÉT, DẶN DÒ (2 phút)
GV củng cố lại kiến thức đã học. Dặn dò chuẩn bị cho bài sau




×