Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Báo cáo môn kỹ năng phòng thí nghiệm phòng thực hành vi sinh trường đại học Nông Lâm TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.28 KB, 10 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THỰC HÀNH VI SINH MÔN
KỸ NĂNG PHÒNG
THÍ NGHIỆM

Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp:
Giảng viên hướng dẫn:
TP.HCM, 27/6/2020

MỤC LỤC
I.

Nội quy phòng thí nghiệm................................................3


II.

III.

An toàn phòng thí nghiệm................................................3
1. Bảo hộ cá nhân............................................................3
2. Quy trình.....................................................................4
3. Khu vực làm việc.........................................................4
4. Dụng cụ, thiết bị..........................................................5
Các thiết bị trong phòng thí nghiệm.................................5


I.



Nội quy phòng thí nghiệm vi sinh:

HV và SV phải nộp đơn xin thực tập tại phòng, xưởng; đơn cần được sự
đồng ý của giáo viên hướng dẫn, giáo viên phụ trách bộ phận, Trưởng
hoặc Phó Bộ môn.



HV và SV phải đăng ký lịch làm việc hàng tuần theo mẫu.



Thời gian làm việc từ 7:30 đến 16:00, nếu HV, SV cần làm thí nghiệm
them ngoài giờ ( từ 17:00 đến 19:00) phải được Trưởng Bộ môn chấp



nhận.
HV và SV vào PTN phải trang bị áo blouse, đeo bảng tên, ký sổ mượn
các dụng cụ, máy móc đã được cho phép. Phải bảo quản, vệ sinh sạch sẽ



máy móc thiết bị.
Cuối giời làm việc phải dọn vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ (lau nhà, đổ




rác..), ký sổ trả dụng cụ và sử dụng máy móc thiết bị trước khi về.
HV và SV không tự ý di dời vị trí để máy móc, mang dụng cụ, trang thiết
bị ra khỏi phòng thí nghiệm khi chưa được sự cho phép của người phụ
trách.
2




Tất ả những người không có phận sự (không có đơn xin phép và không
làm việc tại phòng thí nghiệm) không được vào phòng khi chưa có sự
đồng ý của người phụ trách.

An toàn phòng thí nghiệm:
Bảo hộ cá nhân:
II.

1.

Trước khi thực hành thí nghiệm cần chuẩn bị đầy đủ các trang phục, đồ bảo
hộ bên ngoài để bảo vệ cơ thể sau:






Áo blouse

Kính bảo hộ
Găng tay
Dày kín mũi chân
Tùy vào thí nghiệm ta sẽ sử dụng them các đồ bảo hộ khác nhau như
khẩu trang, bao tay cách nhiệt,...

2.

Quy trình:

Trước khi thực hiện thí nghiệm cần phải vệ sinh khu vực, nhất là mặt bàn nơi
mình làm. Lau mặt bàn bằng cồn 70 để khử trùng.


An toàn xử lý mẫu:

Các vật dụng đựng mẫu: Không để vật liệu thí nghiệm rây ra ngoài vật đựng.
Vật đựng phải được dán hoặc ghi nhãn sao cho dễ nhận diện và xác định.
Chúng cần được tiệt trùng thường xuyên.
Lấy mẫu: Dùng kéo cắt ( trước khi sử dụng cần tiệt trùng bằng đèn cồn ),
dùng kiềm và kẹp lấy mẫu.



Làm việc với nấm mốc phải tắt quạt do nấm sẽ bay khắp phòng.



Xử lý cháy:


Khi xảy ra hỏa hoạn cần phải tắt cầu dao tổng.
3


Thực hiện các quy trình chữa cháy theo hướng dẫn.



Khi trong quá trình thực nghiệm dùng xong chất gì cần phải để gọn vào
hoặc cất đi để tránh trường hợp vướng víu gây đổ vỡ. Với sinh viên khi
học xong lý thuyết cần cất tập vở đi để tránh môi trường và vi sinh vật
dính, lây nhiễm vào ngoài ra cũng giúp không gian thực nghiệm gọn
gàng, thoáng hơn không bị vướng.



Sau khi làm thí nghiệm xong cần cất các dụng cụ, môi trường, vật mẫu..
vào đúng chỗ cũ và vệ sinh sạch sẽ các thiết bị sử dụng. Nếu thí nghiệm
cấy vi sinh vật cần phải khử trùng trước khi cọ rửa. Phải rửa tay sạch sẽ
sau khi làm xong thí nghiệm, trước khi ra khỏi phòng.

3.


Khu vực làm việc:
Phải đảm bảo khu vực làm việc sạch sẽ, hạn chế sự lây nhiễm vi sinh vật

4.



từ môi trường vào thí nghiệm.
Dụng cụ, thiết bị:
Các dụng cụ để thực hiện thí nghiệm vi sinh cần phải vô trùng để tránh



hiện tượng lây nhiễm.
Trước khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị trong phòng thí nghiệm vi sinh
cần phải đọc kỹ hướng dẫn, thao tác sử dụng.
III.

STT
1

Các thiết bị trong phòng thí nghiệm vi sinh:
THIẾT
BỊ
Nồi hấp
tiệt trùng
(AUTOC
LAVE)

MỤC ĐÍCH

CÁCH SỬ DỤNG

Khử trùng
môi trường
dụng cụ nhiệt
độ:121 , thời

gian
khoảng 10-15
phút.

B1: Kiểm tra mực nước trong nồi (yêu
cầu nước ngập điện trở).
B2: Kiểm tra mực nước trong bình xả
(yêu cầu nước cao hơn vạch LOW)
B3: Đặt rỏ chứa môi trường, dụng cụ
khử trùng vào khoang khử trùng.
B4: Đóng nắp, khóa van nắp nồi.
4


2

Máy
đồng
nhất
mẫu
Stomac
her 400

Đồng nhất
mẫu (chất
rắn).

3

Tủ ủ


Ủ, nuôi cấy
vi sinh vật ở
các nhiệt độ
mong muốn.

4

Tủ sấy

Sấy khô

B5: Bật công tắc, khóa van nắp nồi.
B6: Cài đặt nhiệt độ bằng cách ấn
TEMP, điều chỉnh nút để tăng hoặc
giảm nhiệt độ.
B7: Cài đặt thời gian bằng cách ấn
TIME, điều chỉnh nút để tăng hoặc
giảm thời gian.
B9: Ấn ENTER.
B10: Ấn STAR.
B11: Khi kết thúc chế độ khử trùng, chỉ
được mở nắp nồi khi đồng hồ áp suất
về 0 hoặc nhiệt độ < 80.
B1: Bật nút POWER để khởi động
máy.
B2: Mở nắp máy.
B4: Đặt bao P.E có chứa mẫu cần đồng
nhất vào trong lòng máy.
B5: Cài đặt tốc độ dập mẫu SET

SPEED: chọn 1 trong 3 tốc độ LOW
(tốc độ chậm), NORM (tốc độ bình
thường), HIGH (tốc độ cao).
B6: Cài đặt thời gian dập mẫu SET
TIME SECS: chọn 1 trong 4 chế độ
thời gian 30 (đồng nhất 30 giây) hoặc
60 (đồng nhất 60 giây) hoặc 120 (đồng
nhất 120 giây). Sau thời gian được
chọn, thiết bị sẽ tự dừng. Nếu chọn
( không xác đinh thời gian ) thì phải ấn
nút STOP để máy đồng nhất.
B7: Mở nắp máy. Lấy bao P.E vô trùng.
B8: Ấn nút POWER để tắt máy.
B1: Bật công tắc khởi động.
B2: Ấn và giữ nút SET, đồng thời xoay
nút để điều chỉnh nhiệt độ.
Xoay nút bên trái để giảm nhiệt độ
muốn cài đặt.
Xoay nút bên phải để tắng nhiệt độ
muốn cài đặt.
B3: Ghi chú thông tin mẫu vào bảng
thoe dõi.
B1: Bật công tắc khởi động
5


5

6


Máy ly
tâm

Bếp
khuấy
từ

hoặc khử
trùng dụng
cụ ( thủy
tinh, kim
loại ). Ở
nhiệt độ 160
độ C thời
gian là 2
tiếng, nhiệt
độ 180 độ C
thời gian là
30 phút.
Thu sinh
khối.

B2: Ấn và giữ nút SET, đồng thời xoay
nút để điều chỉnh nhiệt độ.
Xoay nút về bên trái để giảm nhiệt dộ
muốn cài đặt.
Xoay nút về bên phải để tăng nhiệt dộ
muốn cài đặt.
B3: Ghi thông tin mẫu ủ vào bảng theo
dõi.


B1: Bật công tắc điện.
B2: Ấn LID để mở nắp. Xếp các ống
để ly tâm đối xứng nhau, thể tích, khối
lượng dịch trong các ống ly tâm bằng
nhau.
B3: Ấn nút SPEED để cài đặt tốc độ.
Ấn nút +: nếu muốn tăng nhiệt độ.
Ấn nút -: nếu muốn giảm nhiệt độ.
Số vòng/ phút thể hiện ở ô x1000rpm
B4: Ấn nút TIME để cài đặt thời gian.
Ấn nút +: nếu muốn tăng thời gian.
Ấn nút -: nếu muốn giảm thời gian.
Thời gian hiển thị ở ô MINUTES.
Ấn nút HOLD để duy trì thời gian.
B5: Ấn nút màu xanh để khởi động
thiết bị.
B6: Khi muốn dừng thiết bị, ấn nút màu
đỏ.
B7: Ấn LID để mở nắp. Lấy các ống đã
ly tâm ra. Tắt công tắc điện.
B1: Cắm điện, ấn POWER
B2: Để mẫu cần gia nhiệt lên bề mặt
bếp, cho cá từ vào mẫu.
B3: Xoay HEATING để cài dặt nhiệt
độ.
B4: Xoay STIRER để cài đặt tốc độ
khuấy.
B5: Sau khi sử dụng xong, tắt máy, rút
điện.

B6: Vệ sinh máy.

Nấu môi
trường và
giúp quấy
đều môi
trường.

6


7

Máy
đếm
khuẩn
lạc

Đếm các
khuẩn lạc.

8

Cân

Cân hóa
chất, môi
trường.

9


Kính
hiển vi

Quan sát tế
bào vi sinh
vật.

B1: Cắm điện, bật công tắc POWER
B2: Đặt đĩa petri cần vào khung đếm.
B3: Chỉnh kính lúp để giúp phóng to
khuẩn lạc trên đĩa.
B4: Nhấn RESET để hiển thị đồng hồ
đếm về 0. Dùng bút lông dầu lần lượt
chấm vào tấ cả khuẩn lạc trên đĩa petri.
B1: Cắm dây điện.
B2: Ấn nút ON,
B3: Đặt vật chứa lên cân, ấn nút ON
thêm một lần nữa để trừ khối lượng vật
chứ.
B4: Cho mẫu vào đến khi đủ khối
lượng cần.
B1: Vệ sinh kính bằng cồn.
B2: Đặt tiêu bản lên bàn để tiêu bản,
dùng kẹp để giữ tiêu bản, ( nếu sử dụng
vật kính x100, nhỏ 1 giọt dầu rồi mới
chỉnh kính quan sát ).
B3: Chọn vật kính: tùy theo mẫu tiêu
bản và mục đích quan sát để chọn vật
kính thích hợp.

B4: Điều chỉnh ánh sáng.
B5: Điều chỉnh bàn kính
B6: Điều chỉnh ốc thứ cấp rồi ốc vi cấp.
B4: Sau khi sử dụng xong, tắt đèn, ngắt
kết nối, vệ sinh và bảo quản kính đảm
bảo việc sử dụng ở lần tiếp theo.

10

Tủ lạnh

Bảo quản
hợp chất và
môi trường,
vi sinh vật
và mẫu.

Cắm điện rồi sử dụng.

7


11

12

Máy
rung
ống
nghiệm

Lò vi
sóng

Dùng đồng
nhất chất
lỏng trong
ống nghiệm.
Làm lỏng
môi trường.

B1: Cắm dây điện.
B2: Bật công tắt nguồn.
B3: Đặt ống nghiệm lên rồi ấn xuống
để rung ống nghiệm.
B1: Cắm dây điện.
B2: Ấn nút mở, cho dụng cụ đựng môi
trường vào chính giữ đĩa.
B3: Xoay nút điều chỉnh nhiệt độ.
B4: Xoay nút điều chỉnh thời gian.

8



×