Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài tập phân tích cấu trúc tài chính ( bài tập số 2,7 sách bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.37 KB, 9 trang )

Bài tập 2

1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn.

Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu

A.Nợ phải
trả
1.Nợ ngắn
hạn
2.Nợ dài hạn
B.Vốn CSH
1.Vốn đầu tư
của CSH
2.Thặng dư
vốn CP
3.Các quỹ
của công ty
Tổng nguồn
vốn

* Phân tích

Cuối kì

Đầu kì

Số tiền
(triệu
đồng)


1
23,650

Tỷ
trọng
(%)
2
0.18

Số tiền
(triệu
đồng)
3
22,800

1,650

0.012

1,800

22,000
108,700
110,000

0.17
0.82
0.83

200


Tỷ trọng
(%)

Chênh lệch

4
0.17

Số tiền
(triệu
đồng)
5=1-3
850

Tỷ lệ
(%)

Tỷ trọng
(%)

6=5/3
3,73

7=2-4
0.01

0.01

(150)


(8,33)

0.002

21,000 0.16
112,000 0.83
110,000 0.82

1,000
(3,300)
0

4,76
(2,95)
0

0.01
(0.01)
0.01

0.0015

1,200

0.009

(1,000)

(83,33)


(0.0075)

(1,500)

(0.01)

800

0.006

(2,300)

(287,5)

(0.016)

132.350

100

134,80
0

100

(134,667
.65)

(99.9)


0


+ Nợ phải trả của công ty cuối kì so với đầu kì tăng 850 (triệu đồng), tương ứng
với tỷ lệ tăng 3,73%, trong đó các mục nợ phải trả của công ty có tỷ trọng cuối kì
so với đầu kì đều tăng.
- Nợ ngắn hạn cuối kì so với đầu kì giảm 150 (triệu đồng), ứng với 8,33%
- Nợ dài hạn cuối kì so với đầu kì tăng 1000 (triệu đồng), ứng với tăng
4,76%
Sự thay đổi giá trị nợ phải trả của công ty trên đây là điều hợp lý vì công ty
đang tập trung vào mở rộng sản xuất kinh doanh nên việc giảm nợ ngắn hạn vừa
thể hiện sự đảm bảo cân đối được chế độ thanh toán trong ngắn hạn vừa phù hợp
với việc đầu tư dài hạn phải được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn
+ Vốn CSH của công ty cuối kì so với đầu kì giảm 3300 (triệu đồng), tương ứng
với tỷ lệ giảm 2,95%, trong đó Thặng dư vốn CP, Các quỹ của công ty đều có tỷ
trọng giảm, và tăng ở mục Vốn đầu tư của CSH.
- Vốn đầu tư của CSH cuối kì so với đầu kì không thay đổi.
- Thặng dư vốn CP cuối kì so với đầu kì giảm 1000 (triệu đồng), ứng với
giảm 83,33%
- Các quỹ của công ty cuối kì so với đầu kì giảm 2300 (triệu đồng), ứng với
giảm 287,5%
 Như vậy, vốn chủ sở hữu không đổi và sự giảm đi của thặng dư vốn và các
quỹ, di chuyển phù hợp các thành phần quỹ chuyên dùng chứng tỏ một sự di
chuyển cân đối giữa vốn sở hữu với nợ trong sự mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

Đánh giá khát quát cơ cấu nguồn vốn
- Hệ số nợ CK = Nợ phải trả/ tổng số nguồn vốn = 18%
- Hệ số nợ ĐK = Nợ phải trả/ tổng số nguồn vốn = 17%

- Hệ số tài trợ CK = Vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn= 82%
- Hệ số tài trợ ĐK = Vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn= 83%

* Hệ số tài trợ cao, Hệ số nợ thấp  Độc lập về tài chính và Đòn bẩy tài chính thấp.

2. Phân tích cơ cấu tài sản


Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu

A. Tài sản
ngắn hạn
1. Tiền và
tương đương
tiền
2.Khoản phải
thu
3.Hàng tồn
kho
B.Tài sản
dài hạn
1.Tài sản cố
định
2.Đầu tư
Chứng khoán
DH
Tổng tài sản

Cuối kì


Đầu kì

Chênh lệch

Số tiền
(triệu
đồng)
1
84,250

Tỷ
trọng
(%)
2
63.66

Số tiền
(triệu
đồng)
3
81,000

Tỷ
trọng
(%)
4
60.09

Số tiền

(triệu
đồng)
5=1-3
3,250

Tỷ lệ
(%)

Tỷ trọng
(%)

6=5/3
4.01

7=2-4
3.57

6,600

4.99

4,200

3.12

2,400

57.14

1.87


18,750

14.17

17,300

12.83

1,450

8.38

1.33

58,900

44.50

59,500

44.14

-600

-1.01

0.36

48,100


36.34

53,800

39.91

-5,700

-10.59

-3.57

34,500

26.07

39,600

29.38

-5,100

-12.88

-3.31

13,600

10.28


14,200

10.53

-600

-4.23

-0.26

132,350

100.00

134,800

100.00

-2,450

-1.82

0.00

Đánh giá khát quát cơ cấu tài sản
Hệ số Tài sản NH/ Tổng tài sản (CK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
= 63,66%



Hệ số Tài sản DH/ Tổng tài sản (CK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
=36,34%

Hệ số Tài sản NH/ Tổng tài sản (ĐK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
= 60,09%
Hệ số Tài sản DH/ Tổng tài sản (ĐK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
=39,91%

Đánh giá chi tiết cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu

Giá trị

Đánh giá

Tiền/Tổng TS

4,99%

Thấp: Giảm khả năng thanh toán (-)
Tăng hiệu quả sử dụng vốn (+)

Hàng tồn
kho/Tổng TS

44,5%

Thấp: Tăng hiệu quả sử dụng vốn (+)
Nguy cơ “cháy kho” (-)
Mất khách hàng (-)


Nợ phải
thu/Tổng TS

14,17%

Thấp: Hạn chế vốn bị chiếm dụng (+)
Không khuyến khích tăng doanh thu (-)

TSCĐ/Tổng
TS (Hệ số đầu
tư TSCĐ)

26,07%

Thấp:
Rủi ro kinh doanh thấp (+)
Đòn bẩy kinh doanh thấp (-)

3.Phân tích cấu trúc tài chính


= 0.18

= 5.6

=2.26
Bài số 7

1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn.


Bảng phân tích cơ cấu Nguồn vốn


Chỉ tiêu

A.Nợ phải
trả
1.Nợ ngắn
hạn
2.Nợ dài hạn
B.Vốn CSH
1.Vốn cổ
phần
2.Các quỹ
của công ty
3.LNST chưa
PP
Tổng nguồn
vốn

Cuối kì

Đầu kì

Số tiền
(triệu
đồng)
1
9600


Tỷ
trọng
(%)
2
32.88

Số tiền
(triệu
đồng)
3
29000

1880

6.44

7720
19600
18000

Tỷ trọng
(%)

Chênh lệch

4
60.42

Số tiền

(triệu
đồng)
5=1-3
-19400

Tỷ lệ
(%)

Tỷ trọng
(%)

6=5/3
-66.90

7=2-4
-27.54

9580

19.96

-7700

-80.38

-13.52

26.44
67.12
61.64


19420
19000
18000

40.46
39.58
37.50

-11700
600
0

-60.25
3.16
0.00

-14.02
27.54
24.14

750

2.57

520

1.08

230


44.23

1.49

850

2.91

480

1.00

370

77.08

1.91

29200

100.00

48000

100.00

-18800

-39.17


0.00

Đánh giá khát quát cơ cấu nguồn vốn
- Hệ số nợ CK = Nợ phải trả/ tổng số nguồn vốn = 32.88%
- Hệ số nợ ĐK = Nợ phải trả/ tổng số nguồn vốn = 60.42%
- Hệ số tài trợ CK = Vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn= 67.12%
- Hệ số tài trợ ĐK = Vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn= 39.58%

* Hệ số tài trợ cao, Hệ số nợ thấp CK  Độc lập về tài chính và Đòn bẩy tài chính
thấp.
* Hệ số tài trợ thấp, Hệ số nợ cao ĐK  Rủi ro tài chính cao, KD phụ thuộc
Đòn bẩy tài chính cao -> Hiệu quả

2. Phân tích cơ cấu tài sản


Bảng
cấu

phân tích cơ
Tài sản

Chỉ tiêu

A. Tài sản
ngắn hạn
1. Tiền và
tương đương
tiền

2.Khoản Đttc
3.Hàng tồn
kho
B.Tài sản
dài hạn
1.Tài sản cố
định
2.Đầu tư tài
chính DH
Tổng tài sản

Cuối kì

Đầu kì

Chênh lệch

Số tiền
(triệu
đồng)
1
8500

Tỷ
trọng
(%)
2
29.11

Số tiền

(triệu
đồng)
3
27500

Tỷ
trọng
(%)
4
57.29

Số tiền
(triệu
đồng)
5=1-3
-19000

Tỷ lệ
(%)

Tỷ trọng
(%)

6=5/3
-69.09

7=2-4
-28.18

1530


5.24

1370

2.85

160

11.68

2.39

1280
5690

4.38
19.49

970
25160

2.02
52.42

310
-19470

31.96
-77.38


2.36
-32.93

20700

70.89

20500

42.71

200

0.98

28.18

19900

68.15

19800

41.25

100

0.51


26.90

800

2.74

700

1.46

100

14.29

1.28

29200

100.00

48000

100.00

-18800

-39.17

0.00


Đánh giá khát quát cơ cấu tài sản
Hệ số Tài sản NH/ Tổng tài sản (CK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
= 29.11%

Hệ số Tài sản DH/ Tổng tài sản (CK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
=70.89%


Hệ số Tài sản NH/ Tổng tài sản (ĐK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
= 57.29%
Hệ số Tài sản DH/ Tổng tài sản (ĐK) = Tài sản NH/ Tổng số Tài sản x 100
=42.71%

Đánh giá chi tiết cơ cấu tài sản
3.Phân tích cấu trúc tài chính

Chỉ tiêu

Giá trị

Tiền/Tổng TS

5.24%

Thấp: Giảm khả năng thanh toán (-)
Tăng hiệu quả sử dụng vốn (+)

Hàng tồn
kho/Tổng TS


44,5%

Thấp: Tăng hiệu quả sử dụng vốn (+)
Nguy cơ “cháy kho” (-)
Mất khách hàng (-)

TSCĐ/Tổng
TS (Hệ số đầu
tư TSCĐ)

68.15%

Cao:
Đầu tư cho tương lai, đòn bẩy kinh doanh cao
(+)
Rủi ro kinh doanh cao (-)

= 0.33

Đánh giá


= 3.04

=0.67



×