Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Luận án tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu cơ sở khoa học, xây dựng phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.55 MB, 157 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LA THỊ CẨM VÂN

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 9.44.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Trần Văn Điền
2. PGS.TS. Đàm Xuân Vận

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và không trùng
lặp với bất kỳ công trình khoa học nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận án là
trung thực, chưa từng được công bố trên bất kỳ tạp chí nào đến thời điểm này ngoài
những công trình của tác giả.
TÁC GIẢ

La Thị Cẩm Vân



ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm
ơn tới PGS.TS. Trần Văn Điền và PGS.TS. Đàm Xuân Vận, những người đã truyền
cho tôi tri thức cũng như tâm huyết nghiên cứu khoa học, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành bản luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Nông lâm - Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và thời gian để tôi hoàn
thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em Khoa Môi trường, trường đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi về cơ sở
vật chất, kinh nghiệm và trợ giúp tôi rất nhiều trong thời gian tôi thực hiện các
nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành các thầy cô trong Ban giám hiệu, bạn bè đồng
nghiệp tại Khoa Kỹ thuật Nông lâm- Trường cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật - Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian tôi tham gia
nghiên cứu sinh.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn
bè đã luôn tin tưởng động viên, chia sẻ và tiếp sức cho tôi có thêm nghị lực để tôi
vững bước và vượt qua khó khăn trong cuộc sống, hoàn thành bản luận án này.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án

La Thị Cẩm Vân


iii
MỤC LỤC
Mục đích................................................................................................................ 125
Nội dung công việc................................................................................................125

Rà soát số liệu bản đồ hiện trạng rừng theo phạm vi xã, huyện, tỉnh đối với từng chủ
rừng....................................................................................................................... 125
Sản phẩm...............................................................................................................125
Các bộ hồ sơ hiện trạng rừng khu vực rừng chi trả DVMTR được UBND tỉnh phê
duyệt...................................................................................................................... 125
Mục đích................................................................................................................ 125
Nội dung công việc................................................................................................125
Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện và nước sạch: Điều tra thống kê các hồ chứa
nước và các nguồn nước khác từ rừng đầu nguồn cung cấp nước cho sản xuất thủy
điện và nước sạch. Lập danh sách các cơ sở sản xuất thủy điện, nước sạch có sử
dụng DVMTR từ các khu rừng của tỉnh................................................................125
Sản phẩm...............................................................................................................125
Bảng danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, thủy điện, du lịch trên địa
bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.....................................................................125
Mục đích................................................................................................................ 126
Làm căn cứ cho UBND tỉnh phê duyệt vị trí, phạm vi, ranh giới diện tích các khu
rừng cung ứng DVMTR........................................................................................126
Làm căn cứ xác định mức chi trả tiền DVMTR.....................................................126
Nội dung công việc................................................................................................126
Xây dựng bản đồ, biểu số thống kê diện tích đất có rừng trọng phạm vi lưu vực các
con sông trên địa bàn tỉnh theo các đơn vị chủ rừng xã, huyện tỉnh......................126
Sản phẩm...............................................................................................................126


iv
Bản đồ, số liệu thống kê diện tích rừng theo chủ rừng, xã, huyện, tỉnh cho từng chủ
rừng và các cơ sở sản xuất nước sạch, thủy điện, du lịch được UBND tỉnh phê
duyệt...................................................................................................................... 126
Mục đích................................................................................................................ 127
Nội dung công việc................................................................................................127

Điều tra, lập danh sách các chủ rừng là tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng thôn được giao rừng và đất rừng hoặc giao đất lâm nghiệp tự đầu tư trồng
rừng hoặc cho thuê rừng và đất rừng.....................................................................127
Sản phẩm...............................................................................................................127
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách các chủ rừng kể trên.................127
Mục đích................................................................................................................ 127
Nội dung công việc................................................................................................127
Sản phẩm...............................................................................................................127
Tài liệu về sản lượng điện thương phẩm của cơ sở sản xuất thủy điện..................127
Mục đích................................................................................................................ 128
Nội dung công việc................................................................................................128
Sản phẩm...............................................................................................................128
Tài liệu về sản lượng nước thương phẩm của cơ sở sản xuất nước sạch................128
Biên bản thỏa thuận giữa quỹ BV&PTR với cơ sở sản xuất nước sạch.................128
Mục đích................................................................................................................ 128
Nội dung công việc................................................................................................128
Sản phẩm...............................................................................................................128
Tài liệu về doanh số của cơ sở kinh doanh du lịch.................................................128
Biên bản thỏa thuận giữa quỹ BV&PTR với cơ sở kinh doanh du lịch..................128
Mục đích................................................................................................................ 129


v
Nội dung công việc................................................................................................129
Sản phẩm...............................................................................................................129
Bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng.................................................................129
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ....................................................................................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................133



vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
%
BVPTR
CS
CP
DVMTR
EVN
GIS
NN&PTNT

NĐ 99
PRA

Đến
Tỷ lệ phần trăm
Bảo vệ phát triển rừng
Cộng sự
Chính phủ
Dịch vụ môi trường rừng
Tập đoàn điện lực Việt Nam
Geograhic Information Systems (Hệ thống thông tin địa lý)
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nghị định
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
Participatory Rural Appraisal (Đánh giá nông thôn có sự tham gia

PFES

cộng đồng)

Payments for Forest Environmental Services (Chi trả dịch vụ môi

PES
TCLN
TT
VNFF
UBND

trường rừng)
Payment for Environment Services - Chi trả dịch vụ môi trường
Tổng cục Lâm nghiệp
Thông tư
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Mục đích................................................................................................................ 125
Nội dung công việc................................................................................................125
Rà soát số liệu bản đồ hiện trạng rừng theo phạm vi xã, huyện, tỉnh đối với từng chủ
rừng....................................................................................................................... 125
Sản phẩm...............................................................................................................125
Các bộ hồ sơ hiện trạng rừng khu vực rừng chi trả DVMTR được UBND tỉnh phê
duyệt...................................................................................................................... 125
Mục đích................................................................................................................ 125
Nội dung công việc................................................................................................125
Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện và nước sạch: Điều tra thống kê các hồ chứa
nước và các nguồn nước khác từ rừng đầu nguồn cung cấp nước cho sản xuất thủy
điện và nước sạch. Lập danh sách các cơ sở sản xuất thủy điện, nước sạch có sử

dụng DVMTR từ các khu rừng của tỉnh................................................................125
Sản phẩm...............................................................................................................125
Bảng danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, thủy điện, du lịch trên địa
bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.....................................................................125
Mục đích................................................................................................................ 126
Làm căn cứ cho UBND tỉnh phê duyệt vị trí, phạm vi, ranh giới diện tích các khu
rừng cung ứng DVMTR........................................................................................126
Làm căn cứ xác định mức chi trả tiền DVMTR.....................................................126
Nội dung công việc................................................................................................126
Xây dựng bản đồ, biểu số thống kê diện tích đất có rừng trọng phạm vi lưu vực các
con sông trên địa bàn tỉnh theo các đơn vị chủ rừng xã, huyện tỉnh......................126
Sản phẩm...............................................................................................................126


viii
Bản đồ, số liệu thống kê diện tích rừng theo chủ rừng, xã, huyện, tỉnh cho từng chủ
rừng và các cơ sở sản xuất nước sạch, thủy điện, du lịch được UBND tỉnh phê
duyệt...................................................................................................................... 126
Mục đích................................................................................................................ 127
Nội dung công việc................................................................................................127
Điều tra, lập danh sách các chủ rừng là tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng thôn được giao rừng và đất rừng hoặc giao đất lâm nghiệp tự đầu tư trồng
rừng hoặc cho thuê rừng và đất rừng.....................................................................127
Sản phẩm...............................................................................................................127
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách các chủ rừng kể trên.................127
Mục đích................................................................................................................ 127
Nội dung công việc................................................................................................127
Sản phẩm...............................................................................................................127
Tài liệu về sản lượng điện thương phẩm của cơ sở sản xuất thủy điện..................127
Mục đích................................................................................................................ 128

Nội dung công việc................................................................................................128
Sản phẩm...............................................................................................................128
Tài liệu về sản lượng nước thương phẩm của cơ sở sản xuất nước sạch................128
Biên bản thỏa thuận giữa quỹ BV&PTR với cơ sở sản xuất nước sạch.................128
Mục đích................................................................................................................ 128
Nội dung công việc................................................................................................128
Sản phẩm...............................................................................................................128
Tài liệu về doanh số của cơ sở kinh doanh du lịch.................................................128
Biên bản thỏa thuận giữa quỹ BV&PTR với cơ sở kinh doanh du lịch..................128
Mục đích................................................................................................................ 129


ix
Nội dung công việc................................................................................................129
Sản phẩm...............................................................................................................129
Bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng.................................................................129
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ....................................................................................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................133


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Mục đích.................................................................................................................... 125
Nội dung công việc....................................................................................................125
Rà soát số liệu bản đồ hiện trạng rừng theo phạm vi xã, huyện, tỉnh đối với từng chủ
rừng............................................................................................................................ 125
Sản phẩm................................................................................................................... 125
Các bộ hồ sơ hiện trạng rừng khu vực rừng chi trả DVMTR được UBND tỉnh phê
duyệt.......................................................................................................................... 125

Mục đích.................................................................................................................... 125
Nội dung công việc....................................................................................................125
Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện và nước sạch: Điều tra thống kê các hồ chứa nước
và các nguồn nước khác từ rừng đầu nguồn cung cấp nước cho sản xuất thủy điện và
nước sạch. Lập danh sách các cơ sở sản xuất thủy điện, nước sạch có sử dụng DVMTR
từ các khu rừng của tỉnh.............................................................................................125
Sản phẩm................................................................................................................... 125
Bảng danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sạch, thủy điện, du lịch trên địa
bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt..........................................................................125
Mục đích.................................................................................................................... 126
Làm căn cứ cho UBND tỉnh phê duyệt vị trí, phạm vi, ranh giới diện tích các khu rừng
cung ứng DVMTR.....................................................................................................126
Làm căn cứ xác định mức chi trả tiền DVMTR.........................................................126
Nội dung công việc....................................................................................................126
Xây dựng bản đồ, biểu số thống kê diện tích đất có rừng trọng phạm vi lưu vực các
con sông trên địa bàn tỉnh theo các đơn vị chủ rừng xã, huyện tỉnh...........................126
Sản phẩm................................................................................................................... 126


xi

Bản đồ, số liệu thống kê diện tích rừng theo chủ rừng, xã, huyện, tỉnh cho từng chủ
rừng và các cơ sở sản xuất nước sạch, thủy điện, du lịch được UBND tỉnh phê duyệt.
................................................................................................................................... 126
Mục đích.................................................................................................................... 127
Nội dung công việc....................................................................................................127
Điều tra, lập danh sách các chủ rừng là tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
thôn được giao rừng và đất rừng hoặc giao đất lâm nghiệp tự đầu tư trồng rừng hoặc
cho thuê rừng và đất rừng..........................................................................................127
Sản phẩm................................................................................................................... 127

Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách các chủ rừng kể trên.....................127
Mục đích.................................................................................................................... 127
Nội dung công việc....................................................................................................127
Sản phẩm................................................................................................................... 127
Tài liệu về sản lượng điện thương phẩm của cơ sở sản xuất thủy điện......................127
Mục đích.................................................................................................................... 128
Nội dung công việc....................................................................................................128
Sản phẩm................................................................................................................... 128
Tài liệu về sản lượng nước thương phẩm của cơ sở sản xuất nước sạch....................128
Biên bản thỏa thuận giữa quỹ BV&PTR với cơ sở sản xuất nước sạch.....................128
Mục đích.................................................................................................................... 128
Nội dung công việc....................................................................................................128
Sản phẩm................................................................................................................... 128
Tài liệu về doanh số của cơ sở kinh doanh du lịch.....................................................128
Biên bản thỏa thuận giữa quỹ BV&PTR với cơ sở kinh doanh du lịch......................128
Mục đích.................................................................................................................... 129


xii

Nội dung công việc....................................................................................................129
Sản phẩm................................................................................................................... 129
Bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng.....................................................................129
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................................131
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................133


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới vào những năm đầu của thế kỷ thứ 21 đang đứng trước nhiều vấn đề cần
phải đối mặt, trong đó, vấn đề được xem là nóng bỏng nhất và thu hút sự quan tâm của
tất cả các nhà khoa học cũng như chính phủ các quốc gia hiện nay là biến đổi khí hậu
toàn cầu. Hiện nay Việt Nam được cho là một trong những nước dễ bị tổn thương nhất
khi phải ứng phó với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (Đàm Việt Bắc và cs.,
2011) [2] và đang phải đối mặt với thiệt hại tiềm tàng rất to lớn về kinh tế và con
người.
Chi trả dịch vụ môi trường rừng được coi là một cơ hội cho người dân tăng thu
nhập và tăng lựa chọn sinh kế bền vững ngoài giá trị lâm sản hàng hóa của rừng.
Ngoài ra việc chi trả dịch vụ môi trường rừng còn đóng góp vào tăng trưởng và phát
triển kinh tế được thể hiện qua tác dụng nhiều mặt của rừng như đảm bảo nguồn nước,
tích trữ các bon, giảm thải khí nhà kính, vẻ đẹp cảnh quan, bảo vệ đất và giảm thiểu
tác hại của thiên tai như hạn hán và lũ lụt.
Việt Nam là quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á thí điểm chương trình về chi trả
dịch vụ hệ sinh thái rừng (PFES) - dựa trên một thí điểm thành công về các dịch vụ
bảo vệ vùng đầu nguồn ở hai tỉnh Sơn La và Lâm Đồng (Hoàng Minh Hà và cs.,
2008) [18], đã có một số kết quả nghiên cứu về cơ chế chi trả dịch vụ môi trường
rừng tại Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập trong công tác chi trả
dịch vụ môi trường rừng. Trong những năm qua, công tác quản lý tài nguyên rừng
nói chung, dịch vụ chi trả môi trường rừng nói riêng đã đạt được một số kết quả nhất
định. Sau hơn 8 năm triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng trên cả nước được đánh giá là một trong những chính sách nổi
bật, đáng chú ý nhất tại Việt Nam [14], chính sách này được ghi nhận là một thành
tựu nổi bật của ngành lâm nghiệp giai đoạn 2011 - 2015.
Các khu rừng đem lại nhiều dịch vụ quan trọng, đặc biệt thông qua bảo vệ các
lưu vực nước, hấp thụ các bon, làm sạch không khí và bảo tồn đa dạng sinh học...Việc
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng sẽ thu hút một lực lượng đông
đảo người dân tham gia bảo vệ rừng. Qua đó, người dân được tăng thêm thu nhập, góp
phần ổn định cuộc sống, từng bước xóa đói giảm nghèo; nhận thức pháp luật và trách



2

nhiệm quản lý bảo vệ rừng của người dân được nâng cao; nâng cao ý thức trách nhiệm
và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng; huy
động các nguồn lực xã hội để bảo vệ và phát triển rừng; đảm bảo cho người lao động
trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ, phát triển rừng được chi trả giá trị của
rừng do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hội.
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi phía bắc có độ che phủ rừng lớn nhất cả nước hơn
70,5%, đây là một tỉnh có tiềm năng lớn trong việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng (DVMTR), dựa vào kết quả theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, năm
2016 diện tích trồng rừng của toàn tỉnh Bắc Kạn là 91.128,2 ha, bằng 18,75% diện tích
tự nhiên của toàn tỉnh và bằng 26,25% diện tích đất lâm nghiệp có rừng. Trong đó diện
tích trồng rừng đã thành rừng là 67.809,7 ha, diện tích trồng rừng chưa thành rừng là
23.318,5 ha (Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Kạn, 2017 [6]). Các khu rừng đem lại nhiều dịch
vụ quan trọng, đặc biệt thông qua bảo vệ các lưu vực nước, hấp thụ các bon, làm sạch
không khí, và bảo tồn đa dạng sinh học... Hiện nay Bắc Kạn cũng đã tiến hành chi trả
dịch vụ môi trường rừng tại một số huyện song còn nhiều bất cập và khó khăn trong
công tác chi trả, việc áp dụng hệ số chi trả K bằng 1 (UBND tỉnh Bắc Kạn, 2016) [62]
không mang lại sự công bằng cho các chủ rừng bởi chưa có sự tính toán đến chất lượng
rừng cũng như vị trí các thửa rừng; việc này có thể sẽ làm cho chất lượng rừng không
tăng, việc chi trả bằng phương pháp thủ công như hiện nay mất nhiều thời gian, công
sức cũng như độ chính xác không cao. Bài toán chi trả dịch vụ môi trường rừng còn gặp
khó khăn vướng mắc như: ai là người trả tiền, chi trả cho ai, trả như thế nào để người
cung cấp dịch vụ môi trường rừng được hưởng lợi cao, công bằng và đúng với giá trị
thực sự của rừng. Từ những vấn đề trên ta thấy rằng việc cung cấp cơ sở khoa học giúp
cho việc chi trả dịch vụ môi trường rừng là vô cùng cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học,
xây dựng phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.

2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn trong triển khai chi trả dịch vụ
môi trường rừng, đảm bảo sự công bằng trong tiếp cận nguồn kinh phí hỗ trợ trả


3

dịch vụ môi trường rừng, góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên rừng và phát triển sinh
kế cho người dân tham gia phát triển và bảo vệ rừng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Đánh giá thực trạng chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Cung cấp cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng thông qua bản đồ hệ
số K phục vụ chi trả DVMTR.
- Đề xuất được phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng có tính khả thi cho
tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Điểm mới của luận án
- Xây dựng bản đồ hệ số K và cơ sở dữ liệu chi trả dich vụ môi trường rừng tại
khu vực nghiên cứu.
- Bước đầu xác định được tiềm năng, đề xuất phương án chi trả DVMTR khả thi,
khắc phục những tồn tại trong thực thi chính sách tại tỉnh Bắc Kạn.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu có giá trị về mặt khoa học phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và
đóng góp cho việc xây dựng các phương án và công cụ hỗ trợ trong triển khai công
việc chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực xã hội – lâm nghiệp thông qua những

đóng góp mới của luận án. Các kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện chính sách chi
trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Rừng, các chủ rừng và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và bảo vệ rừng.
- Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Bắc Kạn.


4

- Thời gian: Số liệu nghiên cứu được lấy từ năm 2014 đến năm 2016; thời gian
triển khai nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2018.


5

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở pháp lý trên thế giới và tại Việt Nam về chi trả dịch
vụ môi trường rừng
1.1.1. Cơ sở pháp lý của chi trả dịch vụ môi trường rừng trên thế giới
Dịch vụ môi trường là những lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp mà con người hưởng
thụ từ các chức năng của hệ sinh thái. Dịch vụ môi trường đóng vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế, cải thiện sinh kế cũng như sức khỏe cộng đồng trên
thế giới. Dựa vào vai trò, chức năng của các hệ sinh thái, các nhà khoa học đã phân
thành 4 nhóm chức năng hay 4 loại dịch vụ của hệ sinh thái với mục đích kinh tế, xã
hội khác nhau, bao gồm:
- Dịch vụ sản xuất: thực phẩm, nước sạch, nguyên liệu, chất đốt, nguồn gen…

- Dịch vụ điều tiết: Phòng hộ đầu nguồn, hạn chế lụt, điều hòa khí hậu, điều tiết
nước, lọc nước…
- Dịch vụ văn hóa: giá trị thẩm mỹ, quan hệ xã hội, giải trí và du lịch sinh thái,
lịch sử, khoa học giáo dục…
- Dịch vụ hỗ trợ: cấu tạo đất, điều hòa dinh dưỡng…
Có nhiều khái niệm về chi trả dịch vụ môi trường (Payment for Environment
Services - PES) nhưng khái niệm được sử dụng phổ biến là: “Chi trả dịch vụ môi
trường là một giao dịch trên cơ sở tự nguyện, trong đó một dịch vụ môi trường (xác
định được) được mua bởi người mua (là người hưởng lợi từ dịch vụ môi trường) khi và
chỉ khi, người cung cấp (là người dân sinh sống hoặc là chủ đất ở địa phương) đảm
bảo dịch vụ cung cấp dịch vụ môi trường đó” (Wunder và cs., 2005 [124]).
Như vậy, chi trả dịch vụ môi trường là cam kết tham gia hợp đồng trên cơ sở tự
nguyện có sự ràng buộc về mặt pháp lý và với hợp đồng này thì một hay nhiều người
mua chi trả cho dịch vụ hệ sinh thái xác định bằng cách trả tiền mặt hoặc các hỗ trợ
cho một hay nhiều người bán và người bán này có trách nhiệm đảm bảo một loại hình
sử dụng đất.
Chi trả dịch vụ môi trường là một công cụ bảo tồn có lịch sử lâu dài ở các nước
phát triển như chương trình Khu Bảo tồn ở Mỹ, chính sách nông nghiệp chung của EU


6

và các kế hoạch bảo vệ môi trường tương tự ở Úc và New Zealand. Nhiều nghiên cứu
của Wunder và cs. (2009) [125], Wunder và cs. (2008) [123] cho thấy các chương trình
chi trả dịch vụ môi trường đã nhanh chóng mở rộng quy mô và phạm vi ra các quốc
gia đang phát triển trong những năm qua.
Cũng theo Wunder và cs. (2008) [122], mặc dù có rất nhiều dịch vụ khác nhau có
thể được trao đổi trong cơ chế chi trả dịch vụ môi trường, nhưng thực tế chỉ có 4 loại
hình dịch vụ có tiềm năng lớn nhất xét ở quy mô thương mại, bao gồm:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn: cung cấp dịch vụ chất lượng nước, điều tiết nước, bảo

vệ nơi cư trú dưới nước và kiểm soát ô nhiễm đất,…
- Bảo tồn đa dạng sinh học: phòng trừ dịch bệnh, giá trị sinh thái…
- Hấp thụ các bon: biến đổi khí hậu…
- Vẻ đẹp cảnh quan/ Du lịch sinh thái: giá trị thẩm mỹ và giá trị văn hóa.
Quy mô của các chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở các quốc gia rất
khác nhau với xu hướng phát triển theo khu vực. Một số quốc gia có chính sách chi trả
dịch vụ môi trường áp dụng cho hàng chục ngàn người tham gia và đã được thực hiện
trong một vài năm, ví dụ như ở Costa Rica, Mexico, Ecuador và Trung Quốc. Chương
trình chi trả dịch vụ môi trường cấp quốc gia mới bắt đầu ở Brazil và Nam Phi. Quy
mô của diện tích đất và rừng được kiểm soát bởi các chính sách này rất khác nhau.
Mexico có 2,2 triệu ha đất được thống kê vào chương trình chi trả dịch vụ môi trường
(Fonatifo, 2012) [84], trong khi chương trình chuyển đổi đất dốc của Trung Quốc có
hơn 28 triệu ha thực hiện các hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường (Bennett, 2008
[68], Xu và cs., 2006 [126]). Ngoài ra còn có một số lượng ngày càng tăng các dự án
chi trả dịch vụ môi trường quy mô nhỏ hơn, thường được các nhà tài trợ, tổ chức bảo
tồn thực hiện, các loại hình dịch vụ được chi trả thường có: bảo tồn đa dạng sinh học
và động vật hoang dã; bảo vệ khu vực đầu nguồn hoặc hấp thụ các bon. Nhìn chung,
cho đến nay châu Mỹ La tinh có số lượng lớn nhất các dự án PES, tiếp theo là châu Á
và cuối cùng là châu Phi (Bennett và cs., 2013 [67]; Egoh và cs., 2012 [82], Katoomba
Group, 2009 [87]; Ecosystem Marketplace, 2008 [81]).
Hầu hết các thị trường và hệ thống chi trả dịch vụ hệ sinh thái đều đang phát triển
ở Bắc Mỹ và châu Âu, chi trả dịch vụ hệ sinh thái trong nông nghiệp ở các nước này
đã đạt nhiều tỷ USD và tạo thuận lợi cho công tác bảo tồn. Ở các nước đang phát triển,
chỉ có một vài tỷ USD được sử dụng để chi trả cho bảo vệ vùng đầu nguồn, trong khi ở
châu Mỹ Latinh chi trả dịch vụ môi trường đã được thử nghiệm rộng rãi bằng nhiều hệ


7

thống khác nhau thì ở châu Á và châu Phi, sự phát triển của loại hình này vẫn còn hạn

chế (Forest Tren và cs., 2008 [15]).
Có một số lượng lớn các dịch vụ hệ sinh thái tiềm năng có thể được chi trả bằng
các chương trình chi trả dịch vụ môi trường, theo đánh giá của hệ sinh thái thiên niên
kỷ (MEA - Millennium Ecosystem Assessment), các dịch vụ môi trường có thể được
nhóm lại thành bốn loại chính: dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ cung cấp, dịch vụ điều hòa và
dịch vụ văn hóa. Tuy nhiên, trong thực tế hầu hết các chính sách chi trả dịch vụ môi
trường chỉ tập trung vào dịch vụ cung cấp. Cho đến nay, các chương trình chi trả dịch
vụ môi trường phổ biến nhất ở các nước đang phát triển để quản lý rừng đầu nguồn
nhằm đảm bảo lưu lượng và chất lượng nước hoặc kiểm soát lũ (Stanton và cs., 2010)
[113]. Bảo vệ rừng cho các dịch vụ hệ sinh thái, bao gồm cả dòng chảy và sau đó là
bảo tồn đa dạng sinh học và hấp thụ các bon (Madsen và cs., 2010) [97]. Dịch vụ môi
trường khác ở Nam bán cầu bao gồm kiểm soát xói mòn đất, chẳng hạn như chương
trình chống sa mạc hóa ở Trung Quốc (Liu và cs., 2013 [95]); sản xuất năng lượng,
như sản xuất thủy điện ở Costa Rica (Blackman và cs., 2010 [69]); bảo tồn động vật
hoang dã, như bảo vệ các loài chim ở Campuchia và Bolivia (Asquith và cs., 2008
[65], Clements và cs., 2010 [73], Wunder và cs., 2008 [122], Wunder và cs., 2009
[125]).
Bảng 1.1. Các loại dịch vụ hệ sinh thái
Các loại dịch vụ hệ sinh thái
Dịch vụ sinh thái

Ví dụ
Quay vòng chất dinh dưỡng, phân tán hạt
Hình thành đất, sản xuất sơ cấp

Dịch vụ cung cấp

Cung cấp thức ăn và tán che, gỗ, nước, năng
lượng (ví dụ thủy điện), nguồn lợi gen


Dịch vụ điều hòa

Hấp thụ các bon, phân hủy rác thải, thanh lọc
nước/không khí, thụ phấn cho mùa màng, kiểm
soát dịch bệnh và côn trùng gây bệnh, kiểm
soát lũ, kiểm soát xói mòn

Dịch vụ văn hóa

Dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ về tâm linh
và thẩm mỹ

Nguồn: Millennium Ecosystem Assessment, 2005 [101]
Chi trả dịch vụ môi trường dựa vào nông nghiệp ví dụ như thúc đẩy nông
nghiệp cải tiến được bao gồm trong một số chương trình chi trả quy mô lớn, chẳng


8

hạn như chương trình Proambiente ở Brazil (Borner và cs., 2007 [70]; Fonatifo, 2012
[84]) và Chương trình chuyển đổi đất dốc ở Trung Quốc (Bennett, 2008 [68]; Xu và
cs., 2006 [126]; Yin và cs., 2012 [127]). Tuy nhiên, dịch vụ từ các khu vực nông
nghiệp ở các nước này được chú ý ít hơn so với ở các nước phát triển. Các dự án chi
trả dịch vụ môi trường trong nông nghiệp đang được mở rộng, và đây là một lĩnh vực
mà Việt Nam có thể học hỏi và hoàn thiện hơn cho chính sách chi trả dịch vụ môi
trường của mình. Bảng 1.2 thể hiện sự lồng gép chi trả dịch vụ môi trường trong
chính sách trong nông nghiệp ở các quốc gia khác trên thế giới.
Bảng 1.2. Một số ví dụ về chính sách chi trả DVMT trong nông nghiệp
Ví dụ về chính sách chi trả DVMT trong nông nghiệp
Các dự án Silvo-pastoral ở Colombia, Nicaragua và Costa Rica.

Nông nghiệp hữu cơ ở Costa Rica (do Viện Điện lực Quốc gia tài trợ).
Các hợp đồng nông lâm kết hợp trong chương trình PSA ở Costa Rica, và chương
trình rừng đầu nguồn Sumberjaya ở Indonesia.
Các hợp đồng quản lý tốt nhất ở Catskill-Delaware Watershed ở New York.
Chính sách Nông nghiệp Chung của EU (CAP) tài trợ cho việc bảo tồn hệ sinh thái
nông nghiệp, như khu vực Giá trị Thiên nhiên Cao (High Nature Value).
Nguồn: Porras, 2013 [107]
Các chương trình dịch vụ môi trường quốc tế rất đa dạng về người sử dụng và người
cung cấp dịch vụ. Các chính sách chi trả dịch vụ môi trường được cho là một phương án
các bên cùng có lợi trong đó những người sử dụng năng lượng, nước và lương thực giàu
có hơn chi trả cho những người cung cấp dịch vụ.
Theo các nghiên cứu của Liu và cs. (2013) [95], Pagiola và cs. (2010) [106], có
một số dự án chi trả dịch vụ môi trường nhằm vào người dùng trực tiếp, như các doanh
nghiệp và hộ gia đình tiêu thụ nước, chính quyền trung ương hay địa phương làm
trung gian để điều phối việc chuyển phí sử dụng tới các các hộ gia đình cung cấp dịch
vụ, ví dụ như một số các chương trình ở Mexico. Tuy nhiên đa phần các dự án chi trả
dịch vụ môi trường quốc tế lớn thường không tập trung vào những người mua và người
bán trực tiếp, thay vào đó, người sử dụng/người mua thường là người đóng thuế hay
người sử dụng dịch vụ nói chung. Do đó, một số các dự án không phải là tự nguyện, vì


9

chúng liên quan đến việc bắt buộc người sử dụng phải nộp thuế, tiền thuê hoặc phí sử
dụng cho tất cả mọi người.
Nhiều dự án chi trả dịch vụ môi trường của các nhà tài trợ nhằm chuyển giao
kinh phí và nguồn lực để cung cấp dịch vụ mà không quan tâm đến người sử dụng trực
tiếp các dịch vụ này. Như vậy, trong phần lớn các chương trình chi trả dịch vụ môi
trường hiện có ở các nước đang phát triển, ngoài các nhà tài trợ và các tổ chức, chính
quyền quốc gia và địa phương có vai trò trung gian rất quan trọng.

Một số chương trình chi trả dịch vụ môi trường quốc gia sử dụng các tiêu chí về
xã hội hoặc môi trường mạnh mẽ hơn để khuyến khích người dân tham gia, ví dụ như
ở Costa Rica cộng đồng địa phương và các chủ đất nữ giới là các đối tượng được quan
tâm hơn (Porras và cs., 2013 [107]).
Tổng số tiền chi trả cho các hộ gia đình dao động từ một vài đô la mỗi hộ gia đình
mỗi năm tới hàng ngàn đô la, thường phụ thuộc vào quy mô đất đai (Fonatifo và cs., 2012
[84]; Mahanty và cs., 2013 [99]). Ngoài ra, còn có nhiều trường hợp PES được trả cho
cộng đồng chứ không phải là hộ gia đình, nhưng chưa có nghiên cứu nào chỉ ra rõ ràng
rằng phương án nào thì tốt hơn (Reynolds, 2012 [109]).
Có nhiều học giả đã khẳng định rằng chi trả DVMTR mang đến một giải pháp
mà các bên đều có lợi xét cả về mặt con người và môi trường (Pagiola và cs., 2005
[105]; Swallow và cs., 2005 [116]; Wunder và cs., 2005 [124], 2006 [121]), nhưng vẫn
chưa có nhiều bằng chứng chứng minh được quan điểm này, đặc biệt là ở các nước
đang phát triển. Việc tiến hành nhiều hơn các nghiên cứu về sự khác biệt trong các mặt
thể chế, kinh tế và xã hội giữa các nước đang phát triển và việc các khía cạnh riêng rẽ
này có tác động lên chính sách này như thế nào là cần thiết (Swallow và cs., 2005
[116]; Wunder, 2006 [121;] Dudley và cs., 2007 [80]; Lee và cs., 2009 [94]) không chỉ
riêng tại Việt Nam mà trên các quốc gia đang và sẽ thực hiện chính sách chi trả
DVMTR.
Có nhiều dự án chi trả dịch vụ môi trường không sử dụng tiền mặt để trả cho việc
tham gia, mà cung cấp các hình thức bồi thường và hỗ trợ (Van Noordwijk và cs.,
2010) [119]. Ví dụ như các chương trình Socio Bosque ở Ecuador, đòi hỏi người tham
gia phải cung cấp kế hoạch đầu tư cho các quỹ chi trả dịch vụ môi trường, bao gồm
các sáng kiến sức khỏe và cộng đồng địa phương (de Koning và cs., 2011) [78], hoặc
các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng địa phương và thủy lợi cho cộng đồng (Tacconi và


10

cs., 2013) [117]. Đầu tư vào sản xuất nông lâm kết hợp, cây giống, tăng cường kỹ

thuật là những lĩnh vực được khuyến khích trong các dự án PES không dùng tiền mặt.
Greiner và cs. (2013) [86] đã cho thấy lợi ích cộng đồng cũng là một phần quan trọng
của các chương trình chi trả dịch vụ môi trường. Dưới đây là bảng các hình thức và
mức chi trả dịch vụ môi trường theo kinh nghiệm quốc tế.
Bảng 1.3. Các hình thức và mức chi trả dịch vụ môi trường theo kinh nghiệm
quốc tế
Quốc gia

Tên chương
trình

Quy mô

Pagopor
Servicios
Costa Rica

Ambimentable

900.000 ha

(PSA)

Mexico

Chương trình
Chi trả dịch vụ
môi trường

2.5

triệu ha

Mức độ thanh
toán

64 - 80$/ha cho Từ phụ thu thuế xăng
dầu quốc gia
bảo vệ rừng
200-300$ /ha Nhà tài trợ
cho trồng rừng Công ty thủy điện
Phí sử dụng nước
quốc gia
27-36$/ha

Trung ương

(PSAB)
Ecuador

Socio Bosque

Trung quốc

Hạt vì màu
xanh/ Chương
trình
chuyển
đổi đất dốc

Nguồn quỹ


Nhà tài trợ
525.000 ha

30$/ha
thấp hơn

hoặc

28 triệu ha

20-40$/ha tới
cao
nhất
Ngân sách chính phủ
600$/ha ở khu
vực đầu nguồn

Ngân sách chính phủ

Nguồn: Corbera, 2007 [76]; de Koning, 2011 [78]; FONAFIFO, 2012 [84]; Pagiola ,
2004 [104]; Porras, 2013 [108]; Sovacool, 2011 [111], Wunder, 2008 [123]; R. Yin,
2012 [127]
Ở một số dự án chi trả dịch vụ môi trường có tỷ lệ tham gia thấp do sự phân chia
lợi ích không công bằng (Adhikari, 2009 [63]; Clements và cs., 2013 [74]). Theo
Adhikari và cs. (2013) [64] kết quả nghiên cứu ở 26 dự án cho thấy mục đích và kết
quả về môi trường thường được đặt nặng hơn các kết quả về xã hội.


11


Như vậy có thể thấy chi trả DVMT nói chung và chi trả DVMTR nói riêng đã
hình thành thị trường trên toàn cầu, tuy nhiên cơ chế, hình thức, cách thức chi trả của
chúng rất khác nhau, có một số quốc gia rất chú trọng và thành công trong việc thực
hiện chi trả, tuy nhiên cần có nhiều nghiên cứu hơn nữa để chi trả dịch vụ môi trường
ngày càng được phổ biến rộng rãi, điều này giúp chúng ta bảo vệ được rừng, mang lại
thu nhập cho người dân trồng rừng. Các nghiên cứu này giúp chúng ta có thêm kinh
nghiệm, có sự so sánh và lựa chọn những cách thức phù hợp với điều kiện tự nhiên –
kinh tế - xã hội của Việt Nam.
1.1.2. Khung pháp lý và môi trường thể chế của chi trả DVMTR tại Việt Nam
Chính thức triển khai tại Việt Nam từ đầu năm 2011 ngay sau khi Nghị định
99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ có hiệu lực, chi trả
DVMTR đã trở thành một trong những chính sách lâm nghiệp nổi bật, đáng chú ý nhất
tại Việt Nam, thu được nhiều thành tựu ý nghĩa. Nguồn thu từ chi trả DVMTR từng
bước trở thành một nguồn tài chính ổn định, khoảng 1.000-1.300 tỷ đồng/năm, dành
riêng cho các hoạt động quản lý, bảo vệ rừng; từ đó, giúp giảm áp lực chi của ngân
sách nhà nước cho đầu tư lâm nghiệp hàng năm từ 22% đến 25%. Với mức chi trả
trung bình 250.000 đồng/ha, chính sách này đã bổ sung thêm thu nhập trung bình từ
1,8-2 triệu đồng/hộ/năm cho gần 349.000 hộ gia đình cùng hơn 5.700 nhóm hộ, cộng
đồng tham gia quản lý, bảo vệ gần 5 triệu ha rừng trên toàn quốc (Tổng cục Lâm
Nghiệp, 2015 [59]).
Đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều quan điểm của các tác giả khác nhau về
chính sách chi trả DVMTR như: Hoàng Minh Hà (2008), Nguyễn Tuấn Phú (2009),
Nguyễn Chí Thành (2015)…các quan điểm này đa phần thống nhất với nhau và thống
nhất với khái niệm về chi trả DVMTR quy định trong Nghị định 99/2010/NĐ-CP. Phát
triển từ các khái niệm cơ bản về dịch vụ môi trường, khái niệm dịch vụ môi trường rừng
được các nhà nghiên cứu phát biểu theo nhiều cách khác nhau như: Theo Nguyễn Tuấn
Phú (2009) [39] thì dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) là các giá trị sử dụng trừu tượng
được tạo thành từ môi trường rừng được cung ứng (dịch vụ) cho xã hội (hay người
hưởng lợi). Nói cách khác: dịch vụ môi trường rừng là việc cung ứng và sử dụng bền

vững các giá trị sử dụng trừu tượng của rừng, giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng
dịch vụ. Nguyễn Chí Thành và cs. (2015) [50] cho rằng: dịch vụ môi trường rừng là
công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của
xã hội và đời sống của nhân dân. Như vậy có thể thấy sự khác nhau trong cách hiểu về
dịch vụ môi trường rừng, theo Nguyễn Tuấn Phú dịch vụ môi trường rừng chỉ bao gồm


12

các giá trị sử dụng trừu tượng (gián tiếp), theo Nguyễn Chí Thành dịch vụ môi trường
rừng bao gồm cả giá trị sử dụng trực tiếp và gián tiếp.
Hoàng Minh Hà và cs. (2008) [17] cho rằng bản chất của hoạt động chi trả dịch
vụ môi trường là tạo cơ chế khuyến khích và mang lại lợi ích cho những người hiện
đang sử dụng các hệ sinh thái có ý nghĩa môi trường để đổi lấy việc họ sử dụng các hệ
sinh thái này theo cách bảo vệ hoặc tăng cường các dịch vụ môi trường để phục vụ lợi
ích của phần đông dân số. Với cách làm này thì từng người dân của cộng đồng có thể
được hưởng lợi trực tiếp từ dịch vụ họ mang lại.
Về khái niệm chi trả dịch vụ môi trường rừng, hệ sinh thái được thu hẹp lại cụ
thể hóa thành “môi trường rừng”. Nguyễn Tuấn Phú và cs. (2009) [39] cho rằng: Chi
trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ kinh tế (trao đổi) giữa người sản xuất cung
ứng dịch vụ môi trường rừng (người bán) cho người hưởng thụ dịch vụ môi trường
rừng (người mua, người phải chi trả). Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định
số 99/2010/NĐ-CP [7]: Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi
trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi
trường rừng. Như vậy khái niệm chi trả dịch vụ môi trường rừng của Nguyễn Tuấn
Phú và Nghị định 99/2010 là tương đối đồng nhất.
Trong báo cáo về “Chi trả DVMTR tại Việt Nam, từ chính sách đến thực tiễn” của
Phạm Thu Thủy (2013) [55] PES được hiểu là bất kỳ bồi hoàn nào đối với dịch vụ, công
sức hoặc nỗ lực hoặc bất kỳ sự đền đáp nào cho việc duy trì và nâng cao dịch vụ môi
trường rừng được cung cấp bởi người bán hoặc được chi trả bởi người mua.

Từ năm 2008, khung pháp lý quốc gia về chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES)
gồm các cơ sở pháp lý, cơ cấu tổ chức, quản lý tài chính và các hợp đồng ủy thác đã
được quy định tại hơn 20 văn bản pháp quy ban hành bởi các cấp khác nhau. Trong số
các văn bản ban hành có 5 văn bản cung cấp cơ sở pháp lý và hướng dẫn về việc thành
lập, tổ chức và quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng ở cấp tỉnh và trung ương, 11 văn
bản hướng dẫn về tổ chức thực hiện PFES, cụ thể có các loại văn bản quan trọng sau:
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp các văn bản pháp quy về chính sách chi trả DVMTR
STT

Loại văn bản

Số hiệu

Nội dung

1

Nghị định

99/2010/NĐ-CP

Về chính sách chi trả DVMTR

2

Nghị định

147/2016/NĐ-CP

Sửa đổi NĐ 99/2010/NĐ-CP


3

Nghị định

05/2008/NĐ-CP

Về Quỹ BV&PTR


×